ݺߣ

ݺߣShare a Scribd company logo
Sinh lý buồng trứng 
Sinh lý chu kỳ kinh nguyệt
Mục tiêu bài giảng dành cho sinh viên 
1. Trình bày được cơ chế điều hòa hoạt động của 
buồng trứng 
2. Trình bày được các biến đổi xảy ra ở noãn nang 
trong chu kỳ buồng trứng 
3. Trình bày được ảnh hưởng của các steroid buồng 
trứng trên các cơ quan bia của chúng
Index 
1. Trục Hạ đồi-Tuyến Yên-Buồng trứng 
2. Thay đổi ở noãn nang trong chu kỳ buồng trứng 
3. Cơ quan bia của các steroid buồng trứng 
4. Test tự lượng giá
Trục Hạ đồi-Yên-Buồng trứng 
 Hạ đồi 
 Tuyến Yên 
 Buồng trứng 
 Tổng quan về trục
Hạ đồi 
 Nhân cung 
 Phóng thích GnRH 
• Từng xung 
• Nhịp điệu thay đổi 
Mỗi 90 ph / pha I 
Mỗi 120 ph / pha II 
 Theo hệ mạch cửa Hạ đồi-Yên 
 Đến tuyến Yên
Tuyến Yên 
 Tiền Yên 
 Phóng thích FSH, LH 
• Hormone protein 
• Ưu thế FSH / LH 
FSH pha noãn 
LH tiền phóng noãn 
 Theo máu ngoại vi 
 Đến buồng trứng
Buồng trứng 
 Bia của FSH / LH 
 Nơi xảy ra 
• Chiêu mộ noãn nang 
• Phát triển noãn nang 
• Chọn lọc noãn nang 
• Phóng noãn 
 2 chức năng 
• Nội tiết: Các Steroid 
• Phóng noãn
Trục Hạ đồi-Yên-Buồng trứng 
 Xung GnRH 
 Đáp ứng FSH / LH 
 2 Feed-back của E2 
• Ức chế FSH 
• Kích thích đỉnh LH 
 Feed-back của P4 
• Ức chế LH 
 Buồng trứng “kép” 
• Nội tiết - “Ngoại tiết”
Thay đổi noãn nang ở chu kỳ buồng trứng 
 Phân bào giảm nhiễm tại buồng trứng 
 Chiêu mộ noãn nang 
 Phát triển noãn nang 
 Chọn lọc noãn nang 
 Thay đổi tiền phóng noãn 
 Phóng noãn 
 Thành lập hoàng thể chu kỳ 
 Tiêu vong của hoàng thể chu kỳ 
 Tổng quan
Phân bào giảm nhiễm tại buồng trứng 
 Thời kỳ bào thai 
• Phân bào nguyên nhiễm 
Tạo noãn nguyên bào 
Tăng số lượng, tuần 8th 
• Phân bào giảm nhiễm 
Quí I, không tạo mới 
Toàn thể Oogonia 
Đình trệ ở tuần 26th 
 106 noãn bào sơ cấp dự trữ ở buồng trứng khi sinh 
 Noãn chỉ tái tục phân bào giảm nhiễm sau dậy thì
Chiêu mộ noãn nang 
 Triệu tập một số noãn dự trữ vào tiến trình phát triển 
 Trên đoàn hệ ngẫu nhiên ~102 nang noãn nguyên thủy 
 Quá trình bắt đầu từ 75 ngày trước phóng noãn 
 Kéo dài khoảng 60 ngày 
 Chuyển thành các nang noãn sơ cấp 
 Dưới những động lực chưa rõ (autocrine, paracrine) 
 Không lệ thuộc gonadotropin 
 Kết thúc bằng hình thành 1 nhóm nang noãn thứ cấp
Phát triển noãn nang 
 Nội dung 
• Từ nang noãn thứ cấp 
• Phát triển tế bào tùy hành 
• Qua nang noãn trung gian 
• Song song với chọn lọc 
 Diễn tiến 
• Từ N6 của chu kỳ hiện tại 
• Dưới tác dụng của FSH 
• Tăng số tế bào hạt tùy hành và tự tạo thụ thể FSH ở đó
Phát triển không thuần nhất của đoàn hệ 
 Các nang noãn phát triển 
• Không thuần nhất 
• Phân hoá trong đoàn hệ 
NN phát triển nhanh 
NN phát triển chậm 
 Hậu quả của sự phân hoá 
• Khác biệt về thụ thể FSH 
NN phát triển nhanh tự tạo nhiều thụ thể FSH 
NN phát triển chậm tự tạo ít thụ thể FSH 
• Đáp ứng ngày càng khác biệt với FSH giữa các NN
Kết quả của phát triển noãn nang 
 Các nang trung gian 
• Vào N9 của kỳ kinh 
• Xác lập vài NN trung gian 
 Tổng quan 
• Tổng khối tế bào hạt tăng 
• Nồng độ E2 cao dần 
• Phân hoá của đoàn hệ 
Vài NN nhiều tế bào hạt, do đó có nhiều thụ thể FSH 
Nhiều NN ít tế bào hạt, do đó không nhạy với FSH
“Nạn đói FSH” và sự chọn lọc noãn nang 
 Các NN không được trang bị đủ thụ thể với FSH 
• Các NN ít tế bào hạt, phát triển chậm 
• Không có khả năng bắt giữ FSH 
• Đi vào thoái triển 
 1 NN tiến triển nhất trở thành nang noãn vượt trội 
• Nhiều tế bào hạt nhất 
• “Thu gom” hầu hết lượng FSH lưu hành 
• Vẫn tiếp tục phát triển bất chấp sự thiếu hụt FSH 
 Khủng hoảng thiếu FSH là động lực của chọn lọc NN
Thay đổi ở nang de Graff do đỉnh LH 
 Đỉnh LH gây ra 
• Thay đổi ở noãn bào 
Hoàn thành Meiosis 
• Thay đổi ở tế bào hạt 
Cumulus Oophorus 
• Thay đổi ở bề mặt NN 
Chuẩn bị phóng noãn
Hiện tượng phóng noãn 
 36-42 giờ sau đỉnh LH 
 Noãn nang bị vỡ 
• Phóng thích Cumulus 
• Lập hoàng thể chu kỳ
Thành lập hoàng thể chu kỳ 
 Thiết lập hoàng thể 
• Tế bào co cụm lại 
• Hoàng thể hoá các tế bào 
Tế bào ngậm lipid 
Cấp máu 
 Hoàng thể trưởng thành 
 Là cơ quan nội tiết mới 
• Lệ thuộc LH 
• Sản xuất E2 và P4 
• Tồn tại ngắn hạn
Thoái hóa hoàng thể - Sẹo bạch thể 
 Hoàng thể thoái hóa 
• Sau 11 ngày tồn tại 
• Do thiếu hụt LH 
 Để lại sẹo bạch thể 
 Hệ quả 
• Giảm cả E2 và P4 
• Khởi động chu kỳ mới 
 Sự tồn tại của hoàng thể có thể được kéo dài nếu 
• Có mặt của 1 hormone có thể thay được LH: hCG
Thay đổi noãn nang ở chu kỳ buồng trứng 
 Kéo dài 75 ngày 
 Chiêu mộ độc lập FSH 
 Phát triển dưới FSH 
 Chọn lọc do thiếu FSH 
 Phóng noãn do đỉnh LH 
 Noãn bào ở MII khi PN 
 Hoàng thể sản xuất P4 
 Suy thoái hoàng thể sau 11 ngày do P4 ức chế LH
Cơ quan bia của các steroid buồng trứng 
 Cơ quan có nguồn gốc ống Müller 
• Ống dẫn trứng 
• Nội mạc tử cung 
• Cơ tử cung 
• Kênh tử cung 
• Biểu mô âm đạo 
 Cơ quan không có nguồn gốc ống Müller 
• Tuyến vú 
• Trung tâm điều hòa thân nhiệt Hạ đồi 
• Xương
Ống dẫn trứng và cơ tử cung 
 E2 gây co thắt 
• Vận chuyển hợp tử 
• Từ đoạn xa về đoạn gần 
 P4 gây thư giãn 
• Mở cửa vào tử cung 
• Thư giãn tử cung 
 Có tác dụng đối kháng 
• Đối kháng về mặt tác dụng 
• Hoạt động đồng bộ để trứng vào buồng tử cung đúng lúc
Nội mạc tử cung - Chu kỳ nội mạc tử cung 
 3 thời kỳ 
• Thời kỳ E2 : Thời kỳ phát triển 
• Thời kỳ E2 và P4 : Thời kỳ phân tiết 
• Thời kỳ không có cả E2 và P4 : Thời kỳ hành kinh 
 Các thời kỳ nối tiếp nhau tạo chu kỳ nội mạc tử cung 
• 28 ngày 
• Bắt đầu từ ngày thứ nhất của hành kinh 
• Đến ngày thứ nhất của lần có kinh kế tiếp 
 Thể hiện một phần của chu kỳ buồng trứng
E2 trên nội mạc tử cung - thời kỳ phát triển 
 Dưới tác dụng của E2 
• Các tuyến phát triển 
Nhiều 
Thẳng 
Dài 
• Mạch máu phát triển 
• Hình thành thụ thể của 
Estrogen : làm chính bản thân nội mạc phát triển 
Progesterone: làm nội mạc sẽ chịu tác dụng của P4 
 Nội mạc phát triển dầy dần, cho đến ngày phóng noãn
E2 & P4 trên nội mạc - thời kỳ phân tiết 
 Dưới tác dụng của P4 
• Các tuyến phân tiết 
Số lượng không tăng 
Dài, ngoằn ngoèo 
Nhiều Glycogen 
• Mạch máu ngoằn ngoèo 
• Mô đệm phù nề 
• Sẵn sàng tiếp nhận trứng thụ tinh đến làm tổ 
 Chỉ có nội mạc đã được E2 chuẩn bị mới nhạy với P4 
 E2 và P4 có tác dụng cộng lực trên nội mạc tử cung
E2 & P4 sụt giảm - thời kỳ hành kinh 
 Mất hoàn toàn E2 & P4 
• Các mạch máu co thắt 
• Hoại tử nội mạc tử cung 
• Bong tróc nội mạc 
• Hiện tượng hành kinh 
 Kỳ kinh bình thường cần 
• Chu kỳ BT bình thường 
• Chu kỳ NM bình thường
Chu kỳ nội mạc tử cung
Kênh tử cung - Chất nhầy cổ tử cung 
 2 thời kỳ 
• Thời kỳ E2 : Chất nhầy thuận lợi quanh phóng noãn 
• Thời kỳ P4 : Chất nhầy bất lợi sau phóng noãn 
 E2 và P4 có tác dụng đối kháng trên chất nhầy cổ TC
E2 - chất nhầy thuận lợi quanh phóng noãn 
 E2 trên tế bào tiết nhầy 
• Kích thích tiết nhầy 
• Chất nhầy dưới E2 
Nhiều 
Trong 
Loãng 
Dai 
 Thuận lợi nhất trước PN
P4 - chất nhầy bất lợi sau phóng noãn 
 P4 trên tế bào tiết nhầy 
• Ức chế tiết nhầy 
• Chất nhầy dưới P4 
Ít 
Đục 
Đặc 
Bở 
 Không thuận lợi cho xâm nhập của tinh trùng sau 
phóng noãn
Biểu mô âm đạo 
 2 giai đoạn ảnh hưởng 
• Giai đoạn E2 : Niêm mạc âm đạo trước phóng noãn 
• Giai đoạn P4 : Niêm mạc âm đạo sau phóng noãn 
 E2 và P4 có tác động tiếp nối trên niêm mạc âm đạo
Vú - Thụ thể Estrogen 
 E2 trên biểu mô vú 
• Phát triển tiểu thùy vú 
• Lệ thuộc các thụ thể E2 
 P4 cân bằng tác dụng E2
P4 và Trung tâm điều hòa thân nhiệt Hạ đồi 
 P4 làm tăng T căn bản 
 E2 không có tác dụng này 
 P4 ở chu kỳ bình thường 
• Thân nhiệt tăng 0.5C 
• Nhanh và ổn định 
• Trong 11 ngày có mặt P4 
• Trở về 36.5C khi hành kinh 
 Một số phân tử tương tự P4 cũng có thể làm tăng thân 
nhiệt căn bản
Xương - Cốt hóa và dự trữ calcium dưới E2 
 E2 có tác dụng 
• Cốt hóa sụn tiếp hợp 
• Tham gia sự tạo cốt 
• Dự trữ calcium ở xương 
 P4 không tác dụng
Test tự lượng giá sau học 
 Các MCQ sau nhằm giúp sinh viên có thể nhìn lại và 
củng cố các kiến thức thiết yếu của bài học 
 Hãy rê chuột đến một câu hỏi trong danh sách dưới 
đây. Nội dung có liên quan đến câu hỏi sẽ được hiển 
thị khi bạn rê chuột đến đó 
 Click vào 1 câu bạn chọn để đọc câu hỏi 
 Sau khi trả lời, click vào để xem phần giải thích 
 Nếu cần trợ giúp, hãy click vào để xem lại bài học 
 1 : 2 : 3 : 4 : 5 : 6 : 7 : 8 : 9 : 10
Chúc mừng bạn đã hoàn thành bài học 
 Bạn đã trả lời đúng 100% các câu hỏi chưa ? 
 Bạn đã tìm được lý do vì sao bạn đã trả lời không 
chính xác chưa? 
 Có phần nào bạn còn muốn tìm hiểu thêm? 
 Hãy Click vào lựa chọn của bạn Quay lại các câu hỏi 
Trục Hạ đồi-Yên-Buồng trứng Chu kỳ buồng trứng 
Cơ quan bia của steroid buồng trứng Thoát khỏi bài học

More Related Content

1. Sinh lý buồng trứng

  • 1. Sinh lý buồng trứng Sinh lý chu kỳ kinh nguyệt
  • 2. Mục tiêu bài giảng dành cho sinh viên 1. Trình bày được cơ chế điều hòa hoạt động của buồng trứng 2. Trình bày được các biến đổi xảy ra ở noãn nang trong chu kỳ buồng trứng 3. Trình bày được ảnh hưởng của các steroid buồng trứng trên các cơ quan bia của chúng
  • 3. Index 1. Trục Hạ đồi-Tuyến Yên-Buồng trứng 2. Thay đổi ở noãn nang trong chu kỳ buồng trứng 3. Cơ quan bia của các steroid buồng trứng 4. Test tự lượng giá
  • 4. Trục Hạ đồi-Yên-Buồng trứng  Hạ đồi  Tuyến Yên  Buồng trứng  Tổng quan về trục
  • 5. Hạ đồi  Nhân cung  Phóng thích GnRH • Từng xung • Nhịp điệu thay đổi Mỗi 90 ph / pha I Mỗi 120 ph / pha II  Theo hệ mạch cửa Hạ đồi-Yên  Đến tuyến Yên
  • 6. Tuyến Yên  Tiền Yên  Phóng thích FSH, LH • Hormone protein • Ưu thế FSH / LH FSH pha noãn LH tiền phóng noãn  Theo máu ngoại vi  Đến buồng trứng
  • 7. Buồng trứng  Bia của FSH / LH  Nơi xảy ra • Chiêu mộ noãn nang • Phát triển noãn nang • Chọn lọc noãn nang • Phóng noãn  2 chức năng • Nội tiết: Các Steroid • Phóng noãn
  • 8. Trục Hạ đồi-Yên-Buồng trứng  Xung GnRH  Đáp ứng FSH / LH  2 Feed-back của E2 • Ức chế FSH • Kích thích đỉnh LH  Feed-back của P4 • Ức chế LH  Buồng trứng “kép” • Nội tiết - “Ngoại tiết”
  • 9. Thay đổi noãn nang ở chu kỳ buồng trứng  Phân bào giảm nhiễm tại buồng trứng  Chiêu mộ noãn nang  Phát triển noãn nang  Chọn lọc noãn nang  Thay đổi tiền phóng noãn  Phóng noãn  Thành lập hoàng thể chu kỳ  Tiêu vong của hoàng thể chu kỳ  Tổng quan
  • 10. Phân bào giảm nhiễm tại buồng trứng  Thời kỳ bào thai • Phân bào nguyên nhiễm Tạo noãn nguyên bào Tăng số lượng, tuần 8th • Phân bào giảm nhiễm Quí I, không tạo mới Toàn thể Oogonia Đình trệ ở tuần 26th  106 noãn bào sơ cấp dự trữ ở buồng trứng khi sinh  Noãn chỉ tái tục phân bào giảm nhiễm sau dậy thì
  • 11. Chiêu mộ noãn nang  Triệu tập một số noãn dự trữ vào tiến trình phát triển  Trên đoàn hệ ngẫu nhiên ~102 nang noãn nguyên thủy  Quá trình bắt đầu từ 75 ngày trước phóng noãn  Kéo dài khoảng 60 ngày  Chuyển thành các nang noãn sơ cấp  Dưới những động lực chưa rõ (autocrine, paracrine)  Không lệ thuộc gonadotropin  Kết thúc bằng hình thành 1 nhóm nang noãn thứ cấp
  • 12. Phát triển noãn nang  Nội dung • Từ nang noãn thứ cấp • Phát triển tế bào tùy hành • Qua nang noãn trung gian • Song song với chọn lọc  Diễn tiến • Từ N6 của chu kỳ hiện tại • Dưới tác dụng của FSH • Tăng số tế bào hạt tùy hành và tự tạo thụ thể FSH ở đó
  • 13. Phát triển không thuần nhất của đoàn hệ  Các nang noãn phát triển • Không thuần nhất • Phân hoá trong đoàn hệ NN phát triển nhanh NN phát triển chậm  Hậu quả của sự phân hoá • Khác biệt về thụ thể FSH NN phát triển nhanh tự tạo nhiều thụ thể FSH NN phát triển chậm tự tạo ít thụ thể FSH • Đáp ứng ngày càng khác biệt với FSH giữa các NN
  • 14. Kết quả của phát triển noãn nang  Các nang trung gian • Vào N9 của kỳ kinh • Xác lập vài NN trung gian  Tổng quan • Tổng khối tế bào hạt tăng • Nồng độ E2 cao dần • Phân hoá của đoàn hệ Vài NN nhiều tế bào hạt, do đó có nhiều thụ thể FSH Nhiều NN ít tế bào hạt, do đó không nhạy với FSH
  • 15. “Nạn đói FSH” và sự chọn lọc noãn nang  Các NN không được trang bị đủ thụ thể với FSH • Các NN ít tế bào hạt, phát triển chậm • Không có khả năng bắt giữ FSH • Đi vào thoái triển  1 NN tiến triển nhất trở thành nang noãn vượt trội • Nhiều tế bào hạt nhất • “Thu gom” hầu hết lượng FSH lưu hành • Vẫn tiếp tục phát triển bất chấp sự thiếu hụt FSH  Khủng hoảng thiếu FSH là động lực của chọn lọc NN
  • 16. Thay đổi ở nang de Graff do đỉnh LH  Đỉnh LH gây ra • Thay đổi ở noãn bào Hoàn thành Meiosis • Thay đổi ở tế bào hạt Cumulus Oophorus • Thay đổi ở bề mặt NN Chuẩn bị phóng noãn
  • 17. Hiện tượng phóng noãn  36-42 giờ sau đỉnh LH  Noãn nang bị vỡ • Phóng thích Cumulus • Lập hoàng thể chu kỳ
  • 18. Thành lập hoàng thể chu kỳ  Thiết lập hoàng thể • Tế bào co cụm lại • Hoàng thể hoá các tế bào Tế bào ngậm lipid Cấp máu  Hoàng thể trưởng thành  Là cơ quan nội tiết mới • Lệ thuộc LH • Sản xuất E2 và P4 • Tồn tại ngắn hạn
  • 19. Thoái hóa hoàng thể - Sẹo bạch thể  Hoàng thể thoái hóa • Sau 11 ngày tồn tại • Do thiếu hụt LH  Để lại sẹo bạch thể  Hệ quả • Giảm cả E2 và P4 • Khởi động chu kỳ mới  Sự tồn tại của hoàng thể có thể được kéo dài nếu • Có mặt của 1 hormone có thể thay được LH: hCG
  • 20. Thay đổi noãn nang ở chu kỳ buồng trứng  Kéo dài 75 ngày  Chiêu mộ độc lập FSH  Phát triển dưới FSH  Chọn lọc do thiếu FSH  Phóng noãn do đỉnh LH  Noãn bào ở MII khi PN  Hoàng thể sản xuất P4  Suy thoái hoàng thể sau 11 ngày do P4 ức chế LH
  • 21. Cơ quan bia của các steroid buồng trứng  Cơ quan có nguồn gốc ống Müller • Ống dẫn trứng • Nội mạc tử cung • Cơ tử cung • Kênh tử cung • Biểu mô âm đạo  Cơ quan không có nguồn gốc ống Müller • Tuyến vú • Trung tâm điều hòa thân nhiệt Hạ đồi • Xương
  • 22. Ống dẫn trứng và cơ tử cung  E2 gây co thắt • Vận chuyển hợp tử • Từ đoạn xa về đoạn gần  P4 gây thư giãn • Mở cửa vào tử cung • Thư giãn tử cung  Có tác dụng đối kháng • Đối kháng về mặt tác dụng • Hoạt động đồng bộ để trứng vào buồng tử cung đúng lúc
  • 23. Nội mạc tử cung - Chu kỳ nội mạc tử cung  3 thời kỳ • Thời kỳ E2 : Thời kỳ phát triển • Thời kỳ E2 và P4 : Thời kỳ phân tiết • Thời kỳ không có cả E2 và P4 : Thời kỳ hành kinh  Các thời kỳ nối tiếp nhau tạo chu kỳ nội mạc tử cung • 28 ngày • Bắt đầu từ ngày thứ nhất của hành kinh • Đến ngày thứ nhất của lần có kinh kế tiếp  Thể hiện một phần của chu kỳ buồng trứng
  • 24. E2 trên nội mạc tử cung - thời kỳ phát triển  Dưới tác dụng của E2 • Các tuyến phát triển Nhiều Thẳng Dài • Mạch máu phát triển • Hình thành thụ thể của Estrogen : làm chính bản thân nội mạc phát triển Progesterone: làm nội mạc sẽ chịu tác dụng của P4  Nội mạc phát triển dầy dần, cho đến ngày phóng noãn
  • 25. E2 & P4 trên nội mạc - thời kỳ phân tiết  Dưới tác dụng của P4 • Các tuyến phân tiết Số lượng không tăng Dài, ngoằn ngoèo Nhiều Glycogen • Mạch máu ngoằn ngoèo • Mô đệm phù nề • Sẵn sàng tiếp nhận trứng thụ tinh đến làm tổ  Chỉ có nội mạc đã được E2 chuẩn bị mới nhạy với P4  E2 và P4 có tác dụng cộng lực trên nội mạc tử cung
  • 26. E2 & P4 sụt giảm - thời kỳ hành kinh  Mất hoàn toàn E2 & P4 • Các mạch máu co thắt • Hoại tử nội mạc tử cung • Bong tróc nội mạc • Hiện tượng hành kinh  Kỳ kinh bình thường cần • Chu kỳ BT bình thường • Chu kỳ NM bình thường
  • 27. Chu kỳ nội mạc tử cung
  • 28. Kênh tử cung - Chất nhầy cổ tử cung  2 thời kỳ • Thời kỳ E2 : Chất nhầy thuận lợi quanh phóng noãn • Thời kỳ P4 : Chất nhầy bất lợi sau phóng noãn  E2 và P4 có tác dụng đối kháng trên chất nhầy cổ TC
  • 29. E2 - chất nhầy thuận lợi quanh phóng noãn  E2 trên tế bào tiết nhầy • Kích thích tiết nhầy • Chất nhầy dưới E2 Nhiều Trong Loãng Dai  Thuận lợi nhất trước PN
  • 30. P4 - chất nhầy bất lợi sau phóng noãn  P4 trên tế bào tiết nhầy • Ức chế tiết nhầy • Chất nhầy dưới P4 Ít Đục Đặc Bở  Không thuận lợi cho xâm nhập của tinh trùng sau phóng noãn
  • 31. Biểu mô âm đạo  2 giai đoạn ảnh hưởng • Giai đoạn E2 : Niêm mạc âm đạo trước phóng noãn • Giai đoạn P4 : Niêm mạc âm đạo sau phóng noãn  E2 và P4 có tác động tiếp nối trên niêm mạc âm đạo
  • 32. Vú - Thụ thể Estrogen  E2 trên biểu mô vú • Phát triển tiểu thùy vú • Lệ thuộc các thụ thể E2  P4 cân bằng tác dụng E2
  • 33. P4 và Trung tâm điều hòa thân nhiệt Hạ đồi  P4 làm tăng T căn bản  E2 không có tác dụng này  P4 ở chu kỳ bình thường • Thân nhiệt tăng 0.5C • Nhanh và ổn định • Trong 11 ngày có mặt P4 • Trở về 36.5C khi hành kinh  Một số phân tử tương tự P4 cũng có thể làm tăng thân nhiệt căn bản
  • 34. Xương - Cốt hóa và dự trữ calcium dưới E2  E2 có tác dụng • Cốt hóa sụn tiếp hợp • Tham gia sự tạo cốt • Dự trữ calcium ở xương  P4 không tác dụng
  • 35. Test tự lượng giá sau học  Các MCQ sau nhằm giúp sinh viên có thể nhìn lại và củng cố các kiến thức thiết yếu của bài học  Hãy rê chuột đến một câu hỏi trong danh sách dưới đây. Nội dung có liên quan đến câu hỏi sẽ được hiển thị khi bạn rê chuột đến đó  Click vào 1 câu bạn chọn để đọc câu hỏi  Sau khi trả lời, click vào để xem phần giải thích  Nếu cần trợ giúp, hãy click vào để xem lại bài học  1 : 2 : 3 : 4 : 5 : 6 : 7 : 8 : 9 : 10
  • 36. Chúc mừng bạn đã hoàn thành bài học  Bạn đã trả lời đúng 100% các câu hỏi chưa ?  Bạn đã tìm được lý do vì sao bạn đã trả lời không chính xác chưa?  Có phần nào bạn còn muốn tìm hiểu thêm?  Hãy Click vào lựa chọn của bạn Quay lại các câu hỏi Trục Hạ đồi-Yên-Buồng trứng Chu kỳ buồng trứng Cơ quan bia của steroid buồng trứng Thoát khỏi bài học