ݺߣ

ݺߣShare a Scribd company logo
35
Phụ lục 1
PHÂN CẤP CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG PHỤC VỤ CÔNG TÁC
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG THEO QUY ĐỊNH TẠI ĐIỀU 6 NGHỊ ĐỊNH SỐ 15/2013/NĐ-CP
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng)
I. CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG
Bảng I.1. Phân cấp các loại công trình dân dụng
Mã
số
Loại công trình
Tiêu chí
phân cấp
Cấp công trình
Đặc biệt I II III IV
I.1.1 Nhà ở I.1.1.1 Nhà chung cư Số tầng - > 20 8 ÷ 20 2 ÷ 7 -
I.1.1.2 Nhà ở riêng lẻ
(Nhà biệt thự không nhỏ hơn cấp III) Số tầng - - > 6 ≤ 6 -
I.1.2 Công trình
công cộng
I.1.2.1 Công trình giáo dục
a) Nhà trẻ, trường mẫu giáo; trường phổ
thông các cấp Số tầng - - > 4 1 ÷ 4 -
b) Trường đại học và cao đẳng, trường trung
học chuyên nghiệp; trường dạy nghề, trường
công nhân kỹ thuật, trường nghiệp vụ và các
loại trường khác.
Chiều cao
(m)
- > 75 ≥ 28 ÷ 75 < 28 -
I.1.2.2 Công trình y tế: Bệnh viện đa khoa,
bệnh viện chuyên khoa từ trung ương đến địa
phương; các phòng khám đa khoa, khám
chuyên khoa khu vực; trạm y tế, nhà hộ sinh;
nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh
hình, nhà dưỡng lão; cơ sở phòng chống dịch
bệnh; các cơ sở y tế khác.
Chiều cao
(m)
- > 28 >15 ÷ 28 ≤ 15 -
36
Mã
số
Loại công trình
Tiêu chí
phân cấp
Cấp công trình
Đặc biệt I II III IV
I.1.2.3 Công trình thể thao: Sân vận động, nhà thi đấu, tập luyện và công trình thể thao khác
a) Ngoài trời
(Công trình thể thao Quốc gia không nhỏ hơn
cấp I)
Sức chứa
(nghìn chỗ) > 60 > 20 ÷ 60 5 ÷ 20 < 5 -
b) Trong nhà
(Công trình thể thao Quốc gia không nhỏ hơn
cấp I)
Sức chứa
(nghìn chỗ)
> 7,5 > 5 ÷ 7,5 2 ÷ 5 < 2 -
c) Sân gôn Số lỗ - > 36 18 ÷ 36 < 18 -
I.1.2.4 Công trình văn hóa
a) Trung tâm hội nghị, nhà hát, nhà văn hóa,
câu lạc bộ, rạp chiếu phim, rạp xiếc, vũ
trường
(Công trình trung tâm hội nghị Quốc gia
không nhỏ hơn cấp I)
Sức chứa
cho một
phòng khán
giả
(nghìn chỗ)
- > 1,2 ÷ 3 > 0,3 ÷ 1,2 ≤ 0, 3 -
b) Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng
bày và các công trình khác có chức năng
tương đương
Tầm quan
trọng
- Quốc gia Tỉnh, ngành Còn lại -
c) Công trình di tích
Tầm quan
trọng
Di tích quốc
gia đặc biệt
và di sản thế
giới
(UNESCO)
Quốc gia Tỉnh Còn lại -
d) Công trình phục vụ tín ngưỡng (hành lễ) Quy mô - - Mọi quy mô - -
đ) Công trình vui chơi, giải trí
(Đối với các công trình có trò chơi mạo hiểm,
cấp công trình được nâng lên một cấp)
Chiều cao
(m)
- > 28 15 ÷ 28 < 15 -
e) Cáp treo vận chuyển người
Quy mô - Mọi quy mô - - -
g) Tượng đài ngoài trời (không thuộc công
trình tín ngưỡng)
Tầm quan
trọng
- Quốc gia Tỉnh Còn lại -
37
Mã
số
Loại công trình
Tiêu chí
phân cấp
Cấp công trình
Đặc biệt I II III IV
I.1.2.5 Công trình thương mại và dịch vụ
a) Trung tâm thương mại Tổng diện
tích kinh
doanh
(nghìn m2
)
> 100 > 30 ÷ 100 > 10 ÷ 30 0,5 ÷ 10 < 0,5
b) Siêu thị Tổng diện
tích kinh
doanh
(nghìn m2
)
- ≥ 5 ≥ 2 ÷ < 5 ≥ 0,5 ÷ < 2 -
c) Chợ Số điểm
kinh doanh
- ≥ 400
≥ 200 ÷ <
400
< 200 -
d) Cửa hàng, nhà hàng ăn uống, giải khát và
công trình thương mại dịch vụ khác.
Tổng diện
tích kinh
doanh
(nghìn m2
)
- > 1 0,5 ÷ 1 < 0,5 -
I.1.2.6 Công trình thông tin, truyền thông
a) Tháp thu, phát sóng viễn thông, truyền
thanh, truyền hình, cột BTS Chiều cao
(m)
≥ 300 150 ÷ < 300 100 ÷ < 150 35 ÷ < 100 < 35
b) Panô, biển quảng cáo Chiều cao
(m)
- - ≥ 28 6 ÷ < 28 < 6
c) Đường cáp truyền dẫn tín hiệu viễn thông Tầm quan
trọng
Liên quốc
gia
Liên tỉnh Nội tỉnh - -
d) Nhà phục vụ thông tin liên lạc: bưu điện,
bưu cục, nhà lắp đặt thiết bị thông tin
Tổng diện
tích sàn
(nghìn m2
)
- > 15 > 5 ÷ 15 0,2 ÷ 5 < 0,2
38
Mã
số
Loại công trình
Tiêu chí
phân cấp
Cấp công trình
Đặc biệt I II III IV
I.1.2.7 Nhà ga:
a) Đường thủy, đường sắt (nhà ga đường sắt
thông thường như nhà ga hành khách, nhà ga
hàng hóa và nhà ga hỗ hợp hành khách – hàng
hóa), bến xe ô tô
Tổng diện
tích sàn
(nghìn m2
)
- > 15 > 5 ÷ 15 ≤ 5 -
b) Nhà ga hàng không Công suất
phục vụ
hành khách
(triệu
khách/năm)
≥ 10 < 10 - - -
I.1.2.8 Nhà đa năng Số tầng > 50 > 20 ÷ 50 8 ÷ 20 < 8 -
I.1.2.9 Khách sạn, ký túc xá, nhà khách, nhà
nghỉ
Số tầng > 50 > 20 ÷ 50 8 ÷ 20 < 8 -
I.1.2.10 Trụ sở cơ quan nhà nước và tổ chức
chính trị
(Khi phân cấp, ngoài tiêu chí tầm quan trọng
phải xem xét thêm tiêu chí về quy mô tại Bảng
I.2)
Tầm quan
trọng
Nhà Quốc
hội, Phủ
Chủ tịch và
các công
trình đặc
biệt quan
trọng khác
Trụ sở cơ
quan: Trung
ương, Đảng,
Chính phủ,
Bộ và cấp
tương
đương,
Thành phố
trực thuộc
Trung ương
Trụ sở cơ
quan: Tỉnh
ủy, UBND
tỉnh, Sở và
cấp tương
đương,
Thành phố
trực thuộc
Tỉnh; Huyện
ủy, UBND
huyện
Trụ sở cơ
quan: Đảng
ủy, UBND
phường, xã
-
I.1.2.11 Trụ sở làm việc của các đơn vị sự
nghiệp, doanh nghiệp, các tổ chức chính trị xã
hội và tổ chức khác.
Số tầng - > 20 8 ÷ 20 < 8 -
39
Bảng I.2. Phân cấp các loại công trình dân dụng không có trong danh mục của Bảng I.1
Tiêu chí phân cấp Đơn vị
Cấp công trình
Đặc biệt I II III IV
1. Tầm quan trọng Cấp hành chính
Quốc tế,
Quốc gia
Tỉnh,
Thành phố trực
thuộc TW
Huyện, Quận, Thị
xã, Thành phố
trực thuộc tỉnh
Xã, Phường,
Thị trấn
-
2. Quy mô của kết cấu
a) Chiều cao công trình
m - > 75 > 28 ÷ 75 6 ÷ 28 < 6
b) Chiều dài nhịp kết cấu lớn nhất
m - > 72 > 36 ÷ 72 12 ÷ 36 < 12
c) Tổng diện tích sàn
nghìn m2
- > 15÷50 > 5 ÷ 15 0,5 ÷ 5 < 0,5
d) Số tầng hầm
tầng - ≥ 5 2 ÷ 4 1 -
Bảng I.3. Phân cấp các loại công trình theo độ bền vững và bậc chịu lửa của nhà và công trình (QCVN 03:2012/BXD)(1)
Tiêu chí phân cấp Đơn vị
Cấp công trình
Đặc biệt I II III IV
1. Độ bền vững (2) Bậc, niên hạn
sử dụng
Bậc I: Niên hạn sử dụng trên
100 năm
Bậc II: Niên hạn
sử dụng từ 50 năm
đến 100 năm
Bậc III: Niên hạn
sử dụng từ 20 năm
đến dưới 50 năm
Bậc IV: Niên
hạn sử dụng
dưới 20 năm
2. Bậc chịu lửa (2)
Bậc Bậc I Bậc II Bậc III, bậc IV Bậc IV
40
Ghi chú của Bảng I.1, I.2 và I.3:
1. Công trình cấp IV là công trình nhà 01 tầng có kết cấu đơn giản, có niên hạn sử dụng dưới 20 năm.
2. Cấp của công trình có nhiều khối nhà khác nhau về số tầng, nhưng tựa trên một hệ móng chung, được chọn theo cấp của khối nhà nhiều tầng nhất.
Trường hợp các khối nhà liền kề được chia bởi các khe lún thì cấp công trình của từng khối được xác định như công trình độc lập.
Ví dụ: nhà đa năng có móng chung gồm 2 khối nhà 4 tầng và 24 tầng thì cấp công trình của cả tòa nhà này được xác định là cấp I (lấy theo mục I.1.2.8
cho nhà 24 tầng).
3. Cấp của công trình có cả phần nổi và phần ngầm được chọn theo phần công trình có cấp cao hơn.
a) Ví dụ 1: nhà chung cư 17 tầng có 5 tầng hầm; cấp công trình căn cứ số tầng trên mặt đất là cấp II (mục I.1.1 Bảng I.1), cấp công trình căn cứ số tầng
hầm theo Bảng I.2 là cấp I. Như vậy, cấp của công trình này được xác định là cấp I.
b) Ví dụ 2: công trình Trung tâm hội nghị có sức chứa 1500 chỗ với kết cấu có 1 tầng hầm, cấp công trình theo sức chứa là cấp I (mục I.1.2.4 a Bảng I.1),
cấp công trình theo số tầng hầm là cấp III (Bảng I.2). Như vậy, cấp của công trình này được xác định là cấp I.
4. Đối với Bảng I.3:
(1)
Phân cấp công trình trong Bảng I.1 và I.2 khi có yêu cầu phải xét đến độ bền vững và bậc chịu lửa của công trình hay hạng mục công trình thì cấp công
trình phải lấy theo tiêu chí lớn nhất quy định trong Bảng I.1, I.2 và Bảng I.3.
Ví dụ: nhà chung cư 17 tầng, có 4 tầng hầm nhưng yêu cầu có niên hạn sử dụng lớn hơn 100 năm thì: cấp công trình căn cứ số tầng trên mặt đất là cấp II
(mục I.1.1 Bảng I.1), cấp công trình căn cứ số tầng hầm theo Bảng I.2 là cấp II, cấp công trình theo độ bền vững (Bảng I.3) ít nhất là cấp I. Như vậy, cấp của
công trình này được xác định là cấp I.
(2)
Độ bền vững và bậc chịu lửa được định nghĩa trong QCVN 03:2012/BXD và các tài liệu liên quan quy định trong quy chuẩn này.
41
II. CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
Bảng II.1. Phân cấp các loại công trình công nghiệp thuộc dây chuyền công nghệ sản xuất chính
Mã
số
Loại công trình
Tiêu chí
phân cấp
Cấp công trình
Đặc biệt I II III IV
II.1.1 Công trình sản
xuất vật liệu
xây dựng
II.1.1.1 Nhà máy sản xuất xi măng Công suất
(triệu
tấn/năm)
- > 1 0,5 ÷ 1 < 0,5 -
II.1.1.2 Mỏ khai thác vật liệu xây
dựng
Công suất
(triệu
m3
/năm)
- - ≥ 3 < 3 -
II.1.1.3 Các công trình sản xuất vật
liệu xây dựng còn lại
Phân cấp công trình thực hiện theo tiêu chí quy mô kết cấu quy định tại Bảng II.2
II.1.2 Công trình
khai thác than,
quặng
II.1.2.1 Mỏ than hầm lò Sản lượng
(triệu tấn/năm)
> 1 0,3 ÷ 1 < 0,3 -
II.1.2.2 Mỏ quặng hầm lò Sản lượng
(triệu tấn/năm)
- > 3 1÷ 3 < 1 -
II.1.2.3 Mỏ than lộ thiên Sản lượng
(triệu tấn/năm)
- - ≥ 2 < 2 -
II.1.2.4 Mỏ quặng lộ thiên Sản lượng
(triệu tấn/năm)
- - ≥ 2 < 2 -
II.1.2.5 Nhà máy chọn rửa, tuyển than Sản lượng
(triệu tấn/năm)
- > 5 2 ÷ 5 < 2 -
II.1.2.6 Nhà máy tuyển quặng, làm
giầu quặng
Sản lượng
(triệu tấn/năm)
- > 7 3 ÷ 7 < 3 -
II.1.2.7 Nhà máy sản xuất alumin Quy mô - Mọi quy mô - - -
II.1.3 Công trình
công nghiệp
dầu khí
II.1.3.1 Giàn khoan thăm dò, khai thác
trên biển
Quy mô - Mọi quy mô - - -
II.1.3.2 Nhà máy lọc dầu Công suất (triệu
tấn dầu
thô/năm)
≥ 10 < 10 - - -
42
Mã
số
Loại công trình
Tiêu chí
phân cấp
Cấp công trình
Đặc biệt I II III IV
II.1.3.3 Nhà máy chế biến khí Công suất (triệu
m3
khí/ngày)
≥ 10 < 10 - - -
II.1.3.4 Kho xăng dầu Dung tích bể
chứa (nghìn
m3
)
> 50 10 ÷ 50 < 10 - -
II.1.3.5 Kho chứa khí hóa lỏng Dung tích bể
chứa (nghìn
m3
)
> 10 5 ÷ 10 < 5 -
II.1.3.6 Tuyến ống dẫn khí, dầu Vị trí Dưới biển Trên bờ - - -
II.1.4 Công trình
công nghiệp
nặng
II.1.4.1 Nhà máy luyện kim mầu Sản lượng
(triệu tấn/năm)
- > 0,5 0,1 ÷ 0,5 < 0,1 -
II.1.4.2 Nhà máy luyện, cán thép
Sản lượng
(triệu tấn/năm)
Khu liên
hợp luyện
kim
> 1 0,5 ÷ 1 < 0,5 -
II1.4.3 Nhà máy cơ khí chế tạo máy
động lực và máy công cụ các loại
Sản lượng
(nghìn cái/năm)
- > 5 2,5 ÷ 5 < 2,5 -
II.1.4.4 Nhà máy chế tạo thiết bị công
nghiệp và thiết bị toàn bộ
Sản lượng
(nghìn tấn/năm)
- > 10 5 ÷ 10 < 5 -
II.1.4.5 Nhà máy lắp ráp ô tô Sản lượng
(nghìn xe/năm)
- > 20 5 ÷ 20 < 5 -
II.1.4.6 Nhà máy lắp ráp xe máy Sản lượng
(triệu xe/năm)
- > 1 0,5 ÷ 1 < 0,5 -
II.1.4.7 Nhà máy sản xuất phụ tùng ô
tô, xe máy, xe đạp Phân cấp công trình thực hiện theo tiêu chí quy mô kết cấu quy định tại Bảng II.2
II.1.5 Công trình
năng lượng
II.1.5.1 Nhà máy (trung tâm) nhiệt
điện
Tổng công suất
(MW)
> 2000 600 ÷ 2000 50 ÷ < 600 5 ÷ < 50 < 5
II.1.5.2 Nhà máy điện hạt nhân
Quy mô
Mọi quy
mô
- - - -
43
Mã
số
Loại công trình
Tiêu chí
phân cấp
Cấp công trình
Đặc biệt I II III IV
II.1.5.3 Công
trình thủy điện
(Cấp của công
trình thủy điện
được xác định
là cấp cao
nhất của một
trong các hạng
mục: nhà máy,
hồ chứa nước
và đập)
- Nhà máy thủy điện
Tổng công suất
(MW)
> 1000 > 50 ÷ 1000 > 30 ÷ 50 ≤ 30 -
- Hồ chứa nước của
nhà máy thủy điện
ứng với mực nước
dâng bình thường
Dung tích
(106
m3
)
> 1000 > 30 ÷ 1000 > 10 ÷ 30 ≥ 3 ÷ 10 < 3
- Đập các loại của
công trình thủy điện
Chiều cao lớn
nhất (m)
> 100 > 15 ÷ 100 > 5 ÷ 15 ≤ 5 -
II.1.5.4 Nhà máy điện gió (trang trại
gió)
Công suất
(MW)
- ≥ 30 > 10 ÷ 30 ≤ 10 -
II.1.5.5 Nhà máy điện mặt trời (trang
trại điện mặt trời)
Công suất
(MW)
- ≥ 30 > 10 ÷ 30 ≤ 10 -
II.1.5.6 Nhà máy điện địa nhiệt Công suất
(MW)
- > 10 > 5 ÷ 10 ≤ 5 -
II.1.5.7 Nhà máy điện thủy triều Công suất
(MW)
- > 50 > 30 ÷ 50 ≤ 30 -
II.1.5.8 Nhà máy điện rác Công suất
(MW)
- > 15 > 5 ÷ 15 ≤ 5 -
II.1.5.9 Nhà máy điện sinh khối Công suất
(MW)
- > 30 > 10 ÷ 30 ≤ 10 -
II.1.5.10 Nhà máy điện khí biogas Công suất
(MW)
- > 15 > 5 ÷ 15 ≤ 5 -
II.1.5.11 Đường dây và trạm biến áp Điện áp (kV) ≥ 500 220 110 > 1 ÷ 35 ≤ 1
44
Mã
số
Loại công trình
Tiêu chí
phân cấp
Cấp công trình
Đặc biệt I II III IV
II.1.6 Công trình
công nghiệp
hóa chất và
hóa dầu
II.1.6.1 Công trình sản xuất phân bón và hóa chất bảo vệ thực vật:
a) Nhà máy sản xuất Urê, DAP, MPA,
SA, NPK phức hợp
Sản lượng
(nghìn tấn/năm)
- > 500 200 ÷ 500 < 200 -
b) Nhà máy sản xuất phân lân các loại
(supe lân, lân nung chảy)
Sản lượng
(nghìn tấn/năm)
- > 500 300 ÷ 500 < 300 -
c) Nhà máy sản xuất NPK hỗn hợp,
phân vi sinh
Sản lượng
(nghìn tấn/năm)
- - ≥ 300 < 300 -
d) Nhà máy sản xuất hóa chất bảo vệ
thực vật
Sản lượng
(nghìn tấn/năm)
> 15 10 ÷ 15 < 10 -
II.1.6.2 Công trình sản xuất sản phẩm điện hóa, hóa dầu và hóa chất khác
a) Nhà máy sản xuất hóa chất cơ
bản:
- Nhà máy sản xuất Amoniac, axit,
xút, clo các loại
Sản lượng
(nghìn tấn/năm)
> 200 100 ÷ 200 40 ÷ < 100 < 40 -
- Nhà máy sản xuất sô đa Sản lượng
(nghìn tấn/năm)
> 300 200 ÷ 300 < 200 -
- Nhà máy sản xuất các muối vô cơ,
ôxit vô cơ
Sản lượng
(nghìn tấn/năm)
- - ≥ 20 < 20 -
- Nhà máy sản xuất các loại hóa chất
vô cơ tinh và tinh khiết
Sản lượng
(nghìn tấn/năm)
- > 20 10 ÷ 20 < 10 -
b) Nhà máy sản xuất hóa dầu (PP, PE,
PVC, PS, PET, SV, sợi, DOP,
Polystyren, LAB, cao su tổng hợp)
Sản lượng
(nghìn tấn/năm)
> 500 200 ÷ 500 < 200 - -
c) Nhà máy sản xuất khí công nghiệp Sản lượng
(nghìn m3
/h)
- - ≥ 8,5 < 8,5 -
d) Nhà máy sản xuất que hàn
Sản lượng
(nghìn tấn/năm)
- - - ≥ 3,0 < 3,0
45
Mã
số
Loại công trình
Tiêu chí
phân cấp
Cấp công trình
Đặc biệt I II III IV
e) Nhà máy sản xuất và kho chứa hóa
chất nguy hiểm; Nhà máy sản xuất và
kho chứa vật liệu nổ
Quy mô
Mọi quy
mô
- - - -
II.1.6.3 Công trình sản xuất cao su
a) Nhà máy sản xuất săm lốp ô tô –
máy kéo
Sản lượng
(triệu
chiếc/năm)
- > 1 0, 5 ÷ 1,0 0,2 ÷ < 0,5 -
b) Nhà máy sản xuất săm lốp xe mô
tô, xe đạp
Sản lượng
(triệu
chiếc/năm)
- - > 5 1÷5 < 1
c) Nhà máy sản xuất băng tải Sản lượng
(nghìn m2
/năm)
- - > 500 200÷ 500 < 200
d) Nhà máy sản xuất cao su kỹ thuật Sản lượng
(triệu sản
phẩm/năm
- - > 1,5 0,5 ÷ 1,5 < 0,5
II.1.6.4 Công trình sản xuất sản phẩm tẩy rửa, hóa mỹ phẩm, hóa dược, thuốc
a) Nhà máy sản xuất sản phẩm tẩy rửa
(kem giặt, bột giặt, nước gội đầu,
nước cọ rửa, xà phòng ...)
Sản lượng
(nghìn tấn/năm)
- - ≥ 15 5 ÷ < 15 < 5
b) Nhà máy sản xuất hóa mỹ phẩm Sản lượng
(nghìn tấn/năm)
- - > 5 < 5,0 -
c) Nhà máy sản xuất hóa dược (vi
sinh), thuốc Quy mô
Mọi quy
mô
- - - -
II.1.6.5 Công trình sản xuất sản phẩm điện hóa, sơn, nguyên liệu mỏ hóa chất
46
Mã
số
Loại công trình
Tiêu chí
phân cấp
Cấp công trình
Đặc biệt I II III IV
a) Nhà máy sản xuất pin Sản lượng
(triệu
viên/năm)
- - > 150 15 ÷ 150 < 15
b) Nhà máy sản xuất ắc quy Sản lượng
(nghìnKwh/năm)
- > 450 150 ÷ 450 < 150 -
c) Nhà máy sản xuất sơn các loại,
nguyên liệu nhựa alkyd, acrylic
Sản lượng
(nghìn tấn/năm)
- - ≥ 20 > 5 ÷ < 20 < 5
d) Nhà máy sản xuất sản phẩm
nguyên liệu mỏ hóa chất (tuyển quặng
Apatit)
Sản lượng
(nghìn tấn/năm)
- > 600 350 ÷ 600
100 ÷
< 350
-
II.1.7 Công trình
công nghiệp
nhẹ
II.1.7.1 Công nghiệp thực phẩm
a) Nhà máy sữa
Sản lượng
(triệu lít/năm)
- ≥ 100 30 ÷ <100 < 30 -
b) Nhà máy sản xuất bánh kẹo, mỳ ăn
liền
Sản lượng
(nghìn tấn/năm)
- > 25 5 ÷ 25 < 5 -
c) Kho đông lạnh
Sức chứa
(nghìn tấn)
- > 1 0,25 ÷ 1 < 0,25 -
d) Nhà máy sản xuất dầu ăn, hương
liệu
Sản lượng
(nghìn tấn/năm)
- > 150 50 ÷ 150 < 50 -
đ) Nhà máy sản xuất rượu, bia, nước
giải khát
Sản lượng
(triệu lít/năm)
- ≥ 100 25 ÷ 100 < 25 -
e) Nhà máy xay xát, lau bóng gạo Sản lượng
(nghìn tấn/
năm)
- > 200 100 ÷ 200 1 ÷ <100 < 1
g) Nhà máy chế biến nông sản khác Diện tích nhà
xưởng (nghìnm2
)
- > 15 5 ÷ 15 0,5 ÷ <5 < 0,5
II.1.7.2 Các công trình còn lại
a) Nhà máy dệt Sản lượng
(triệu mét/năm)
- ≥ 25 5 ÷ < 25 < 5 -
47
Mã
số
Loại công trình
Tiêu chí
phân cấp
Cấp công trình
Đặc biệt I II III IV
b) Nhà máy in, nhuộm Sản lượng
(triệu mét/năm)
- ≥ 35 10 ÷ < 35 < 10
-
c) Nhà máy sản xuất các sản phẩm
may
Công suất (triệu
sản phẩm/năm)
- ≥ 10 2 ÷ <10 < 2 -
d) Nhà máy thuộc da và sản xuất các
sản phẩm từ da
Sản lượng
(triệu sản
phẩm/năm)
- ≥ 12 1 ÷ <12 < 1 -
đ) Nhà máy sản xuất các sản phẩm
nhựa
Sản lượng
(nghìn tấn/năm)
- ≥ 15 2 ÷ <15 < 2 -
e) Nhà máy sản xuất đồ sành sứ, thủy
tinh
Sản lượng
(nghìn tấn/năm)
- ≥ 25 3 ÷ < 25 < 3 -
g) Nhà máy bột giấy và giấy
Sản lượng
(nghìn tấn/năm)
- ≥ 60 25 ÷ < 60 < 25 -
h) Nhà máy lắp ráp điện tử (ti vi, máy
tính và sản phẩm tương đương), điện
lạnh (điều hòa, tủ lạnh và sản phẩm
tương đương)
Sản lượng
(nghìn sản
phẩm/năm)
- > 300 100 ÷ 300 < 100 -
i) Nhà máy chế tạo linh kiện, phụ tùng
thông tin và điện tử (mạch in điện tử,
IC và sản phẩm tương đương)
Sản lượng
(triệu sản
phẩm/năm)
- ≥ 400 300 ÷ <400 <300 -
k) Nhà máy sản xuất thuốc lá Sản lượng
(triệu bao/năm)
- ≥ 200 50 ÷ <200 < 50 -
II.1.8 Công trình
công ngiệp chế
biến thủy hải
sản và đồ hộp
II.1.8.1 Nhà máy chế biến thủy sản Sản lượng
(tấn nguyên
liệu/ngày)
- > 300 100 ÷ 300 < 100 -
II.1.8.2 Nhà máy chế biến đồ hộp Sản lượng
(tấn nguyên
liệu/ngày)
- - ≥ 100 <100 -
48
Bảng II.2. Phân cấp theo quy mô kết cấu các loại công trình công nghiệp không có trong danh mục của Bảng II.1
Tiêu chí phân cấp Đơn vị
Cấp công trình
Đặc biệt I II III IV
1. Chiều cao
m - > 50 20 ÷ 50 < 20 -
2. Chiều dài nhịp kết cấu lớn nhất
m - > 72 > 36 ÷72 12 ÷ 36 < 12
3. Số tầng hầm hoặc chiều sâu phần ngầm Số tầng hầm hoặc
chiều sâu phần
ngầm (m)
-
≥ 5 tầng
hoặc
>18 m
(2 ÷ 4) tầng
hoặc
(6 ÷18) m
1 tầng
hoặc
< 6 m
-
Bảng II.3. Phân cấp công trình theo độ bền vững và bậc chịu lửa của nhà và công trình (QCVN 03:2012/BXD)(1)
Tiêu chí phân cấp Đơn vị
Cấp công trình
Đặc biệt I II III IV
1. Độ bền vững (2) Bậc, niên hạn sử
dụng
Bậc I: Niên hạn sử dụng trên
100 năm
Bậc II: Niên hạn
sử dụng từ 50
năm đến 100
năm
Bậc III: Niên
hạn sử dụng từ
20 năm đến
dưới 50 năm
Bậc IV: Niên
hạn sử dụng
dưới 20 năm-
2. Bậc chịu lửa (2)
Bậc Bậc I Bậc II Bậc III, bậc IV Bậc IV
49
Ghi chú của Bảng II.1, II.2 và II.3:
1. Cấp công trình công nghiệp được xác định theo tiêu chí quy mô, công suất áp dụng đối với các hạng mục công trình nằm trong dây chuyền công nghệ
sản xuất chính (dây chuyền tạo ra sản phẩm).
Ví dụ: Công trình nhà máy sản xuất xi măng.
Trong dây chuyền công nghệ sản xuất chính, các công trình hoặc hạng mục công trình được coi là cùng cấp gồm: Nghiền liệu ,si lô bột liệu, lò quay, tháp
trao đổi nhiệt, nhà nghiền , silô clanke, silô xi măng, nhà đóng bao...
Các công trình như nhà kho, nhà ăn, nhà điều hành, phòng thí nghiệm và các công trình phụ trợ khác không được coi là công trình hoặc hạng mục công
trình nằm trong dây chuyền sản xuất chính.
2. Khi xác định cấp hạng mục công trình nằm trong dây chuyền công nghệ sản xuất chính nhưng có phần ngầm, chiều cao hoặc nhịp kết cấu lớn phải căn
cứ thêm các quy định tại Bảng II.2, cụ thể như sau:
a) Trường hợp theo Bảng II.2, công trình có cấp cao hơn so với cấp qui định tại Bảng II.1 thì cấp của công trình được lấy theo Bảng II.2.
Ví dụ: Hạng mục công trình tháp trao đổi nhiệt của nhà máy sản xuất xi măng công suất 0,9 triệu tấn/năm có chiều cao 105 m: Theo Bảng II.1, công trình
thuộc cấp III; Theo Bảng II.2, công trình thuộc cấp II. Cấp của hạng mục công trình tháp trao đổi nhiệt được chọn là cấp II.
b) Trường hợp theo Bảng II.2, công trình có cấp nhỏ hơn cấp qui định tại Bảng II.1 thì cấp của công trình được lấy theo theo Bảng II.1.
Ví dụ: Công trình nhà nghiền xi măng của nhà máy sản xuất xi măng công suất 1,4 triệu tấn/năm có chiều dài nhịp kết cấu lớn nhất là 24 m: theo Bảng
II.1, công trình thuộc cấp II; theo Bảng II.2, công trình thuộc cấp III. Cấp của công trình nhà nghiền xi măng được chọn là cấp II.
3. Các hạng mục công trình không thuộc dây chuyền công nghệ sản xuất chính, cấp công trình sẽ được xác định theo cấp của loại công trình tương ứng
trong phụ lục này.
Ví dụ:
- Cấp của các hạng mục công trình dân dụng (nhà điều hành, hành chính, nhà ăn…) được lấy theo cấp công trình công cộng tương ứng quy định tại mục I
phụ lục này;
- Cấp của các hạng mục công trình hạ tầng kỹ thuật (bể chứa, tuyến ống cấp nước, xử lý nước thải, tuy nen kỹ thuật …) được lấy theo cấp công trình hạ
tầng kỹ thuật tương ứng quy định tại mục III phụ lục này.
4. Đối với Bảng II.3:
(1)
Phân cấp công trình trong Bảng II.1 và II.2 khi có yêu cầu phải xét đến độ bền vững và bậc chịu lửa của công trình hay hạng mục công trình thì cấp công
trình phải lấy theo tiêu chí lớn nhất quy định trong Bảng II.1, II.2 và Bảng II.3;
(2)
Độ bền vững và bậc chịu lửa được định nghĩa trong Quy chuẩn QCVN 03:2012/BXD và các tài liệu liên quan quy định trong quy chuẩn này;
50
III. CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
Bảng III.1. Phân cấp các loại công trình hạ tầng kỹ thuật
Mã
số
Loại công trình
Tiêu chí
phân cấp
Cấp công trình
Đặc biệt I II III IV
III.1.1 Cấp nước III.1.1 Nhà máy nước, công trình
xử lý nước sạch
nghìn m3
/ngày
đêm
- > 100 30 ÷ 100 > 1 ÷ 30 1
III.1.2 Trạm bơm (nước thô hoặc
nước sạch)
m3
/s - ≥ 25 10 ÷ < 25 0,5 ÷ < 10 < 0,5
III.1.3 Bể chứa nước sạch nghìn m3
- ≥ 20 5 ÷ 20 0,2 ÷ 5 < 0,2
III.1.4 Tuyến ống cấp nước (nước
thô hoặc nước sạch)
Đường kính
ống (mm)
- ≥ 1200 600 ÷ < 1200 100 ÷ < 600 < 100
III.1.2 Thoát nước III.1.2.1 Tuyến cống thoát nước
mưa, cống chung
Đường kính
cống (mm)
hoặc diện tích
mặt cắt ngang
tương đương
- ≥ 2000 1500 ÷ < 2000 600 ÷ <1500 < 600
III.1.2.2 Tuyến cống thoát nước
thải
Đường kính
cống (mm)
- ≥ 1000 600 ÷ < 1000 200 ÷ < 600 < 200
III.1.2.3 Hồ điều hòa ha - ≥ 20 15 ÷ < 20 1 ÷ < 15 < 1
III.1.2.4 Trạm bơm nước mưa m3
/s - ≥ 25 10 ÷ < 25 0,5 ÷ < 10 < 0,5
III.1.2.5 Công trình xử lý nước
thải
nghìn m3
/ngày
đêm
- ≥ 100 30 ÷ < 100 1 ÷ < 30 < 1
III.1.2.6 Trạm bơm nước thải nghìn m3
/ngày
đêm
- ≥ 50 10 ÷ < 50 1 ÷ < 10 < 1
III.1.2.7 Công trình xử lý bùn m3
/ngày đêm - ≥ 1000 200 ÷ < 1000 10 ÷ < 200 < 10
III.1.3 Xử lý rác thải III.1.3.1 Chất thải rắn đô thị
a) Trạm trung chuyển tấn/ngày đêm - ≥ 0,5 0,3 ÷ < 0,5 0,05 ÷ < 0,3 < 0,05
a) Bãi chôn lấp rác ha - ≥ 50 30 ÷ < 50 10 ÷ < 30 < 10
b) Nhà máy đốt, xử lý chế biến
rác
tấn/ngày đêm - ≥ 500 100 ÷ < 500 1 ÷ < 100 < 1
51
Mã
số
Loại công trình
Tiêu chí
phân cấp
Cấp công trình
Đặc biệt I II III IV
d) Khu xử lý chất thải rắn Ha ≥ 150 50 ÷ < 150 < 50 - -
III.1.3.2 Chất thải rắn độc hại tấn/ngày đêm - ≥ 100 20 ÷ < 100 < 20 -
III.1.4 Công trình khác III.1.4.1 Chiếu sáng công cộng Cấp công trình chiếu sáng công cộng được lấy theo cấp của công trình được chiếu sáng.
Cấp công trình chiếu sáng công cộng không lớn hơn cấp II.
III.1.4.2 Công viên cây xanh ha ≥ 20 10 ÷ < 20 5 ÷ < 10 3 ÷ < 5 < 3
III.1.4.3 Nghĩa trang
ha
Nghĩa trang
Quốc gia
> 60 30 ÷ < 60 10 ÷ <30 < 10
III.1.4.4 Bãi đỗ xe ô tô, xe máy
a) Bãi đỗ xe ngầm Số tầng hầm - ≥ 5 2 ÷ < 5 1 ÷ < 2 -
hoặc Số xe - ≥ 500 300 ÷ < 500 50 ÷ < 300 < 50
b) Bãi đỗ xe nổi Số tầng - ≥ 7 4 ÷ < 7 2 ÷ < 4 -
hoặc Số xe - ≥ 1000 500 ÷ < 1000 100 ÷ < 500 < 100
III.4.5 Cống cáp; hào và tuy nen kỹ thuật
a) Hào kỹ thuật Bề rộng (m) - - ≤ 2 ≤ 1,2 < 0,7
b) Tuy nen kỹ thuật Bề rộng (m) 7 ≥ 3,5 ≥ 2,5 - -
Bảng III.2. Phân cấp công trình theo độ bền vững và bậc chịu lửa của nhà và công trình (QCVN 03:2012/BXD)(1)
Tiêu chí phân cấp Đơn vị
Cấp công trình
Đặc biệt I II III IV
1. Độ bền vững (2) Bậc, niên hạn sử
dụng
Bậc I: Niên hạn sử dụng trên
100 năm
Bậc II: Niên hạn
sử dụng từ 50 năm
đến 100 năm
Bậc III: Niên hạn
sử dụng từ 20 năm
đến dưới 50 năm
Bậc IV: Niên
hạn sử dụng
dưới 20 năm-
2. Bậc chịu lửa (2)
Bậc Bậc I Bậc II Bậc III, bậc IV Bậc IV
52
Ghi chú của Bảng III.1 và III.2
1. Cấp của bãi đỗ xe có cả phần nổi và phần ngầm được lấy theo phần có cấp cao hơn.
Ví dụ: Bãi đỗ xe có 7 tầng nổi và 1 tầng hầm thì cấp của bãi đỗ xe là cấp II lấy theo phần có cấp cao hơn là phần nổi.
2. Khi phân cấp công trình chiếu sáng công cộng được xác định theo cấp công trình được chiếu sáng.
Ví dụ: Đường trục chính, đường trục khu đô thị là cấp II thì xác định cấp công trình chiếu sáng công cộng cho đường trục chính, đường trục khu đô thị là
cấp II.
3. Đối với Bảng III.2:
(1)
Phân cấp công trình trong Bảng III.1 khi có yêu cầu phải xét đến độ bền vững và bậc chịu lửa của công trình hay hạng mục công trình thì cấp công trình
phải lấy theo tiêu chí lớn nhất quy định trong Bảng III.1 và Bảng III.2;
(2)
Độ bền vững và bậc chịu lửa được định nghĩa trong QCVN 03:2012/BXD và các tài liệu liên quan quy định trong quy chuẩn này.
53
IV. CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
Bảng IV. Phân cấp các loại công trình giao thông
Mã
số
Loại công trình Tiêu chí
phân cấp
Cấp công trình
Đặc biệt I II III IV
IV.1 Đường bộ
IV.1.1 Đường ô tô cao tốc
Tốc độ
(km/h)
> 100 > 80 > 60 60 -
IV.1.2 Đường ô tô Lưu lượng
(Xe quy đổi
/ngày đêm)
hoặc Tốc độ
(km/h)
> 30.000
hoặc
> 100
10.000 ÷
30.000
hoặc
> 80
3.000 ÷ 10.000
hoặc
> 60
300 – 3.000
-
< 300
-
IV.1.3 Đường trong đô thị:
a) Đường cao tốc đô thị Tốc độ
(km/h)
> 100 ≥ 80 ≥ 60 - -
b) Đường phố chính chủ yếu Tốc độ
(km/h)
- ≥ 80 ≥ 60
c) Đường phố chính thứ yếu Tốc độ
(km/h)
- - ≥ 60 ≥ 50 -
d) Đường gom Tốc độ
(km/h) - - - ≥ 50 ≥ 40
IV.1.4 Đường nông thôn Loại (theo
QĐ số
315/QĐ-
BGTVT
ngày
23/2/2011)
- - - Loại A Loại B
IV.1.5 Bến phà Lưu lượng
(Xe quy đổi
/ngày đêm)
> 2.000 1.000 ÷ 2000 700 ÷ < 1000 400 ÷ < 700 < 400
54
Mã
số
Loại công trình Tiêu chí
phân cấp
Cấp công trình
Đặc biệt I II III IV
IV.2 Đường sắt IV.2.1 Đường sắt cao tốc và
cận cao tốc, khổ đường
1435mm
Lưu lượng
(đôi
tàu/ngày
đêm)
≥ 30 - - - -
IV.2.2 Đường sắt đô thị;
đường sắt trên cao; đường tàu
điện ngầm (Metro)
Quy mô Mọi quy mô - - - -
IV.2.3 Đường sắt quốc gia,
khổ đường 1435mm
Tốc độ
(km/h) và
khối lượng
vận tải 1
hướng (triệu
tấn/năm)
-
120 ÷ 150 70 ÷ < 120 < 70 -
> 20 10 ÷ 20 < 10 -
IV.2.4 Đường sắt quốc gia,
khổ đường 1000mm
-
100 ÷ 120 60 ÷ < 100 < 60 -
> 10 5 ÷ 10 < 5 -
IV.2.5 Đường sắt quốc gia
đường lồng, khổ đường
(1435-1000)mm
-
100 ÷ 120 60 ÷ < 100 < 60 -
> 10 5 ÷ 10 < 5 -
IV.2.6 Đường sắt chuyên
dụng, đường sắt địa phương
Quy mô - - - Mọi quy mô -
IV.2.7 Nhà ga đường sắt cao
tốc và cân cao tốc
Quy mô Mọi quy mô - - - -
IV.3 Cầu IV.3.1 Cầu đường bộ, cầu bộ
hành
Chiều dài
nhịp (m)
> 150
hoặc trụ cao ≥
50m
100 ÷ 150
(hoặc
sử dụng công
nghệ thi công
mới, kiến trúc
đặc biệt)
50 ÷ < 100 25 ÷ < 50 < 25
IV.3.2 Cầu đường sắt
IV.3.3 Cầu phao Lưu lượng
(xe quy
đổi/ngày
đêm)
- > 3.000 1.000 ÷ 3.000 700 ÷ < 1.000 500 ÷ < 700
IV.4 Hầm IV.4.1 Hầm đường ô tô
Chiều dài
(m)
> 1.500 hoặc sử
dụng công nghệ
thi công mới
500 ÷ 1.500 100 ÷ < 500 25 ÷ < 100 < 25IV.4.2 Hầm đường sắt
IV.4.3 Hầm cho người đi bộ
55
Mã
số
Loại công trình Tiêu chí
phân cấp
Cấp công trình
Đặc biệt I II III IV
IV.4.4 Hầm tàu điện ngầm
(Metro)
Quy mô Mọi quy mô - - - -
IV.5 Công trình
đường thủy
nội địa
IV.5.1 Công trình sửa chữa,
đóng mới phương tiện thủy
nội địa (bến, ụ, triền, đà…)
Tải trọng
của tàu (T) - > 50.000
30.000 ÷
50.000
10.000 ÷ <
30.000
< 10.000
IV.5.2 Cảng, bến thủy nội địa:
a) Cảng, bến hàng hóa
Tải trọng
của tàu (T)
> 5.000 3.000 ÷ 5.000 1.500 ÷ < 3.000 750 ÷ < 1.500 < 750
b) Cảng, bến hành khách
Cỡ phương
tiện lớn nhất
(Ghế)
> 500 300 ÷ 500 100 ÷ < 300 50 ÷ < 100 <50
IV.5.3 Âu tầu
Tải trọng
của tàu (T)
> 3.000 1.500 ÷ 3.000 750 ÷ < 1.500 200 ÷ < 750 < 200
IV.5.4 Đường thủy có bề rộng (B) và độ sâu (H) nước chạy tàu (bao gồm cả phao tiêu báo hiệu, công trình chỉnh trị):
a) Trên sông, hồ, vịnh và
đường ra đảo
Bề rộng B
(m) và độ
sâu H (m)
nước chạy
tàu
B > 120;
H > 5
B = 90 ÷ < 120
H = 4 ÷ < 5
B = 70 ÷ < 90
H = 3 ÷ < 4
B = 50 ÷ < 70
H = 2 ÷ < 3
B < 50
H < 2
b) Trên kênh đào
Bề rộng B
(m) và độ
sâu H (m)
nước chạy
tàu
B > 70;
H > 6
B = 50 ÷ < 70
H = 5 ÷ < 6
B = 40 ÷ < 50
H = 4 ÷ < 5
B = 30 ÷ < 40
H = 2 ÷ < 4
B < 30
H < 3
IV.6 Công trình
hàng hải
IV.6.1 Công trình bến cảng
biển
Tải trọng
của tàu
(DWT) hoặc
chiều cao
bến H (m)
> 100.000 hoặc
H > 25
70.000 ÷ <
100.000 hoặc
20 < H ≤ 25
30.000 ÷ <
70.000 hoặc
15 < H ≤ 20
5.000 ÷
< 30.000 hoặc
10 < H ≤ 15
< 5.000 hoặc
H ≤ 10
56
Mã
số
Loại công trình Tiêu chí
phân cấp
Cấp công trình
Đặc biệt I II III IV
IV.6.2 Nhà máy đóng mới -
sửa chữa tàu biển, ụ tàu biển,
âu tàu biển và các công trình
nâng hạ tàu biển khác (triền,
đà, sàn nâng…)
Tải trọng
của tàu
(DWT) > 100.000
70.000 ÷ <
100.000
30.000 ÷ <
70.000
5.000 ÷
< 30.000
< 5.000
IV.6.3 Luồng hàng hải (chạy tàu một chiều):
a) Luồng tàu ở cửa biển, cửa
vịnh hở, trên biển Bề rộng
luồng B (m)
và Chiều sâu
chạy tàu Hct
(m)
B > 210 và
Hct ≥ 20
190 < B ≤ 210
và
16 ≤ Hct < 20
140 < B ≤190
và
14 ≤ Hct < 16
80 < B ≤ 140
và
8 ≤ Hct < 14
B ≤ 80 và
Hct ≤ 8
b) Luồng trong sông, trong
vịnh kín, đầm phá, kênh đào
cho tàu biển
B > 230 và
Hct ≥ 17
210 < B ≤ 230
và
14 < Hct ≤ 17
150 < B ≤ 210
và
12 < Hct ≤ 14
90 < B ≤ 150
và
7 < Hct ≤ 12
B ≤ 90 và
Hct ≤ 7
IV.6.4 Công trình chỉnh trị (đê chắn sóng, đê chắn cát, kè hướng dòng, kè bảo vệ bờ,…):
a) Công trình chỉnh trị cửa
biển, ven biển Chiều cao
lớn nhất của
công trình H
(m)
H > 20 16 < H ≤ 20 12 < H ≤ 16 8 < H ≤ 12 H ≤ 8
b) Công trình chỉnh trị trong
sông H > 15 12 < H ≤ 15 9 < H ≤ 12 6 < H ≤ 9 H ≤ 6
IV.6.5 Các công trình hàng hải khác:
a) Bến phà, cảng ngoài đảo,
bến cảng chuyên dụng, công
trình trên biển (bến phao, đê
thủy khí, bến cảng nổi đa
năng,…)
Chiều cao
lớn nhất của
công trình
hoặc chiều
sâu mực
nước H (m)
H > 20 16 < H ≤ 20 12 < H < 16 8 < H < 12 H < 8
57
Mã
số
Loại công trình Tiêu chí
phân cấp
Cấp công trình
Đặc biệt I II III IV
b) Hệ thống phao báo hiệu
hàng hải trên sông, trên biển
(Hmn (m) - Độ sâu lớn nhất
của khu nước tại vị trí thả
phao)
Đường kính
phao D (m)
hoặc Chiều
dài dây xích
Ldx (m)
D > 5
hoặc
Ldx ≥ 3Hmn
3,5 < D ≤ 5
hoặc
2,5Hmn ≤ Ldx <
3Hmn
2,5 < D ≤ 3,5
hoặc
2Hmn ≤ Ldx <
2,5Hmn
2 < D ≤ 2,5
hoặc
1,5Hmn ≤ Ldx <
2Hmn
D ≤ 2
hoặc
Ldx ≤ 1,5Hmn
c) Đèn biển Tầm hiệu
lực hiệu
dụng R (hải
lý)
R ≥ 10 8 ≤ R < 10 6 ≤ R < 8 4 ≤ R < 6 R < 4
d) Đăng tiêu Tầm hiệu
lực hiệu
dụng R (hải
lý)
R ≥ 6 4 ≤ R < 6 2,5 ≤ R < 4 1 ≤ R < 2,5 R < 1
IV.7 Sân bay
(bao gồm cả các công trình bảo đảm hoạt
động bay)
Tính chất sử
dụng Sân bay quốc tế Sân bay nội địa - - -
58
V. CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Bảng V. Phân cấp các loại công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Mã
số
Loại công trình
Tiêu chí phân
cấp
Cấp công trình
Đặc biệt Cấp I Cấp II Cấp III Cấp IV
V.1 Công trình thủy lợi
V.1.1
Công trình cấp nước (cho diện tích được tưới)
hoặc tiêu thoát (cho diện tích tự nhiên khu
tiêu)
Diện tích
(nghìn ha)
- > 50 > 10 ÷ 50 > 2 ÷ 10 ≤ 2
V.1.2
Hồ chứa nước ứng với mực nước dâng bình
thường
Dung tích (triệu
m3
)
> 1.000 > 200 ÷ 1.000 > 20 ÷ 200 ≥ 3 ÷ 20 < 3
V.1.3
Công trình cấp nguồn nước chưa xử lý cho
các ngành sử dụng nước khác
Lưu lượng
(m3
/s)
> 20 > 10 ÷ 20 > 2 ÷ 10 ≤ 2 -
V.1.4 Tường chắn a) Nền là đá Chiều cao (m) - > 25 ÷ 40 > 15 ÷ 25 > 8 ÷ 15 ≤ 8
b) Nền là đất cát, đất hòn
thô, đất sét ở trạng thái
cứng và nửa cứng
Chiều cao (m) - - > 12 ÷ 20 > 5 ÷ 12 ≤ 5
c) Nền là đất sét bão hòa
nước ở trạng thái dẻo
Chiều cao (m) - - > 10 ÷ 15 > 4 ÷ 10 ≤ 4
V.1.5 Đập đất, đất-đá
có chiều cao
lớn nhất
a) Nền là đá Chiều cao (m) > 100 > 70 ÷ 100 > 25 ÷ 70 > 10 ÷ 25 ≤ 10
b) Nền là đất cát, đất hòn
thô, đất sét ở trạng thái
cứng và nửa cứng
Chiều cao (m) - > 35 ÷ 75 > 15 ÷ 35 > 8 ÷ 15 ≤ 8
c) Nền là đất sét bão hòa
nước ở trạng thái dẻo
Chiều cao (m) - - > 15 ÷ 25 > 5 ÷ 15 ≤ 5
V.1.6
Đập bê tông, bê
tông cốt thép
các loại và các
công trình thủy
lợi chịu áp khác
a) Nền là đá Chiều cao (m) > 100 > 60 ÷ 100 > 25 ÷ 60 > 10 ÷ 25 ≤ 10
b) Nền là đất cát, đất hòn
thô, đất sét ở trạng thái
cứng và nửa cứng
Chiều cao (m) - > 25 ÷ 50 > 10 ÷ 25 > 5 ÷ 10 ≤ 5
c) Nền là đất sét bão hòa
nước ở trạng thái dẻo
Chiều cao (m) - - > 10 ÷ 20 > 5 ÷ 10 ≤ 5
59
Mã
số
Loại công trình
Tiêu chí phân
cấp
Cấp công trình
Đặc biệt Cấp I Cấp II Cấp III Cấp IV
V.2 Đê điều Cấp công trình đê điều theo Quyết định phân cấp của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được
Chính phủ ủy quyền theo Khoản 2, Điều 2 Nghị định 113/2007/NĐ-CP ngày 28/6/2007 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đê điều
V.3 Công trình nông, lâm, diêm nghiệp và thủy
sản
Do tính đặc thù, các dự án đầu tư xây dựng công trình nông, lâm, diêm nghiệp, thủy sản và phát triển
nông thôn khác liên quan đến các loại công trình khác nhau như: công trình dân dụng, công trình công
nghiệp, công trình giao thông, công trình thủy lợi,công trình hạ tầng kỹ thuật,vì vậy khi phân cấp công
trình sẽ tùy thuộc vào từng dự án cụ thể, tùy thuộc loại và quy mô công trình, tổng mức đầu tư hoặc
tầm quan trọng, mức độ ảnh hưởng của nó đến phát triển kinh tế-xã hội, an ninh, quốc phòng…để phân
cấp công trình cho phù hợp.
Ghi chú của Bảng V
Việc phân cấp cụ thể các công trình thủy lợi phải tuân theo nguyên tắc xác định cấp công trình quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia chuyên ngành và
nhiều yếu tố như dân sinh, kinh tế, hạ tầng kỹ thuật liên quan khác...

More Related Content

Thông tư số 10/2013/TT-BXD - Phụ lục 1

  • 1. 35 Phụ lục 1 PHÂN CẤP CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG PHỤC VỤ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG THEO QUY ĐỊNH TẠI ĐIỀU 6 NGHỊ ĐỊNH SỐ 15/2013/NĐ-CP (Ban hành kèm theo Thông tư số: 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng) I. CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG Bảng I.1. Phân cấp các loại công trình dân dụng Mã số Loại công trình Tiêu chí phân cấp Cấp công trình Đặc biệt I II III IV I.1.1 Nhà ở I.1.1.1 Nhà chung cư Số tầng - > 20 8 ÷ 20 2 ÷ 7 - I.1.1.2 Nhà ở riêng lẻ (Nhà biệt thự không nhỏ hơn cấp III) Số tầng - - > 6 ≤ 6 - I.1.2 Công trình công cộng I.1.2.1 Công trình giáo dục a) Nhà trẻ, trường mẫu giáo; trường phổ thông các cấp Số tầng - - > 4 1 ÷ 4 - b) Trường đại học và cao đẳng, trường trung học chuyên nghiệp; trường dạy nghề, trường công nhân kỹ thuật, trường nghiệp vụ và các loại trường khác. Chiều cao (m) - > 75 ≥ 28 ÷ 75 < 28 - I.1.2.2 Công trình y tế: Bệnh viện đa khoa, bệnh viện chuyên khoa từ trung ương đến địa phương; các phòng khám đa khoa, khám chuyên khoa khu vực; trạm y tế, nhà hộ sinh; nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, nhà dưỡng lão; cơ sở phòng chống dịch bệnh; các cơ sở y tế khác. Chiều cao (m) - > 28 >15 ÷ 28 ≤ 15 -
  • 2. 36 Mã số Loại công trình Tiêu chí phân cấp Cấp công trình Đặc biệt I II III IV I.1.2.3 Công trình thể thao: Sân vận động, nhà thi đấu, tập luyện và công trình thể thao khác a) Ngoài trời (Công trình thể thao Quốc gia không nhỏ hơn cấp I) Sức chứa (nghìn chỗ) > 60 > 20 ÷ 60 5 ÷ 20 < 5 - b) Trong nhà (Công trình thể thao Quốc gia không nhỏ hơn cấp I) Sức chứa (nghìn chỗ) > 7,5 > 5 ÷ 7,5 2 ÷ 5 < 2 - c) Sân gôn Số lỗ - > 36 18 ÷ 36 < 18 - I.1.2.4 Công trình văn hóa a) Trung tâm hội nghị, nhà hát, nhà văn hóa, câu lạc bộ, rạp chiếu phim, rạp xiếc, vũ trường (Công trình trung tâm hội nghị Quốc gia không nhỏ hơn cấp I) Sức chứa cho một phòng khán giả (nghìn chỗ) - > 1,2 ÷ 3 > 0,3 ÷ 1,2 ≤ 0, 3 - b) Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày và các công trình khác có chức năng tương đương Tầm quan trọng - Quốc gia Tỉnh, ngành Còn lại - c) Công trình di tích Tầm quan trọng Di tích quốc gia đặc biệt và di sản thế giới (UNESCO) Quốc gia Tỉnh Còn lại - d) Công trình phục vụ tín ngưỡng (hành lễ) Quy mô - - Mọi quy mô - - đ) Công trình vui chơi, giải trí (Đối với các công trình có trò chơi mạo hiểm, cấp công trình được nâng lên một cấp) Chiều cao (m) - > 28 15 ÷ 28 < 15 - e) Cáp treo vận chuyển người Quy mô - Mọi quy mô - - - g) Tượng đài ngoài trời (không thuộc công trình tín ngưỡng) Tầm quan trọng - Quốc gia Tỉnh Còn lại -
  • 3. 37 Mã số Loại công trình Tiêu chí phân cấp Cấp công trình Đặc biệt I II III IV I.1.2.5 Công trình thương mại và dịch vụ a) Trung tâm thương mại Tổng diện tích kinh doanh (nghìn m2 ) > 100 > 30 ÷ 100 > 10 ÷ 30 0,5 ÷ 10 < 0,5 b) Siêu thị Tổng diện tích kinh doanh (nghìn m2 ) - ≥ 5 ≥ 2 ÷ < 5 ≥ 0,5 ÷ < 2 - c) Chợ Số điểm kinh doanh - ≥ 400 ≥ 200 ÷ < 400 < 200 - d) Cửa hàng, nhà hàng ăn uống, giải khát và công trình thương mại dịch vụ khác. Tổng diện tích kinh doanh (nghìn m2 ) - > 1 0,5 ÷ 1 < 0,5 - I.1.2.6 Công trình thông tin, truyền thông a) Tháp thu, phát sóng viễn thông, truyền thanh, truyền hình, cột BTS Chiều cao (m) ≥ 300 150 ÷ < 300 100 ÷ < 150 35 ÷ < 100 < 35 b) Panô, biển quảng cáo Chiều cao (m) - - ≥ 28 6 ÷ < 28 < 6 c) Đường cáp truyền dẫn tín hiệu viễn thông Tầm quan trọng Liên quốc gia Liên tỉnh Nội tỉnh - - d) Nhà phục vụ thông tin liên lạc: bưu điện, bưu cục, nhà lắp đặt thiết bị thông tin Tổng diện tích sàn (nghìn m2 ) - > 15 > 5 ÷ 15 0,2 ÷ 5 < 0,2
  • 4. 38 Mã số Loại công trình Tiêu chí phân cấp Cấp công trình Đặc biệt I II III IV I.1.2.7 Nhà ga: a) Đường thủy, đường sắt (nhà ga đường sắt thông thường như nhà ga hành khách, nhà ga hàng hóa và nhà ga hỗ hợp hành khách – hàng hóa), bến xe ô tô Tổng diện tích sàn (nghìn m2 ) - > 15 > 5 ÷ 15 ≤ 5 - b) Nhà ga hàng không Công suất phục vụ hành khách (triệu khách/năm) ≥ 10 < 10 - - - I.1.2.8 Nhà đa năng Số tầng > 50 > 20 ÷ 50 8 ÷ 20 < 8 - I.1.2.9 Khách sạn, ký túc xá, nhà khách, nhà nghỉ Số tầng > 50 > 20 ÷ 50 8 ÷ 20 < 8 - I.1.2.10 Trụ sở cơ quan nhà nước và tổ chức chính trị (Khi phân cấp, ngoài tiêu chí tầm quan trọng phải xem xét thêm tiêu chí về quy mô tại Bảng I.2) Tầm quan trọng Nhà Quốc hội, Phủ Chủ tịch và các công trình đặc biệt quan trọng khác Trụ sở cơ quan: Trung ương, Đảng, Chính phủ, Bộ và cấp tương đương, Thành phố trực thuộc Trung ương Trụ sở cơ quan: Tỉnh ủy, UBND tỉnh, Sở và cấp tương đương, Thành phố trực thuộc Tỉnh; Huyện ủy, UBND huyện Trụ sở cơ quan: Đảng ủy, UBND phường, xã - I.1.2.11 Trụ sở làm việc của các đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp, các tổ chức chính trị xã hội và tổ chức khác. Số tầng - > 20 8 ÷ 20 < 8 -
  • 5. 39 Bảng I.2. Phân cấp các loại công trình dân dụng không có trong danh mục của Bảng I.1 Tiêu chí phân cấp Đơn vị Cấp công trình Đặc biệt I II III IV 1. Tầm quan trọng Cấp hành chính Quốc tế, Quốc gia Tỉnh, Thành phố trực thuộc TW Huyện, Quận, Thị xã, Thành phố trực thuộc tỉnh Xã, Phường, Thị trấn - 2. Quy mô của kết cấu a) Chiều cao công trình m - > 75 > 28 ÷ 75 6 ÷ 28 < 6 b) Chiều dài nhịp kết cấu lớn nhất m - > 72 > 36 ÷ 72 12 ÷ 36 < 12 c) Tổng diện tích sàn nghìn m2 - > 15÷50 > 5 ÷ 15 0,5 ÷ 5 < 0,5 d) Số tầng hầm tầng - ≥ 5 2 ÷ 4 1 - Bảng I.3. Phân cấp các loại công trình theo độ bền vững và bậc chịu lửa của nhà và công trình (QCVN 03:2012/BXD)(1) Tiêu chí phân cấp Đơn vị Cấp công trình Đặc biệt I II III IV 1. Độ bền vững (2) Bậc, niên hạn sử dụng Bậc I: Niên hạn sử dụng trên 100 năm Bậc II: Niên hạn sử dụng từ 50 năm đến 100 năm Bậc III: Niên hạn sử dụng từ 20 năm đến dưới 50 năm Bậc IV: Niên hạn sử dụng dưới 20 năm 2. Bậc chịu lửa (2) Bậc Bậc I Bậc II Bậc III, bậc IV Bậc IV
  • 6. 40 Ghi chú của Bảng I.1, I.2 và I.3: 1. Công trình cấp IV là công trình nhà 01 tầng có kết cấu đơn giản, có niên hạn sử dụng dưới 20 năm. 2. Cấp của công trình có nhiều khối nhà khác nhau về số tầng, nhưng tựa trên một hệ móng chung, được chọn theo cấp của khối nhà nhiều tầng nhất. Trường hợp các khối nhà liền kề được chia bởi các khe lún thì cấp công trình của từng khối được xác định như công trình độc lập. Ví dụ: nhà đa năng có móng chung gồm 2 khối nhà 4 tầng và 24 tầng thì cấp công trình của cả tòa nhà này được xác định là cấp I (lấy theo mục I.1.2.8 cho nhà 24 tầng). 3. Cấp của công trình có cả phần nổi và phần ngầm được chọn theo phần công trình có cấp cao hơn. a) Ví dụ 1: nhà chung cư 17 tầng có 5 tầng hầm; cấp công trình căn cứ số tầng trên mặt đất là cấp II (mục I.1.1 Bảng I.1), cấp công trình căn cứ số tầng hầm theo Bảng I.2 là cấp I. Như vậy, cấp của công trình này được xác định là cấp I. b) Ví dụ 2: công trình Trung tâm hội nghị có sức chứa 1500 chỗ với kết cấu có 1 tầng hầm, cấp công trình theo sức chứa là cấp I (mục I.1.2.4 a Bảng I.1), cấp công trình theo số tầng hầm là cấp III (Bảng I.2). Như vậy, cấp của công trình này được xác định là cấp I. 4. Đối với Bảng I.3: (1) Phân cấp công trình trong Bảng I.1 và I.2 khi có yêu cầu phải xét đến độ bền vững và bậc chịu lửa của công trình hay hạng mục công trình thì cấp công trình phải lấy theo tiêu chí lớn nhất quy định trong Bảng I.1, I.2 và Bảng I.3. Ví dụ: nhà chung cư 17 tầng, có 4 tầng hầm nhưng yêu cầu có niên hạn sử dụng lớn hơn 100 năm thì: cấp công trình căn cứ số tầng trên mặt đất là cấp II (mục I.1.1 Bảng I.1), cấp công trình căn cứ số tầng hầm theo Bảng I.2 là cấp II, cấp công trình theo độ bền vững (Bảng I.3) ít nhất là cấp I. Như vậy, cấp của công trình này được xác định là cấp I. (2) Độ bền vững và bậc chịu lửa được định nghĩa trong QCVN 03:2012/BXD và các tài liệu liên quan quy định trong quy chuẩn này.
  • 7. 41 II. CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP Bảng II.1. Phân cấp các loại công trình công nghiệp thuộc dây chuyền công nghệ sản xuất chính Mã số Loại công trình Tiêu chí phân cấp Cấp công trình Đặc biệt I II III IV II.1.1 Công trình sản xuất vật liệu xây dựng II.1.1.1 Nhà máy sản xuất xi măng Công suất (triệu tấn/năm) - > 1 0,5 ÷ 1 < 0,5 - II.1.1.2 Mỏ khai thác vật liệu xây dựng Công suất (triệu m3 /năm) - - ≥ 3 < 3 - II.1.1.3 Các công trình sản xuất vật liệu xây dựng còn lại Phân cấp công trình thực hiện theo tiêu chí quy mô kết cấu quy định tại Bảng II.2 II.1.2 Công trình khai thác than, quặng II.1.2.1 Mỏ than hầm lò Sản lượng (triệu tấn/năm) > 1 0,3 ÷ 1 < 0,3 - II.1.2.2 Mỏ quặng hầm lò Sản lượng (triệu tấn/năm) - > 3 1÷ 3 < 1 - II.1.2.3 Mỏ than lộ thiên Sản lượng (triệu tấn/năm) - - ≥ 2 < 2 - II.1.2.4 Mỏ quặng lộ thiên Sản lượng (triệu tấn/năm) - - ≥ 2 < 2 - II.1.2.5 Nhà máy chọn rửa, tuyển than Sản lượng (triệu tấn/năm) - > 5 2 ÷ 5 < 2 - II.1.2.6 Nhà máy tuyển quặng, làm giầu quặng Sản lượng (triệu tấn/năm) - > 7 3 ÷ 7 < 3 - II.1.2.7 Nhà máy sản xuất alumin Quy mô - Mọi quy mô - - - II.1.3 Công trình công nghiệp dầu khí II.1.3.1 Giàn khoan thăm dò, khai thác trên biển Quy mô - Mọi quy mô - - - II.1.3.2 Nhà máy lọc dầu Công suất (triệu tấn dầu thô/năm) ≥ 10 < 10 - - -
  • 8. 42 Mã số Loại công trình Tiêu chí phân cấp Cấp công trình Đặc biệt I II III IV II.1.3.3 Nhà máy chế biến khí Công suất (triệu m3 khí/ngày) ≥ 10 < 10 - - - II.1.3.4 Kho xăng dầu Dung tích bể chứa (nghìn m3 ) > 50 10 ÷ 50 < 10 - - II.1.3.5 Kho chứa khí hóa lỏng Dung tích bể chứa (nghìn m3 ) > 10 5 ÷ 10 < 5 - II.1.3.6 Tuyến ống dẫn khí, dầu Vị trí Dưới biển Trên bờ - - - II.1.4 Công trình công nghiệp nặng II.1.4.1 Nhà máy luyện kim mầu Sản lượng (triệu tấn/năm) - > 0,5 0,1 ÷ 0,5 < 0,1 - II.1.4.2 Nhà máy luyện, cán thép Sản lượng (triệu tấn/năm) Khu liên hợp luyện kim > 1 0,5 ÷ 1 < 0,5 - II1.4.3 Nhà máy cơ khí chế tạo máy động lực và máy công cụ các loại Sản lượng (nghìn cái/năm) - > 5 2,5 ÷ 5 < 2,5 - II.1.4.4 Nhà máy chế tạo thiết bị công nghiệp và thiết bị toàn bộ Sản lượng (nghìn tấn/năm) - > 10 5 ÷ 10 < 5 - II.1.4.5 Nhà máy lắp ráp ô tô Sản lượng (nghìn xe/năm) - > 20 5 ÷ 20 < 5 - II.1.4.6 Nhà máy lắp ráp xe máy Sản lượng (triệu xe/năm) - > 1 0,5 ÷ 1 < 0,5 - II.1.4.7 Nhà máy sản xuất phụ tùng ô tô, xe máy, xe đạp Phân cấp công trình thực hiện theo tiêu chí quy mô kết cấu quy định tại Bảng II.2 II.1.5 Công trình năng lượng II.1.5.1 Nhà máy (trung tâm) nhiệt điện Tổng công suất (MW) > 2000 600 ÷ 2000 50 ÷ < 600 5 ÷ < 50 < 5 II.1.5.2 Nhà máy điện hạt nhân Quy mô Mọi quy mô - - - -
  • 9. 43 Mã số Loại công trình Tiêu chí phân cấp Cấp công trình Đặc biệt I II III IV II.1.5.3 Công trình thủy điện (Cấp của công trình thủy điện được xác định là cấp cao nhất của một trong các hạng mục: nhà máy, hồ chứa nước và đập) - Nhà máy thủy điện Tổng công suất (MW) > 1000 > 50 ÷ 1000 > 30 ÷ 50 ≤ 30 - - Hồ chứa nước của nhà máy thủy điện ứng với mực nước dâng bình thường Dung tích (106 m3 ) > 1000 > 30 ÷ 1000 > 10 ÷ 30 ≥ 3 ÷ 10 < 3 - Đập các loại của công trình thủy điện Chiều cao lớn nhất (m) > 100 > 15 ÷ 100 > 5 ÷ 15 ≤ 5 - II.1.5.4 Nhà máy điện gió (trang trại gió) Công suất (MW) - ≥ 30 > 10 ÷ 30 ≤ 10 - II.1.5.5 Nhà máy điện mặt trời (trang trại điện mặt trời) Công suất (MW) - ≥ 30 > 10 ÷ 30 ≤ 10 - II.1.5.6 Nhà máy điện địa nhiệt Công suất (MW) - > 10 > 5 ÷ 10 ≤ 5 - II.1.5.7 Nhà máy điện thủy triều Công suất (MW) - > 50 > 30 ÷ 50 ≤ 30 - II.1.5.8 Nhà máy điện rác Công suất (MW) - > 15 > 5 ÷ 15 ≤ 5 - II.1.5.9 Nhà máy điện sinh khối Công suất (MW) - > 30 > 10 ÷ 30 ≤ 10 - II.1.5.10 Nhà máy điện khí biogas Công suất (MW) - > 15 > 5 ÷ 15 ≤ 5 - II.1.5.11 Đường dây và trạm biến áp Điện áp (kV) ≥ 500 220 110 > 1 ÷ 35 ≤ 1
  • 10. 44 Mã số Loại công trình Tiêu chí phân cấp Cấp công trình Đặc biệt I II III IV II.1.6 Công trình công nghiệp hóa chất và hóa dầu II.1.6.1 Công trình sản xuất phân bón và hóa chất bảo vệ thực vật: a) Nhà máy sản xuất Urê, DAP, MPA, SA, NPK phức hợp Sản lượng (nghìn tấn/năm) - > 500 200 ÷ 500 < 200 - b) Nhà máy sản xuất phân lân các loại (supe lân, lân nung chảy) Sản lượng (nghìn tấn/năm) - > 500 300 ÷ 500 < 300 - c) Nhà máy sản xuất NPK hỗn hợp, phân vi sinh Sản lượng (nghìn tấn/năm) - - ≥ 300 < 300 - d) Nhà máy sản xuất hóa chất bảo vệ thực vật Sản lượng (nghìn tấn/năm) > 15 10 ÷ 15 < 10 - II.1.6.2 Công trình sản xuất sản phẩm điện hóa, hóa dầu và hóa chất khác a) Nhà máy sản xuất hóa chất cơ bản: - Nhà máy sản xuất Amoniac, axit, xút, clo các loại Sản lượng (nghìn tấn/năm) > 200 100 ÷ 200 40 ÷ < 100 < 40 - - Nhà máy sản xuất sô đa Sản lượng (nghìn tấn/năm) > 300 200 ÷ 300 < 200 - - Nhà máy sản xuất các muối vô cơ, ôxit vô cơ Sản lượng (nghìn tấn/năm) - - ≥ 20 < 20 - - Nhà máy sản xuất các loại hóa chất vô cơ tinh và tinh khiết Sản lượng (nghìn tấn/năm) - > 20 10 ÷ 20 < 10 - b) Nhà máy sản xuất hóa dầu (PP, PE, PVC, PS, PET, SV, sợi, DOP, Polystyren, LAB, cao su tổng hợp) Sản lượng (nghìn tấn/năm) > 500 200 ÷ 500 < 200 - - c) Nhà máy sản xuất khí công nghiệp Sản lượng (nghìn m3 /h) - - ≥ 8,5 < 8,5 - d) Nhà máy sản xuất que hàn Sản lượng (nghìn tấn/năm) - - - ≥ 3,0 < 3,0
  • 11. 45 Mã số Loại công trình Tiêu chí phân cấp Cấp công trình Đặc biệt I II III IV e) Nhà máy sản xuất và kho chứa hóa chất nguy hiểm; Nhà máy sản xuất và kho chứa vật liệu nổ Quy mô Mọi quy mô - - - - II.1.6.3 Công trình sản xuất cao su a) Nhà máy sản xuất săm lốp ô tô – máy kéo Sản lượng (triệu chiếc/năm) - > 1 0, 5 ÷ 1,0 0,2 ÷ < 0,5 - b) Nhà máy sản xuất săm lốp xe mô tô, xe đạp Sản lượng (triệu chiếc/năm) - - > 5 1÷5 < 1 c) Nhà máy sản xuất băng tải Sản lượng (nghìn m2 /năm) - - > 500 200÷ 500 < 200 d) Nhà máy sản xuất cao su kỹ thuật Sản lượng (triệu sản phẩm/năm - - > 1,5 0,5 ÷ 1,5 < 0,5 II.1.6.4 Công trình sản xuất sản phẩm tẩy rửa, hóa mỹ phẩm, hóa dược, thuốc a) Nhà máy sản xuất sản phẩm tẩy rửa (kem giặt, bột giặt, nước gội đầu, nước cọ rửa, xà phòng ...) Sản lượng (nghìn tấn/năm) - - ≥ 15 5 ÷ < 15 < 5 b) Nhà máy sản xuất hóa mỹ phẩm Sản lượng (nghìn tấn/năm) - - > 5 < 5,0 - c) Nhà máy sản xuất hóa dược (vi sinh), thuốc Quy mô Mọi quy mô - - - - II.1.6.5 Công trình sản xuất sản phẩm điện hóa, sơn, nguyên liệu mỏ hóa chất
  • 12. 46 Mã số Loại công trình Tiêu chí phân cấp Cấp công trình Đặc biệt I II III IV a) Nhà máy sản xuất pin Sản lượng (triệu viên/năm) - - > 150 15 ÷ 150 < 15 b) Nhà máy sản xuất ắc quy Sản lượng (nghìnKwh/năm) - > 450 150 ÷ 450 < 150 - c) Nhà máy sản xuất sơn các loại, nguyên liệu nhựa alkyd, acrylic Sản lượng (nghìn tấn/năm) - - ≥ 20 > 5 ÷ < 20 < 5 d) Nhà máy sản xuất sản phẩm nguyên liệu mỏ hóa chất (tuyển quặng Apatit) Sản lượng (nghìn tấn/năm) - > 600 350 ÷ 600 100 ÷ < 350 - II.1.7 Công trình công nghiệp nhẹ II.1.7.1 Công nghiệp thực phẩm a) Nhà máy sữa Sản lượng (triệu lít/năm) - ≥ 100 30 ÷ <100 < 30 - b) Nhà máy sản xuất bánh kẹo, mỳ ăn liền Sản lượng (nghìn tấn/năm) - > 25 5 ÷ 25 < 5 - c) Kho đông lạnh Sức chứa (nghìn tấn) - > 1 0,25 ÷ 1 < 0,25 - d) Nhà máy sản xuất dầu ăn, hương liệu Sản lượng (nghìn tấn/năm) - > 150 50 ÷ 150 < 50 - đ) Nhà máy sản xuất rượu, bia, nước giải khát Sản lượng (triệu lít/năm) - ≥ 100 25 ÷ 100 < 25 - e) Nhà máy xay xát, lau bóng gạo Sản lượng (nghìn tấn/ năm) - > 200 100 ÷ 200 1 ÷ <100 < 1 g) Nhà máy chế biến nông sản khác Diện tích nhà xưởng (nghìnm2 ) - > 15 5 ÷ 15 0,5 ÷ <5 < 0,5 II.1.7.2 Các công trình còn lại a) Nhà máy dệt Sản lượng (triệu mét/năm) - ≥ 25 5 ÷ < 25 < 5 -
  • 13. 47 Mã số Loại công trình Tiêu chí phân cấp Cấp công trình Đặc biệt I II III IV b) Nhà máy in, nhuộm Sản lượng (triệu mét/năm) - ≥ 35 10 ÷ < 35 < 10 - c) Nhà máy sản xuất các sản phẩm may Công suất (triệu sản phẩm/năm) - ≥ 10 2 ÷ <10 < 2 - d) Nhà máy thuộc da và sản xuất các sản phẩm từ da Sản lượng (triệu sản phẩm/năm) - ≥ 12 1 ÷ <12 < 1 - đ) Nhà máy sản xuất các sản phẩm nhựa Sản lượng (nghìn tấn/năm) - ≥ 15 2 ÷ <15 < 2 - e) Nhà máy sản xuất đồ sành sứ, thủy tinh Sản lượng (nghìn tấn/năm) - ≥ 25 3 ÷ < 25 < 3 - g) Nhà máy bột giấy và giấy Sản lượng (nghìn tấn/năm) - ≥ 60 25 ÷ < 60 < 25 - h) Nhà máy lắp ráp điện tử (ti vi, máy tính và sản phẩm tương đương), điện lạnh (điều hòa, tủ lạnh và sản phẩm tương đương) Sản lượng (nghìn sản phẩm/năm) - > 300 100 ÷ 300 < 100 - i) Nhà máy chế tạo linh kiện, phụ tùng thông tin và điện tử (mạch in điện tử, IC và sản phẩm tương đương) Sản lượng (triệu sản phẩm/năm) - ≥ 400 300 ÷ <400 <300 - k) Nhà máy sản xuất thuốc lá Sản lượng (triệu bao/năm) - ≥ 200 50 ÷ <200 < 50 - II.1.8 Công trình công ngiệp chế biến thủy hải sản và đồ hộp II.1.8.1 Nhà máy chế biến thủy sản Sản lượng (tấn nguyên liệu/ngày) - > 300 100 ÷ 300 < 100 - II.1.8.2 Nhà máy chế biến đồ hộp Sản lượng (tấn nguyên liệu/ngày) - - ≥ 100 <100 -
  • 14. 48 Bảng II.2. Phân cấp theo quy mô kết cấu các loại công trình công nghiệp không có trong danh mục của Bảng II.1 Tiêu chí phân cấp Đơn vị Cấp công trình Đặc biệt I II III IV 1. Chiều cao m - > 50 20 ÷ 50 < 20 - 2. Chiều dài nhịp kết cấu lớn nhất m - > 72 > 36 ÷72 12 ÷ 36 < 12 3. Số tầng hầm hoặc chiều sâu phần ngầm Số tầng hầm hoặc chiều sâu phần ngầm (m) - ≥ 5 tầng hoặc >18 m (2 ÷ 4) tầng hoặc (6 ÷18) m 1 tầng hoặc < 6 m - Bảng II.3. Phân cấp công trình theo độ bền vững và bậc chịu lửa của nhà và công trình (QCVN 03:2012/BXD)(1) Tiêu chí phân cấp Đơn vị Cấp công trình Đặc biệt I II III IV 1. Độ bền vững (2) Bậc, niên hạn sử dụng Bậc I: Niên hạn sử dụng trên 100 năm Bậc II: Niên hạn sử dụng từ 50 năm đến 100 năm Bậc III: Niên hạn sử dụng từ 20 năm đến dưới 50 năm Bậc IV: Niên hạn sử dụng dưới 20 năm- 2. Bậc chịu lửa (2) Bậc Bậc I Bậc II Bậc III, bậc IV Bậc IV
  • 15. 49 Ghi chú của Bảng II.1, II.2 và II.3: 1. Cấp công trình công nghiệp được xác định theo tiêu chí quy mô, công suất áp dụng đối với các hạng mục công trình nằm trong dây chuyền công nghệ sản xuất chính (dây chuyền tạo ra sản phẩm). Ví dụ: Công trình nhà máy sản xuất xi măng. Trong dây chuyền công nghệ sản xuất chính, các công trình hoặc hạng mục công trình được coi là cùng cấp gồm: Nghiền liệu ,si lô bột liệu, lò quay, tháp trao đổi nhiệt, nhà nghiền , silô clanke, silô xi măng, nhà đóng bao... Các công trình như nhà kho, nhà ăn, nhà điều hành, phòng thí nghiệm và các công trình phụ trợ khác không được coi là công trình hoặc hạng mục công trình nằm trong dây chuyền sản xuất chính. 2. Khi xác định cấp hạng mục công trình nằm trong dây chuyền công nghệ sản xuất chính nhưng có phần ngầm, chiều cao hoặc nhịp kết cấu lớn phải căn cứ thêm các quy định tại Bảng II.2, cụ thể như sau: a) Trường hợp theo Bảng II.2, công trình có cấp cao hơn so với cấp qui định tại Bảng II.1 thì cấp của công trình được lấy theo Bảng II.2. Ví dụ: Hạng mục công trình tháp trao đổi nhiệt của nhà máy sản xuất xi măng công suất 0,9 triệu tấn/năm có chiều cao 105 m: Theo Bảng II.1, công trình thuộc cấp III; Theo Bảng II.2, công trình thuộc cấp II. Cấp của hạng mục công trình tháp trao đổi nhiệt được chọn là cấp II. b) Trường hợp theo Bảng II.2, công trình có cấp nhỏ hơn cấp qui định tại Bảng II.1 thì cấp của công trình được lấy theo theo Bảng II.1. Ví dụ: Công trình nhà nghiền xi măng của nhà máy sản xuất xi măng công suất 1,4 triệu tấn/năm có chiều dài nhịp kết cấu lớn nhất là 24 m: theo Bảng II.1, công trình thuộc cấp II; theo Bảng II.2, công trình thuộc cấp III. Cấp của công trình nhà nghiền xi măng được chọn là cấp II. 3. Các hạng mục công trình không thuộc dây chuyền công nghệ sản xuất chính, cấp công trình sẽ được xác định theo cấp của loại công trình tương ứng trong phụ lục này. Ví dụ: - Cấp của các hạng mục công trình dân dụng (nhà điều hành, hành chính, nhà ăn…) được lấy theo cấp công trình công cộng tương ứng quy định tại mục I phụ lục này; - Cấp của các hạng mục công trình hạ tầng kỹ thuật (bể chứa, tuyến ống cấp nước, xử lý nước thải, tuy nen kỹ thuật …) được lấy theo cấp công trình hạ tầng kỹ thuật tương ứng quy định tại mục III phụ lục này. 4. Đối với Bảng II.3: (1) Phân cấp công trình trong Bảng II.1 và II.2 khi có yêu cầu phải xét đến độ bền vững và bậc chịu lửa của công trình hay hạng mục công trình thì cấp công trình phải lấy theo tiêu chí lớn nhất quy định trong Bảng II.1, II.2 và Bảng II.3; (2) Độ bền vững và bậc chịu lửa được định nghĩa trong Quy chuẩn QCVN 03:2012/BXD và các tài liệu liên quan quy định trong quy chuẩn này;
  • 16. 50 III. CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT Bảng III.1. Phân cấp các loại công trình hạ tầng kỹ thuật Mã số Loại công trình Tiêu chí phân cấp Cấp công trình Đặc biệt I II III IV III.1.1 Cấp nước III.1.1 Nhà máy nước, công trình xử lý nước sạch nghìn m3 /ngày đêm - > 100 30 ÷ 100 > 1 ÷ 30 1 III.1.2 Trạm bơm (nước thô hoặc nước sạch) m3 /s - ≥ 25 10 ÷ < 25 0,5 ÷ < 10 < 0,5 III.1.3 Bể chứa nước sạch nghìn m3 - ≥ 20 5 ÷ 20 0,2 ÷ 5 < 0,2 III.1.4 Tuyến ống cấp nước (nước thô hoặc nước sạch) Đường kính ống (mm) - ≥ 1200 600 ÷ < 1200 100 ÷ < 600 < 100 III.1.2 Thoát nước III.1.2.1 Tuyến cống thoát nước mưa, cống chung Đường kính cống (mm) hoặc diện tích mặt cắt ngang tương đương - ≥ 2000 1500 ÷ < 2000 600 ÷ <1500 < 600 III.1.2.2 Tuyến cống thoát nước thải Đường kính cống (mm) - ≥ 1000 600 ÷ < 1000 200 ÷ < 600 < 200 III.1.2.3 Hồ điều hòa ha - ≥ 20 15 ÷ < 20 1 ÷ < 15 < 1 III.1.2.4 Trạm bơm nước mưa m3 /s - ≥ 25 10 ÷ < 25 0,5 ÷ < 10 < 0,5 III.1.2.5 Công trình xử lý nước thải nghìn m3 /ngày đêm - ≥ 100 30 ÷ < 100 1 ÷ < 30 < 1 III.1.2.6 Trạm bơm nước thải nghìn m3 /ngày đêm - ≥ 50 10 ÷ < 50 1 ÷ < 10 < 1 III.1.2.7 Công trình xử lý bùn m3 /ngày đêm - ≥ 1000 200 ÷ < 1000 10 ÷ < 200 < 10 III.1.3 Xử lý rác thải III.1.3.1 Chất thải rắn đô thị a) Trạm trung chuyển tấn/ngày đêm - ≥ 0,5 0,3 ÷ < 0,5 0,05 ÷ < 0,3 < 0,05 a) Bãi chôn lấp rác ha - ≥ 50 30 ÷ < 50 10 ÷ < 30 < 10 b) Nhà máy đốt, xử lý chế biến rác tấn/ngày đêm - ≥ 500 100 ÷ < 500 1 ÷ < 100 < 1
  • 17. 51 Mã số Loại công trình Tiêu chí phân cấp Cấp công trình Đặc biệt I II III IV d) Khu xử lý chất thải rắn Ha ≥ 150 50 ÷ < 150 < 50 - - III.1.3.2 Chất thải rắn độc hại tấn/ngày đêm - ≥ 100 20 ÷ < 100 < 20 - III.1.4 Công trình khác III.1.4.1 Chiếu sáng công cộng Cấp công trình chiếu sáng công cộng được lấy theo cấp của công trình được chiếu sáng. Cấp công trình chiếu sáng công cộng không lớn hơn cấp II. III.1.4.2 Công viên cây xanh ha ≥ 20 10 ÷ < 20 5 ÷ < 10 3 ÷ < 5 < 3 III.1.4.3 Nghĩa trang ha Nghĩa trang Quốc gia > 60 30 ÷ < 60 10 ÷ <30 < 10 III.1.4.4 Bãi đỗ xe ô tô, xe máy a) Bãi đỗ xe ngầm Số tầng hầm - ≥ 5 2 ÷ < 5 1 ÷ < 2 - hoặc Số xe - ≥ 500 300 ÷ < 500 50 ÷ < 300 < 50 b) Bãi đỗ xe nổi Số tầng - ≥ 7 4 ÷ < 7 2 ÷ < 4 - hoặc Số xe - ≥ 1000 500 ÷ < 1000 100 ÷ < 500 < 100 III.4.5 Cống cáp; hào và tuy nen kỹ thuật a) Hào kỹ thuật Bề rộng (m) - - ≤ 2 ≤ 1,2 < 0,7 b) Tuy nen kỹ thuật Bề rộng (m) 7 ≥ 3,5 ≥ 2,5 - - Bảng III.2. Phân cấp công trình theo độ bền vững và bậc chịu lửa của nhà và công trình (QCVN 03:2012/BXD)(1) Tiêu chí phân cấp Đơn vị Cấp công trình Đặc biệt I II III IV 1. Độ bền vững (2) Bậc, niên hạn sử dụng Bậc I: Niên hạn sử dụng trên 100 năm Bậc II: Niên hạn sử dụng từ 50 năm đến 100 năm Bậc III: Niên hạn sử dụng từ 20 năm đến dưới 50 năm Bậc IV: Niên hạn sử dụng dưới 20 năm- 2. Bậc chịu lửa (2) Bậc Bậc I Bậc II Bậc III, bậc IV Bậc IV
  • 18. 52 Ghi chú của Bảng III.1 và III.2 1. Cấp của bãi đỗ xe có cả phần nổi và phần ngầm được lấy theo phần có cấp cao hơn. Ví dụ: Bãi đỗ xe có 7 tầng nổi và 1 tầng hầm thì cấp của bãi đỗ xe là cấp II lấy theo phần có cấp cao hơn là phần nổi. 2. Khi phân cấp công trình chiếu sáng công cộng được xác định theo cấp công trình được chiếu sáng. Ví dụ: Đường trục chính, đường trục khu đô thị là cấp II thì xác định cấp công trình chiếu sáng công cộng cho đường trục chính, đường trục khu đô thị là cấp II. 3. Đối với Bảng III.2: (1) Phân cấp công trình trong Bảng III.1 khi có yêu cầu phải xét đến độ bền vững và bậc chịu lửa của công trình hay hạng mục công trình thì cấp công trình phải lấy theo tiêu chí lớn nhất quy định trong Bảng III.1 và Bảng III.2; (2) Độ bền vững và bậc chịu lửa được định nghĩa trong QCVN 03:2012/BXD và các tài liệu liên quan quy định trong quy chuẩn này.
  • 19. 53 IV. CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG Bảng IV. Phân cấp các loại công trình giao thông Mã số Loại công trình Tiêu chí phân cấp Cấp công trình Đặc biệt I II III IV IV.1 Đường bộ IV.1.1 Đường ô tô cao tốc Tốc độ (km/h) > 100 > 80 > 60 60 - IV.1.2 Đường ô tô Lưu lượng (Xe quy đổi /ngày đêm) hoặc Tốc độ (km/h) > 30.000 hoặc > 100 10.000 ÷ 30.000 hoặc > 80 3.000 ÷ 10.000 hoặc > 60 300 – 3.000 - < 300 - IV.1.3 Đường trong đô thị: a) Đường cao tốc đô thị Tốc độ (km/h) > 100 ≥ 80 ≥ 60 - - b) Đường phố chính chủ yếu Tốc độ (km/h) - ≥ 80 ≥ 60 c) Đường phố chính thứ yếu Tốc độ (km/h) - - ≥ 60 ≥ 50 - d) Đường gom Tốc độ (km/h) - - - ≥ 50 ≥ 40 IV.1.4 Đường nông thôn Loại (theo QĐ số 315/QĐ- BGTVT ngày 23/2/2011) - - - Loại A Loại B IV.1.5 Bến phà Lưu lượng (Xe quy đổi /ngày đêm) > 2.000 1.000 ÷ 2000 700 ÷ < 1000 400 ÷ < 700 < 400
  • 20. 54 Mã số Loại công trình Tiêu chí phân cấp Cấp công trình Đặc biệt I II III IV IV.2 Đường sắt IV.2.1 Đường sắt cao tốc và cận cao tốc, khổ đường 1435mm Lưu lượng (đôi tàu/ngày đêm) ≥ 30 - - - - IV.2.2 Đường sắt đô thị; đường sắt trên cao; đường tàu điện ngầm (Metro) Quy mô Mọi quy mô - - - - IV.2.3 Đường sắt quốc gia, khổ đường 1435mm Tốc độ (km/h) và khối lượng vận tải 1 hướng (triệu tấn/năm) - 120 ÷ 150 70 ÷ < 120 < 70 - > 20 10 ÷ 20 < 10 - IV.2.4 Đường sắt quốc gia, khổ đường 1000mm - 100 ÷ 120 60 ÷ < 100 < 60 - > 10 5 ÷ 10 < 5 - IV.2.5 Đường sắt quốc gia đường lồng, khổ đường (1435-1000)mm - 100 ÷ 120 60 ÷ < 100 < 60 - > 10 5 ÷ 10 < 5 - IV.2.6 Đường sắt chuyên dụng, đường sắt địa phương Quy mô - - - Mọi quy mô - IV.2.7 Nhà ga đường sắt cao tốc và cân cao tốc Quy mô Mọi quy mô - - - - IV.3 Cầu IV.3.1 Cầu đường bộ, cầu bộ hành Chiều dài nhịp (m) > 150 hoặc trụ cao ≥ 50m 100 ÷ 150 (hoặc sử dụng công nghệ thi công mới, kiến trúc đặc biệt) 50 ÷ < 100 25 ÷ < 50 < 25 IV.3.2 Cầu đường sắt IV.3.3 Cầu phao Lưu lượng (xe quy đổi/ngày đêm) - > 3.000 1.000 ÷ 3.000 700 ÷ < 1.000 500 ÷ < 700 IV.4 Hầm IV.4.1 Hầm đường ô tô Chiều dài (m) > 1.500 hoặc sử dụng công nghệ thi công mới 500 ÷ 1.500 100 ÷ < 500 25 ÷ < 100 < 25IV.4.2 Hầm đường sắt IV.4.3 Hầm cho người đi bộ
  • 21. 55 Mã số Loại công trình Tiêu chí phân cấp Cấp công trình Đặc biệt I II III IV IV.4.4 Hầm tàu điện ngầm (Metro) Quy mô Mọi quy mô - - - - IV.5 Công trình đường thủy nội địa IV.5.1 Công trình sửa chữa, đóng mới phương tiện thủy nội địa (bến, ụ, triền, đà…) Tải trọng của tàu (T) - > 50.000 30.000 ÷ 50.000 10.000 ÷ < 30.000 < 10.000 IV.5.2 Cảng, bến thủy nội địa: a) Cảng, bến hàng hóa Tải trọng của tàu (T) > 5.000 3.000 ÷ 5.000 1.500 ÷ < 3.000 750 ÷ < 1.500 < 750 b) Cảng, bến hành khách Cỡ phương tiện lớn nhất (Ghế) > 500 300 ÷ 500 100 ÷ < 300 50 ÷ < 100 <50 IV.5.3 Âu tầu Tải trọng của tàu (T) > 3.000 1.500 ÷ 3.000 750 ÷ < 1.500 200 ÷ < 750 < 200 IV.5.4 Đường thủy có bề rộng (B) và độ sâu (H) nước chạy tàu (bao gồm cả phao tiêu báo hiệu, công trình chỉnh trị): a) Trên sông, hồ, vịnh và đường ra đảo Bề rộng B (m) và độ sâu H (m) nước chạy tàu B > 120; H > 5 B = 90 ÷ < 120 H = 4 ÷ < 5 B = 70 ÷ < 90 H = 3 ÷ < 4 B = 50 ÷ < 70 H = 2 ÷ < 3 B < 50 H < 2 b) Trên kênh đào Bề rộng B (m) và độ sâu H (m) nước chạy tàu B > 70; H > 6 B = 50 ÷ < 70 H = 5 ÷ < 6 B = 40 ÷ < 50 H = 4 ÷ < 5 B = 30 ÷ < 40 H = 2 ÷ < 4 B < 30 H < 3 IV.6 Công trình hàng hải IV.6.1 Công trình bến cảng biển Tải trọng của tàu (DWT) hoặc chiều cao bến H (m) > 100.000 hoặc H > 25 70.000 ÷ < 100.000 hoặc 20 < H ≤ 25 30.000 ÷ < 70.000 hoặc 15 < H ≤ 20 5.000 ÷ < 30.000 hoặc 10 < H ≤ 15 < 5.000 hoặc H ≤ 10
  • 22. 56 Mã số Loại công trình Tiêu chí phân cấp Cấp công trình Đặc biệt I II III IV IV.6.2 Nhà máy đóng mới - sửa chữa tàu biển, ụ tàu biển, âu tàu biển và các công trình nâng hạ tàu biển khác (triền, đà, sàn nâng…) Tải trọng của tàu (DWT) > 100.000 70.000 ÷ < 100.000 30.000 ÷ < 70.000 5.000 ÷ < 30.000 < 5.000 IV.6.3 Luồng hàng hải (chạy tàu một chiều): a) Luồng tàu ở cửa biển, cửa vịnh hở, trên biển Bề rộng luồng B (m) và Chiều sâu chạy tàu Hct (m) B > 210 và Hct ≥ 20 190 < B ≤ 210 và 16 ≤ Hct < 20 140 < B ≤190 và 14 ≤ Hct < 16 80 < B ≤ 140 và 8 ≤ Hct < 14 B ≤ 80 và Hct ≤ 8 b) Luồng trong sông, trong vịnh kín, đầm phá, kênh đào cho tàu biển B > 230 và Hct ≥ 17 210 < B ≤ 230 và 14 < Hct ≤ 17 150 < B ≤ 210 và 12 < Hct ≤ 14 90 < B ≤ 150 và 7 < Hct ≤ 12 B ≤ 90 và Hct ≤ 7 IV.6.4 Công trình chỉnh trị (đê chắn sóng, đê chắn cát, kè hướng dòng, kè bảo vệ bờ,…): a) Công trình chỉnh trị cửa biển, ven biển Chiều cao lớn nhất của công trình H (m) H > 20 16 < H ≤ 20 12 < H ≤ 16 8 < H ≤ 12 H ≤ 8 b) Công trình chỉnh trị trong sông H > 15 12 < H ≤ 15 9 < H ≤ 12 6 < H ≤ 9 H ≤ 6 IV.6.5 Các công trình hàng hải khác: a) Bến phà, cảng ngoài đảo, bến cảng chuyên dụng, công trình trên biển (bến phao, đê thủy khí, bến cảng nổi đa năng,…) Chiều cao lớn nhất của công trình hoặc chiều sâu mực nước H (m) H > 20 16 < H ≤ 20 12 < H < 16 8 < H < 12 H < 8
  • 23. 57 Mã số Loại công trình Tiêu chí phân cấp Cấp công trình Đặc biệt I II III IV b) Hệ thống phao báo hiệu hàng hải trên sông, trên biển (Hmn (m) - Độ sâu lớn nhất của khu nước tại vị trí thả phao) Đường kính phao D (m) hoặc Chiều dài dây xích Ldx (m) D > 5 hoặc Ldx ≥ 3Hmn 3,5 < D ≤ 5 hoặc 2,5Hmn ≤ Ldx < 3Hmn 2,5 < D ≤ 3,5 hoặc 2Hmn ≤ Ldx < 2,5Hmn 2 < D ≤ 2,5 hoặc 1,5Hmn ≤ Ldx < 2Hmn D ≤ 2 hoặc Ldx ≤ 1,5Hmn c) Đèn biển Tầm hiệu lực hiệu dụng R (hải lý) R ≥ 10 8 ≤ R < 10 6 ≤ R < 8 4 ≤ R < 6 R < 4 d) Đăng tiêu Tầm hiệu lực hiệu dụng R (hải lý) R ≥ 6 4 ≤ R < 6 2,5 ≤ R < 4 1 ≤ R < 2,5 R < 1 IV.7 Sân bay (bao gồm cả các công trình bảo đảm hoạt động bay) Tính chất sử dụng Sân bay quốc tế Sân bay nội địa - - -
  • 24. 58 V. CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Bảng V. Phân cấp các loại công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Mã số Loại công trình Tiêu chí phân cấp Cấp công trình Đặc biệt Cấp I Cấp II Cấp III Cấp IV V.1 Công trình thủy lợi V.1.1 Công trình cấp nước (cho diện tích được tưới) hoặc tiêu thoát (cho diện tích tự nhiên khu tiêu) Diện tích (nghìn ha) - > 50 > 10 ÷ 50 > 2 ÷ 10 ≤ 2 V.1.2 Hồ chứa nước ứng với mực nước dâng bình thường Dung tích (triệu m3 ) > 1.000 > 200 ÷ 1.000 > 20 ÷ 200 ≥ 3 ÷ 20 < 3 V.1.3 Công trình cấp nguồn nước chưa xử lý cho các ngành sử dụng nước khác Lưu lượng (m3 /s) > 20 > 10 ÷ 20 > 2 ÷ 10 ≤ 2 - V.1.4 Tường chắn a) Nền là đá Chiều cao (m) - > 25 ÷ 40 > 15 ÷ 25 > 8 ÷ 15 ≤ 8 b) Nền là đất cát, đất hòn thô, đất sét ở trạng thái cứng và nửa cứng Chiều cao (m) - - > 12 ÷ 20 > 5 ÷ 12 ≤ 5 c) Nền là đất sét bão hòa nước ở trạng thái dẻo Chiều cao (m) - - > 10 ÷ 15 > 4 ÷ 10 ≤ 4 V.1.5 Đập đất, đất-đá có chiều cao lớn nhất a) Nền là đá Chiều cao (m) > 100 > 70 ÷ 100 > 25 ÷ 70 > 10 ÷ 25 ≤ 10 b) Nền là đất cát, đất hòn thô, đất sét ở trạng thái cứng và nửa cứng Chiều cao (m) - > 35 ÷ 75 > 15 ÷ 35 > 8 ÷ 15 ≤ 8 c) Nền là đất sét bão hòa nước ở trạng thái dẻo Chiều cao (m) - - > 15 ÷ 25 > 5 ÷ 15 ≤ 5 V.1.6 Đập bê tông, bê tông cốt thép các loại và các công trình thủy lợi chịu áp khác a) Nền là đá Chiều cao (m) > 100 > 60 ÷ 100 > 25 ÷ 60 > 10 ÷ 25 ≤ 10 b) Nền là đất cát, đất hòn thô, đất sét ở trạng thái cứng và nửa cứng Chiều cao (m) - > 25 ÷ 50 > 10 ÷ 25 > 5 ÷ 10 ≤ 5 c) Nền là đất sét bão hòa nước ở trạng thái dẻo Chiều cao (m) - - > 10 ÷ 20 > 5 ÷ 10 ≤ 5
  • 25. 59 Mã số Loại công trình Tiêu chí phân cấp Cấp công trình Đặc biệt Cấp I Cấp II Cấp III Cấp IV V.2 Đê điều Cấp công trình đê điều theo Quyết định phân cấp của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được Chính phủ ủy quyền theo Khoản 2, Điều 2 Nghị định 113/2007/NĐ-CP ngày 28/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đê điều V.3 Công trình nông, lâm, diêm nghiệp và thủy sản Do tính đặc thù, các dự án đầu tư xây dựng công trình nông, lâm, diêm nghiệp, thủy sản và phát triển nông thôn khác liên quan đến các loại công trình khác nhau như: công trình dân dụng, công trình công nghiệp, công trình giao thông, công trình thủy lợi,công trình hạ tầng kỹ thuật,vì vậy khi phân cấp công trình sẽ tùy thuộc vào từng dự án cụ thể, tùy thuộc loại và quy mô công trình, tổng mức đầu tư hoặc tầm quan trọng, mức độ ảnh hưởng của nó đến phát triển kinh tế-xã hội, an ninh, quốc phòng…để phân cấp công trình cho phù hợp. Ghi chú của Bảng V Việc phân cấp cụ thể các công trình thủy lợi phải tuân theo nguyên tắc xác định cấp công trình quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia chuyên ngành và nhiều yếu tố như dân sinh, kinh tế, hạ tầng kỹ thuật liên quan khác...