2. Mục tiêu bài giảng dành cho sinh viên
1. Trình bày được cơ chế điều hòa hoạt động của
buồng trứng
2. Trình bày được các biến đổi xảy ra ở noãn nang
trong chu kỳ buồng trứng
3. Trình bày được ảnh hưởng của các steroid buồng
trứng trên các cơ quan bia của chúng
3. Index
1. Trục Hạ đồi-Tuyến Yên-Buồng trứng
2. Thay đổi ở noãn nang trong chu kỳ buồng trứng
3. Cơ quan bia của các steroid buồng trứng
4. Test tự lượng giá
5. Hạ đồi
Nhân cung
Phóng thích GnRH
• Từng xung
• Nhịp điệu thay đổi
Mỗi 90 ph / pha I
Mỗi 120 ph / pha II
Theo hệ mạch cửa Hạ đồi-Yên
Đến tuyến Yên
6. Tuyến Yên
Tiền Yên
Phóng thích FSH, LH
• Hormone protein
• Ưu thế FSH / LH
FSH pha noãn
LH tiền phóng noãn
Theo máu ngoại vi
Đến buồng trứng
7. Buồng trứng
Bia của FSH / LH
Nơi xảy ra
• Chiêu mộ noãn nang
• Phát triển noãn nang
• Chọn lọc noãn nang
• Phóng noãn
2 chức năng
• Nội tiết: Các Steroid
• Phóng noãn
9. Thay đổi noãn nang ở chu kỳ buồng trứng
Phân bào giảm nhiễm tại buồng trứng
Chiêu mộ noãn nang
Phát triển noãn nang
Chọn lọc noãn nang
Thay đổi tiền phóng noãn
Phóng noãn
Thành lập hoàng thể chu kỳ
Tiêu vong của hoàng thể chu kỳ
Tổng quan
10. Phân bào giảm nhiễm tại buồng trứng
Thời kỳ bào thai
• Phân bào nguyên nhiễm
Tạo noãn nguyên bào
Tăng số lượng, tuần 8th
• Phân bào giảm nhiễm
Quí I, không tạo mới
Toàn thể Oogonia
Đình trệ ở tuần 26th
106 noãn bào sơ cấp dự trữ ở buồng trứng khi sinh
Noãn chỉ tái tục phân bào giảm nhiễm sau dậy thì
11. Chiêu mộ noãn nang
Triệu tập một số noãn dự trữ vào tiến trình phát triển
Trên đoàn hệ ngẫu nhiên ~102 nang noãn nguyên thủy
Quá trình bắt đầu từ 75 ngày trước phóng noãn
Kéo dài khoảng 60 ngày
Chuyển thành các nang noãn sơ cấp
Dưới những động lực chưa rõ (autocrine, paracrine)
Không lệ thuộc gonadotropin
Kết thúc bằng hình thành 1 nhóm nang noãn thứ cấp
12. Phát triển noãn nang
Nội dung
• Từ nang noãn thứ cấp
• Phát triển tế bào tùy hành
• Qua nang noãn trung gian
• Song song với chọn lọc
Diễn tiến
• Từ N6 của chu kỳ hiện tại
• Dưới tác dụng của FSH
• Tăng số tế bào hạt tùy hành và tự tạo thụ thể FSH ở đó
13. Phát triển không thuần nhất của đoàn hệ
Các nang noãn phát triển
• Không thuần nhất
• Phân hoá trong đoàn hệ
NN phát triển nhanh
NN phát triển chậm
Hậu quả của sự phân hoá
• Khác biệt về thụ thể FSH
NN phát triển nhanh tự tạo nhiều thụ thể FSH
NN phát triển chậm tự tạo ít thụ thể FSH
• Đáp ứng ngày càng khác biệt với FSH giữa các NN
14. Kết quả của phát triển noãn nang
Các nang trung gian
• Vào N9 của kỳ kinh
• Xác lập vài NN trung gian
Tổng quan
• Tổng khối tế bào hạt tăng
• Nồng độ E2 cao dần
• Phân hoá của đoàn hệ
Vài NN nhiều tế bào hạt, do đó có nhiều thụ thể FSH
Nhiều NN ít tế bào hạt, do đó không nhạy với FSH
15. “Nạn đói FSH” và sự chọn lọc noãn nang
Các NN không được trang bị đủ thụ thể với FSH
• Các NN ít tế bào hạt, phát triển chậm
• Không có khả năng bắt giữ FSH
• Đi vào thoái triển
1 NN tiến triển nhất trở thành nang noãn vượt trội
• Nhiều tế bào hạt nhất
• “Thu gom” hầu hết lượng FSH lưu hành
• Vẫn tiếp tục phát triển bất chấp sự thiếu hụt FSH
Khủng hoảng thiếu FSH là động lực của chọn lọc NN
16. Thay đổi ở nang de Graff do đỉnh LH
Đỉnh LH gây ra
• Thay đổi ở noãn bào
Hoàn thành Meiosis
• Thay đổi ở tế bào hạt
Cumulus Oophorus
• Thay đổi ở bề mặt NN
Chuẩn bị phóng noãn
17. Hiện tượng phóng noãn
36-42 giờ sau đỉnh LH
Noãn nang bị vỡ
• Phóng thích Cumulus
• Lập hoàng thể chu kỳ
18. Thành lập hoàng thể chu kỳ
Thiết lập hoàng thể
• Tế bào co cụm lại
• Hoàng thể hoá các tế bào
Tế bào ngậm lipid
Cấp máu
Hoàng thể trưởng thành
Là cơ quan nội tiết mới
• Lệ thuộc LH
• Sản xuất E2 và P4
• Tồn tại ngắn hạn
19. Thoái hóa hoàng thể - Sẹo bạch thể
Hoàng thể thoái hóa
• Sau 11 ngày tồn tại
• Do thiếu hụt LH
Để lại sẹo bạch thể
Hệ quả
• Giảm cả E2 và P4
• Khởi động chu kỳ mới
Sự tồn tại của hoàng thể có thể được kéo dài nếu
• Có mặt của 1 hormone có thể thay được LH: hCG
20. Thay đổi noãn nang ở chu kỳ buồng trứng
Kéo dài 75 ngày
Chiêu mộ độc lập FSH
Phát triển dưới FSH
Chọn lọc do thiếu FSH
Phóng noãn do đỉnh LH
Noãn bào ở MII khi PN
Hoàng thể sản xuất P4
Suy thoái hoàng thể sau 11 ngày do P4 ức chế LH
21. Cơ quan bia của các steroid buồng trứng
Cơ quan có nguồn gốc ống Müller
• Ống dẫn trứng
• Nội mạc tử cung
• Cơ tử cung
• Kênh tử cung
• Biểu mô âm đạo
Cơ quan không có nguồn gốc ống Müller
• Tuyến vú
• Trung tâm điều hòa thân nhiệt Hạ đồi
• Xương
22. Ống dẫn trứng và cơ tử cung
E2 gây co thắt
• Vận chuyển hợp tử
• Từ đoạn xa về đoạn gần
P4 gây thư giãn
• Mở cửa vào tử cung
• Thư giãn tử cung
Có tác dụng đối kháng
• Đối kháng về mặt tác dụng
• Hoạt động đồng bộ để trứng vào buồng tử cung đúng lúc
23. Nội mạc tử cung - Chu kỳ nội mạc tử cung
3 thời kỳ
• Thời kỳ E2 : Thời kỳ phát triển
• Thời kỳ E2 và P4 : Thời kỳ phân tiết
• Thời kỳ không có cả E2 và P4 : Thời kỳ hành kinh
Các thời kỳ nối tiếp nhau tạo chu kỳ nội mạc tử cung
• 28 ngày
• Bắt đầu từ ngày thứ nhất của hành kinh
• Đến ngày thứ nhất của lần có kinh kế tiếp
Thể hiện một phần của chu kỳ buồng trứng
24. E2 trên nội mạc tử cung - thời kỳ phát triển
Dưới tác dụng của E2
• Các tuyến phát triển
Nhiều
Thẳng
Dài
• Mạch máu phát triển
• Hình thành thụ thể của
Estrogen : làm chính bản thân nội mạc phát triển
Progesterone: làm nội mạc sẽ chịu tác dụng của P4
Nội mạc phát triển dầy dần, cho đến ngày phóng noãn
25. E2 & P4 trên nội mạc - thời kỳ phân tiết
Dưới tác dụng của P4
• Các tuyến phân tiết
Số lượng không tăng
Dài, ngoằn ngoèo
Nhiều Glycogen
• Mạch máu ngoằn ngoèo
• Mô đệm phù nề
• Sẵn sàng tiếp nhận trứng thụ tinh đến làm tổ
Chỉ có nội mạc đã được E2 chuẩn bị mới nhạy với P4
E2 và P4 có tác dụng cộng lực trên nội mạc tử cung
26. E2 & P4 sụt giảm - thời kỳ hành kinh
Mất hoàn toàn E2 & P4
• Các mạch máu co thắt
• Hoại tử nội mạc tử cung
• Bong tróc nội mạc
• Hiện tượng hành kinh
Kỳ kinh bình thường cần
• Chu kỳ BT bình thường
• Chu kỳ NM bình thường
28. Kênh tử cung - Chất nhầy cổ tử cung
2 thời kỳ
• Thời kỳ E2 : Chất nhầy thuận lợi quanh phóng noãn
• Thời kỳ P4 : Chất nhầy bất lợi sau phóng noãn
E2 và P4 có tác dụng đối kháng trên chất nhầy cổ TC
29. E2 - chất nhầy thuận lợi quanh phóng noãn
E2 trên tế bào tiết nhầy
• Kích thích tiết nhầy
• Chất nhầy dưới E2
Nhiều
Trong
Loãng
Dai
Thuận lợi nhất trước PN
30. P4 - chất nhầy bất lợi sau phóng noãn
P4 trên tế bào tiết nhầy
• Ức chế tiết nhầy
• Chất nhầy dưới P4
Ít
Đục
Đặc
Bở
Không thuận lợi cho xâm nhập của tinh trùng sau
phóng noãn
31. Biểu mô âm đạo
2 giai đoạn ảnh hưởng
• Giai đoạn E2 : Niêm mạc âm đạo trước phóng noãn
• Giai đoạn P4 : Niêm mạc âm đạo sau phóng noãn
E2 và P4 có tác động tiếp nối trên niêm mạc âm đạo
32. Vú - Thụ thể Estrogen
E2 trên biểu mô vú
• Phát triển tiểu thùy vú
• Lệ thuộc các thụ thể E2
P4 cân bằng tác dụng E2
33. P4 và Trung tâm điều hòa thân nhiệt Hạ đồi
P4 làm tăng T căn bản
E2 không có tác dụng này
P4 ở chu kỳ bình thường
• Thân nhiệt tăng 0.5C
• Nhanh và ổn định
• Trong 11 ngày có mặt P4
• Trở về 36.5C khi hành kinh
Một số phân tử tương tự P4 cũng có thể làm tăng thân
nhiệt căn bản
34. Xương - Cốt hóa và dự trữ calcium dưới E2
E2 có tác dụng
• Cốt hóa sụn tiếp hợp
• Tham gia sự tạo cốt
• Dự trữ calcium ở xương
P4 không tác dụng
35. Test tự lượng giá sau học
Các MCQ sau nhằm giúp sinh viên có thể nhìn lại và
củng cố các kiến thức thiết yếu của bài học
Hãy rê chuột đến một câu hỏi trong danh sách dưới
đây. Nội dung có liên quan đến câu hỏi sẽ được hiển
thị khi bạn rê chuột đến đó
Click vào 1 câu bạn chọn để đọc câu hỏi
Sau khi trả lời, click vào để xem phần giải thích
Nếu cần trợ giúp, hãy click vào để xem lại bài học
1 : 2 : 3 : 4 : 5 : 6 : 7 : 8 : 9 : 10
36. Chúc mừng bạn đã hoàn thành bài học
Bạn đã trả lời đúng 100% các câu hỏi chưa ?
Bạn đã tìm được lý do vì sao bạn đã trả lời không
chính xác chưa?
Có phần nào bạn còn muốn tìm hiểu thêm?
Hãy Click vào lựa chọn của bạn Quay lại các câu hỏi
Trục Hạ đồi-Yên-Buồng trứng Chu kỳ buồng trứng
Cơ quan bia của steroid buồng trứng Thoát khỏi bài học