ݺߣ

ݺߣShare a Scribd company logo
BÁO CÁO KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP
VỀ BÁO CÁO QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH
Dự án: Đầu tư cáp quang Metro cho các tuyến MTC, AGG tỉnh Đồng Nai
Mã dự án: D210119
TP. HCM, tháng 11 năm 2022
1
Số: ……./BCKTXD/2022/AASCS TP. HCM, ngày tháng 11 năm 2022
BÁO CÁO KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP
Về: Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành
Dự án: Đầu tư cáp quang Metro cho các tuyến MTC, AGG tỉnh Đồng Nai
Kính gửi: Trung tâm Mạng lưới MobiFone Miền Nam
Thực hiện Hợp đồng kiểm toán số ………/HĐKT/XD/2022/AASCS ngày …. tháng ….. năm 2022 giữa
Trung tâm Mạng lưới MobiFone Miền Nam với Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế toán và
Kiểm toán Phía Nam (AASCS), chúng tôi đã tiến hành kiểm toán Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành
của Dự án Đầu tư cáp quang Metro cho các tuyến MTC, AGG tỉnh Đồng Nai. (Sau đây gọi tắt là “Báo
cáo quyết toán dự án hoàn thành”). Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành này được lập ngày 31 tháng
10 năm 2022 bởi Trung tâm Mạng lưới MobiFone Miền Nam (Sau đây gọi tắt là Đơn vị).
A. TRÁCH NHIỆM CỦA TRUNG TÂM MẠNG LƯỚI MOBIFONE MIỀN NAM VÀ KIỂM
TOÁN VIÊN
Trách nhiệm của Trung tâm Mạng lưới MobiFone Miền Nam
Trung tâm Mạng lưới MobiFone Miền Nam chịu trách nhiệm về việc tuân thủ các quy định về quản lý
đầu tư trong quá trình thực hiện công trình và việc lập và trình bày trung thực và hợp lý báo cáo quyết
toán dự án hoàn thành phù hợp với chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán và các quy định pháp lý có liên
quan đến việc lập và trình bày báo cáo quyết toán dự án hoàn thành và chịu trách nhiệm về kiểm soát
nội bộ mà Trung tâm Mạng lưới MobiFone Miền Nam xác định là cần thiết để đảm bảo cho việc lập và
trình bày báo cáo quyết toán dự án hoàn thành không còn sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn.
Trung tâm Mạng lưới MobiFone Miền Nam chịu trách nhiệm cung cấp đầy đủ, kịp thời tài liệu, hồ sơ
liên quan đến Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành cho kiểm toán viên để thực hiện kiểm toán và chịu
trách nhiệm về tính pháp lý, sự trung thực, chính xác đối với các hồ sơ, tài liệu đã cung cấp.
Trách nhiệm của Kiểm toán viên
Trách nhiệm của chúng tôi là đưa ra ý kiến về việc tuân thủ các quy định về quản lý đầu tư trong quá
trình thực hiện công trình và về tính trung thực, hợp lý của báo cáo quyết toán dự án hoàn thành dựa
trên kết quả của cuộc kiểm toán.
Chúng tôi đã tiến hành kiểm toán theo các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam, bao gồm Chuẩn mực số
1000 - Kiểm toán Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành. Các chuẩn mực này yêu cầu chúng tôi tuân thủ
chuẩn mực và các quy định về đạo đức nghề nghiệp, lập kế hoạch và thực hiện cuộc kiểm toán để đạt
được sự đảm bảo hợp lý, xét trên các khía cạnh trọng yếu, liệu quá trình thực hiện dự án có tuân thủ
các quy định về quản lý đầu tư và báo cáo quyết toán dự án hoàn thành, có phản ánh trung thực và hợp
lý tình hình quyết toán dự án hoàn thành tại thời điểm lập báo cáo, có phù hợp với chuẩn mực kế toán,
chế độ kế toán và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo quyết toán dự án
hoàn thành hay không.
2
B. CĂN CỨ PHÁP LÝ, HỒ SƠ QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH VÀ PHẠM VI, NỘI
DUNG CÔNG VIỆC KIỂM TOÁN
I. Căn cứ pháp lý:
TT Tên văn bản
Văn bản Cấp ban
hành
Số Ngày
1 2 3 4 5
A CÁC VĂN BẢN CHUNG
1 Luật Kiểm toán độc lập 67/2011/QH12 29/03/2011
Quốc hội
2 Luật Đấu thầu 43/2013/QH13 26/11/2013
3 Luật Xây dựng 50/2014/QH13 18/06/2014
4
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây
dựng
62/2020/QH14 17/06/2020
5
Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Kiểm toán độc lập
17/2012/NĐ-
CP
13/03/2012
Chính phủ
6
Nghị định về quản lý và sủ dụng chung công
trình hạ tầng kỹ thuật
72/2012/NĐ-
CP
24/09/2012
7
Nghị định Quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
63/2014/NĐ-
CP
26/06/2014
8 Nghị định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
68/2019/NĐ-
CP
14/08/2019
9
Nghị định Quy định chi tiết về hợp đồng xây
dựng
37/2015/NĐ-
CP
22/04/2015
10
Nghị định về quản lý chất lượng và bảo trì công
trình xây dựng
46/2015/NĐ-
CP
12/05/2015
11 Nghị định về quản lý dự án đầu tư xây dựng
59/2015/NĐ-
CP
18/06/2015
12
Nghị định sửa đổi bổ sung một số điều của
Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án
đầu tư xây dựng
42/2017/NĐ-
CP
05/04/2017
13
Nghị định quy định về quản lý, thanh toán,
quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công
99/2021/NĐ-
CP
11/11/2021
14
Chuẩn mực Kiểm toán số 1000 - Kiểm toán
Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành
67/2015/TT-
BTC
08/05/2015
Bộ Tài
chính
15
Thông tư liên tịch quy định chi tiết việc cung
cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu và lựa chọn
nhà thầu qua mạng
07/2015/TTLT-
BKHĐT-BTC
08/09/2015
Bộ Kế
hoạch và
Đầu tư - Bộ
Tài chính
16
Thông tư quy định chi tiết lập Hồ sơ mời quan
tâm, Hồ sơ mời thầu, Hồ sơ yêu cầu dịch vụ tư
vấn
01/2015/TT-
BKHĐT
14/02/2015
Bộ Kế
hoạch và
Đầu tư
17
Thông tư quy định chi tiết lập Hồ sơ mời thầu
xây lắp
03/2015/TT-
BKHĐT
06/05/2015
18
Thông tư quy định chi tiết lập hồ sơ mời thầu
mua sắm hàng hoá
05/2015/TT-
BKHĐT
16/06/2015
19
Thông tư quy định chi tiết về kế hoạch lựa chọn
nhà thầu
10/2015/TT-
BKHĐT
26/10/2015
3
TT Tên văn bản
Văn bản Cấp ban
hành
Số Ngày
1 2 3 4 5
20
Thông tư quy định chi tiết việc lập báo cáo
thẩm định trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà
thầu
19/2015/TT-
BKHĐT
27/11/2015
Bộ Kế
hoạch và
Đầu tư
21
Thông tư quy định chi tiết về lựa chọn nhà thầu
qua Hệ thống mạng đấu thầu Quốc gia
04/2017/TT-
BKHĐT
15/11/2017
22
Thông tư quy định chi tiết việc cung cấp, đăng
tải thông tin về đấu thầu, lộ trình áp dụng lựa
chọn nhà thầu qua mạng và quản lý, sử dụng
giá trị bảo đảm dự thầu, bảo đảm thực hiện hợp
đồng không được hoàn trả
11/2019/TT-
BKHĐT
16/12/2019
23
Thông tư Quy định về phân cấp công trình xây
dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt
động đầu tư xây dựng
03/2016/TT-
BXD
10/03/2016
Bộ Xây
dựng
24
Thông tư hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu
tư xây dựng công trình
06/2016/TT-
BXD
10/03/2016
25
Thông tư hướng dẫn Điều chỉnh giá hợp đồng
xây dựng
07/2016/TT-
BXD
10/03/2016
26
Thông tư quy định chi tiết một số nội dung về
quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây
dựng
26/2016/TT-
BXD
26/10/2016
27
Thông tư hướng dẫn xác định và quản lý chi
phí khảo sát xây dựng
01/2017/TT-
BXD
06/02/2017
28
Thông tư sửa đổi, bổ sung một số nội dung của
Thông tư số 26/2016/TT-BXD ngày 26 tháng
10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy
định chi tiết một số nội dung về quản lý chất
lượng và bảo trì công trình xây dựng
04/2019/TT-
BXD
16/08/2019
29
Thông tư quy định chi tiết một số nội dung về
quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây
dựng - VBHN
04/VBHN-
BXD
30/09/2019
30
Thông tư quy định về phân cấp công trình xây
dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt
động đầu tư xây dựng - VBHN
10/VBHN-
BXD
30/12/2019
31
Thông tư hướng dẫn xác định chi phí quản lý
dự án và tư vấn đầu tư xây dựng
16/2019/TT-
BXD
26/12/2019
II. Hồ sơ quyết toán công trình hoàn thành:
Hồ sơ quyết toán đã cung cấp cho kiểm toán viên làm cơ sở để thực hiện cuộc kiểm toán bao gồm các
hồ sơ, tài liệu chủ yếu sau đây:
- Các văn bản pháp lý liên quan đến đầu tư xây dựng dự án;
- Hồ sơ báo cáo kinh tế kỹ thuật;
- Hồ sơ thiết kế và dự toán được phê duyệt;
- Hồ sơ lựa chọn nhà thầu và các hợp đồng kinh tế;
- Hồ sơ quản lý chất lượng của dự án;
4
- Biên bản nghiệm thu dự án hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng;
- Quyết toán các gói thầu, chi phí;
- Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành;
- Các hồ sơ, tài liệu có liên quan khác.
Các văn bản liên quan đến chủ trương thực hiện đầu tư, quyết định đầu tư, quyết định phê duyệt Tổng
dự toán, quyết định phê duyệt dự toán gói thầu, quyết định phê duyệt giá gói thầu, . . . nói trên được
nêu cụ thể tại Phụ lục 09.
III. Phạm vi và nội dung công việc kiểm toán
Trên cơ sở hồ sơ quyết toán được cung cấp, chúng tôi đã thực hiện kiểm toán Báo cáo quyết toán dự án
hoàn thành với giá trị quyết toán các khoản mục trong phạm vi tổng mức đầu tư của dự án Đầu tư cáp
quang Metro cho các tuyến MTC, AGG tỉnh Đồng Nai được duyệt, bao gồm các nội dung chính sau:
- Kiểm tra hồ sơ pháp lý của quá trình đầu tư dự án;
- Kiểm tra nguồn vốn đầu tư thực hiện của dự án;
- Kiểm tra chi phí đầu tư của dự án;
- Kiểm tra chi phí đầu tư không tính vào giá trị tài sản bàn giao;
- Kiểm tra xác định giá trị tài sản bàn giao cho đơn vị sử dụng;
- Kiểm tra xác định tình hình công nợ và vật tư, thiết bị tồn đọng sau khi quyết toán;
- Xem xét việc chấp hành của chủ đầu tư cùng các đơn vị có liên quan đối với ý kiến kết luận của các
cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán (nếu có);
- Kiến nghị về giá trị quyết toán và xử lý các vấn đề có liên quan.
(Nội dung chi tiết của công việc kiểm toán tuân thủ các quy định tại Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam
số 1000 của Bộ Tài chính và vận dụng các quy định tại Điều 37, Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày
11/11/2021 của Chính phủ)
Công việc kiểm toán các nội dung trên bao gồm thực hiện các thủ tục kiểm tra trình tự, thủ tục đầu tư
của dự án, kiểm tra khối lượng quyết toán công việc xây dựng, thiết bị hoàn thành, quyết toán các chi
phí tư vấn và chi phí khác, rà soát, đối chiếu với thiết kế, dự toán được duyệt, hợp đồng giao nhận thầu,
biên bản nghiệm thu, bản vẽ hoàn công...; Kiểm tra việc áp dụng đơn giá trong quyết toán, đối chiếu
với đơn giá theo hợp đồng…; Kiểm tra chứng từ, sổ kế toán và các thủ tục kiểm toán khác mà chúng
tôi thấy cần thiết trong từng trường hợp, nhằm thu thập các bằng chứng kiểm toán về quá trình thực
hiện dự án và số liệu, thuyết minh trong báo cáo quyết toán dự án hoàn thành.
Các thủ tục kiểm toán được lựa chọn dựa trên xét đoán của kiểm toán viên, bao gồm đánh giá rủi ro có
sai sót trọng yếu trong Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành.
5
C. KẾT QUẢ KIỂM TOÁN
I. Khái quát chung về dự án:
- Tên dự án: Đầu tư cáp quang Metro cho các tuyến MTC, AGG tỉnh Đồng Nai;
- Chủ đầu tư: Trung tâm Mạng lưới MobiFone Miền Nam;
- Tổ chức tư vấn khảo sát, lập BCKTKT: Công ty CP Tư vấn Thiết kế Viettel;
- Mục tiêu đầu tư xây dựng công trình: Kiên cố hoá mạng truyền dẫn, tăng cường an toàn và dự
phòng mạng truyền dẫn Metro cho các ring quan trọng lớp MTC và AGG;
- Địa điểm xây dựng: tỉnh Đồng Nai;
- Tổng mức đầu tư của dự án:
 Tổng mức đầu tư được duyệt theo Quyết định số 10279/QĐ-TT.MLMN-HT ngày 31/12/2021
của Trung tâm Mạng lưới Mobifone Miền Nam v/v phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật và
kế hoạch lựa chọn nhà thầu là: 10.185.180.510 đồng, trong đó:
Xây dựng : 8.026.943.773 đồng
Quản lý dự án : đồng
Tư vấn đầu tư xây dựng : 644.562.287 đồng
Chi phí khác : 146.832.044 đồng
Dự phòng : 440.916.905 đồng
Thuế GTGT : 925.925.501 đồng
- Loại và cấp công trình: Công trình hạ tầng kỹ thuật, cấp II;
- Nguồn vốn: Vốn tái đầu tư nguồn quỹ Đầu tư phát triển và/hoặc vốn vay của Tổng Công ty Viễn
thông Mobifone;
- Hình thức quản lý dự án: Trung tâm Mạng lưới MobiFone Miền Nam trực tiếp quản lý dự án;
- Thời gian thực hiện dự án:
 Theo kế hoạch được duyệt: 2021 - 2022 (theo Quyết định số 10279/QĐ-TT.MLMN-HT ngày
31/12/2021 của Trung tâm Mạng lưới Mobifone Miền Nam v/v phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ
thuật và kế hoạch lựa chọn nhà thầu);
 Thực tế: Khởi công 08/04/2022 – Đưa vào sử dụng 03/08/2022;
- Kế hoạch lựa chọn nhà thầu của công trình:
6
STT Tên gói thầu
Giá gói thầu
(đồng)
Hình thức
lựa chọn
Thời gian
lựa chọn
Hình
thức
hợp
đồng
Thời
gian
thực
hiện
hợp
đồng
Theo Quyết định số 9339/QĐ-TT.MLMN-HT ngày 03/12/2022 của Trung tâm Mạng lưới
Mobifone Miền Nam
1
- Tư vấn khảo sát và lập
báo cáo kinh tế kỹ thuật
469.095.527 Chỉ định
thầu rút
gọn trong
nước
Quý
IV/2021
Trọn gói 30 ngày
2
- Tư vấn Thẩm tra
TKBVTC và dự toán
38.759.288
Quý
IV/2021
Trọn gói 30 ngày
Theo quyết định số 10279/QĐ-TT.MLMN-HT ngày 31/12/2021 của Trung tâm Mạng lưới
Mobifone Miền Nam
1
- Gói thầu: Đầu tư cáp
quang Metro cho các
tuyến MTC, AGG tỉnh
Đồng Nai
8.920.314.014
Đấu thầu
rộng rãi
trong nước
(qua
mạng), 1
GĐ 2 túi
HS
Quý
IV/2021 –
Quý
I/2022
Trọn gói
120
ngày
2
- Gói thầu: Giám sát thi
công
226.568.515 Chỉ định
thầu rút
gọn trong
nước
Quý
I/2022
Trọn gói
120
ngày
3
- Gói thầu: Kiểm toán dự
án hoàn thành
70.839.385
Quý
III/2022
Trọn gói 30 ngày
- Các đơn vị chính thực hiện:
STT Nhà thầu Gói thầu thực hiện
1
Liên danh nhà thầu An Phúc Hưng -
Việt Hưng
Thi công xây lắp
2 Công ty CP Tư vấn Thiết kế Viettel Tư vấn khảo sát, lập báo cáo KTKT
3 Công ty Cổ phần Kasati Tư vấn thẩm tra BVTC và dự toán
4
Công ty Cổ phần Giám định và Khử
trùng FCC
Chi phí giám sát thi công
5
Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài
chính Kế toán và Kiểm toán Phía Nam
(AASCS)
Chi phí kiểm toán dự án hoàn thành
7
II. Hồ sơ quyết toán dự án hoàn thành:
- Về cơ bản, hồ sơ quyết toán dự án hoàn thành đã được Trung tâm Mạng lưới MobiFone Miền Nam
tập hợp đầy đủ.
- Trung tâm Mạng lưới MobiFone Miền Nam đã lập Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành theo hướng
dẫn tại Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11/11/2021 của Bộ Tài chính về quyết toán dự án hoàn
thành;
- Kiểm toán viên không tham gia hoàn thiện hồ sơ quyết toán dự án.
III. Tính pháp lý của quá trình đầu tư xây dựng dự án:
Sau khi thực hiện các thủ tục kiểm tra, xét trên những khía cạnh trọng yếu, kết quả cuộc kiểm toán
như sau:
- Các văn bản, hồ sơ kỹ thuật, hồ sơ kinh tế liên quan đến dự án đảm bảo tính pháp lý, chấp hành các
nguyên tắc, nội dung quy định của các loại văn bản;
- Việc thực hiện dự án: Chủ đầu tư chấp hành các quy định về trình tự, thủ tục đầu tư và xây dựng,
quy định về lựa chọn nhà thầu theo các quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng và đấu thầu;
- Việc thương thảo và ký kết các hợp đồng giữa chủ đầu tư với các nhà thầu: Phù hợp với các quy
định của pháp luật về hợp đồng và quyết định trúng thầu của cấp có thẩm quyền.
- Tiến độ thực hiện hợp đồng của các gói thầu: Phù hợp với tiến độ trong hợp đồng.
- Quy mô, công suất của dự án sau khi hoàn thành: Phù hợp với quy mô, công suất của dự án được
phê duyệt trong Quyết định 10279/QĐ-TT.MLMN-HT ngày 31/12/2021 của Trung tâm Mạng lưới
Mobifone Miền Nam v/v phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật và kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
IV. Nguồn vốn đầu tư:
1. Nhận xét đánh giá:
- Nguồn vốn đầu tư được duyệt của dự án là Vốn tái đầu tư và vốn vay của Tổng công ty Viễn thông
MobiFone;
- Cơ cấu nguồn vốn đầu tư đã thực hiện phù hợp với cơ cấu nguồn vốn được xác định trong tổng mức
vốn đầu tư được duyệt (Biểu báo cáo số 01/QTDA);
- Số liệu nguồn vốn được Kiểm toán xác định căn cứ theo theo sổ sách, chứng từ kế toán của Trung
tâm Mạng lưới MobiFone Miền Nam;
- Việc điều chỉnh tăng, giảm nguồn vốn đầu tư của dự án đã được Cấp có thẩm quyền phê duyệt và
phù hợp với quy định hiện hành;
- Đến thời điểm khóa sổ lập Báo cáo QTDAHT:
+ Đã thanh toán cho các nhà thầu là: 7.565.262.836 đồng;
+ Còn phải thanh toán cho các nhà thầu là 803.884.760 đồng.
8
2. Nguồn vốn đầu tư: Đến ngày khóa sổ lập Báo cáo QTDAHT
2.1 Nguồn vốn cấp:
Đơn vị tính: đồng
Stt Nội dung
Tổng mức
đầu tư
Vốn kế hoạch
Báo cáo
Quyết toán
Kết quả
Kiểm toán
Chênh lệch
1 2 3 4 5 6 = 5 – 4
1
Vốn tái đầu tư
nguồn quỹ Đầu tư
phát triển và/hoặc
vốn vay của Tổng
Công ty Viễn thông
Mobifone
10.185.180.510 8.369.147.596 8.369.147.596 -
Tổng cộng 10.185.180.510 8.369.147.596 8.369.147.596 -
2.2 Nguồn vốn thực hiện:
Đơn vị tính: đồng
Stt Nội dung
Tổng mức
đầu tư
Vốn thực hiện
Báo cáo
Quyết toán
Kết quả
Kiểm toán
Chênh lệch
1 2 3 4 5 6 = 5 – 4
1
Vốn tái đầu tư
nguồn quỹ Đầu tư
phát triển và/hoặc
vốn vay của Tổng
Công ty Viễn thông
Mobifone
10.185.180.510 7.565.262.836 7.565.262.836 -
Tổng cộng 10.185.180.510 7.565.262.836 7.565.262.836 -
(Chi tiết xem Phụ lục số 03)
V. Chi phí đầu tư:
1. Nhận xét đánh giá, thuyết minh chênh lệch:
a) Nhận xét đánh giá:
- Đối với các chi phí có “Giá hợp đồng trọn gói" (Gói thầu: Giám sát thi công; Gói thầu: Tư vấn
thẩm tra thiết kế và dự toán; Gói thầu: Tư vấn khảo sát, lập Báo cáo KTKT; Gói thầu: Thi công
xây lắp): Nội dung, khối lượng, đơn giá quyết toán phù hợp nội dung công việc, khối lượng
thực hiện, đơn giá ghi trong hợp đồng, bảng tính giá hợp đồng và các tài liệu kèm theo hợp
đồng.
b) Thuyết minh chênh lệch:
- Tăng chi phí kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành 59.240.160 đồng (Trước thuế: 54.852.000
đồng; Thuế: 4.388.160 đồng), căn cứ theo hợp đồng kiểm toán (Chi tiết xem phụ lục 02.2 đính
kèm);
9
2. Số liệu chi phí đầu tư:
Đơn vị tính: đồng
Stt Nội dung
Dự toán
được duyệt
Giá trị đầu tư đề nghị quyết toán
Báo cáo
Quyết toán
Kết quả
Kiểm toán
Chênh lệch
1 2 3 4 5 6=5-4
I Giá trị trước thuế 9.259.255.009 7.741.088.683 7.795.940.683 54.852.000
1 Xây dựng 8.026.943.773 6.981.423.700 6.981.423.700 -
2 Quản lý dự án -
3 Tư vấn đầu tư 644.562.287 637.664.983 637.664.983 -
4 Chi khác 146.832.044 122.000.000 176.852.000 54.852.000
5 Dự phòng 440.916.905
II Thuế GTGT 925.925.501 628.058.913 632.447.073 4.388.160
Cộng (I) + (II) 10.185.180.510 8.369.147.596 8.428.387.756 59.240.160
(Chi tiết xem Phụ lục số 01-02)
VI. Chi phí đầu tư đề nghị duyệt bỏ không tính vào giá trị tài sản hình thành qua đầu tư:
Sau khi thực hiện các thủ tục kiểm tra, xét trên những khía cạnh trọng yếu, kiểm toán viên nhận thấy,
không có các giá trị chi phí đầu tư đã thực hiện nhưng không tính vào giá trị tài sản hình thành qua
đầu tư.
VII. Giá trị tài sản hình thành qua đầu tư:
1. Nhận xét, thuyết minh chênh lệch
a) Nhận xét:
- Việc phân loại tài sản dài hạn (cố định), tài sản ngắn hạn phù hợp với quy định hiện hành của
Bộ Tài chính.
- Việc phân bổ chi phí quản lý dự án, tư vấn đầu tư và chi phí khác cho các tài sản dài hạn hình
thành phù hợp quy định hiện hành.
b) Thuyết minh chênh lệch: Theo điểm b khoản 1 mục V ở trên.
2. Số liệu giá trị tài sản hình thành qua đầu tư
Đơn vị tính: đồng
Stt Nội dung
Báo cáo
Quyết toán
Kết quả
Kiểm toán
Chênh lệch
Đơn vị tiếp
nhận sử
dụng
1 2 3 4 5=4-3 6
1
Tài sản dài hạn (cố định) mới
tăng
7.741.088.683 7.795.940.683 54.852.000 Đài viễn
thông Đồng
Nai
2 Tài sản ngắn hạn bàn giao - - -
Tổng tài sản 7.741.088.683 7.795.940.683 54.852.000
(Chi tiết xem Phụ lục số 04 -05)
10
VIII. Tình hình các khoản công nợ và vật tư thiết bị tồn đọng sau quyết toán:
1. Giá trị vật tư, thiết bị tồn đọng: Không phát sinh
Stt Nội dung
Báo cáo
Quyết toán
Kết quả
Kiểm toán
Chênh lệch Ghi chú
1 2 3 4 5=4-3 6
1 Vật tư tồn kho - - -
Tổng cộng - - -
2. Tình hình các khoản công nợ (Giá trị sau thuế):
a. Nhận xét:
- Đã thanh toán cho các nhà thầu là: 7.565.262.836 đồng;
- Còn phải thanh toán cho các nhà thầu là 803.884.760 đồng;
b. Số liệu các khoản công nợ:
Đơn vị tính: đồng
Stt
Tên cá nhân,
đơn vị thực hiện
Nội dung
công việc
Báo cáo Quyết
toán
Kết quả
Kiểm toán
Chênh lệch
1 2 3 4 5 6=5-4
A Nợ phải trả 803.884.760 863.124.920 59.240.160
1
Liên danh nhà
thầu An Phúc
Hưng - Việt
Hưng
Thi công xây
lắp
767.169.760 767.169.760 -
2
Công ty CP Tư
vấn Thiết kế
Viettel
Tư vấn khảo
sát và lập
báo cáo
KTKT
22.280.000 22.280.000 -
4
Công ty Cổ phần
Kasati
Tư vấn thẩm
tra
3.685.000 3.685.000 -
4
Công ty Cổ phần
Giám định và
Khử trùng FCC
Tư vấn giám
sát
10.750.000 10.750.000 -
5
Công ty TNHH
Dịch vụ Tư vấn
Tài chính Kế toán
và Kiểm toán
Phía Nam
(AASCS)
Chi phí kiểm
toán dự án
hoàn thành
- 59.240.160 59.240.160
B Nợ phải thu - - -
(Chi tiết xem phụ lục số 08)
3. Giá trị còn lại của tài sản dành cho hoạt động quản lý dự án: Không phát sinh.
11
IX. Nhận xét việc chấp hành của Trung tâm Mạng lưới MobiFone Miền Nam cùng các đơn vị có
liên quan đối với ý kiến kết luận của các cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán:
Hồ sơ quyết toán dự án hoàn thành cung cấp cho kiểm toán viên không có tài liệu liên quan đến kết
luận của các cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán cũng như việc chấp hành của chủ đầu tư cùng các
đơn vị có liên quan đối với các kết luận này.
D. Ý KIẾN CỦA KIỂM TOÁN VIÊN:
Trên cơ sở các hồ sơ, tài liệu được chủ đầu tư cung cấp và kết quả kiểm tra, theo ý kiến của chúng tôi,
xét trên các khía cạnh trọng yếu, quá trình thực hiện dự án đã tuân thủ các quy định về quản lý đầu tư
và Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành đã phản ánh trung thực và hợp lý tình hình quyết toán dự án
tại thời điểm lập báo cáo, phù hợp với chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán và các quy định pháp lý có
liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo quyết toán dự án hoàn thành.
E. KIẾN NGHỊ:
- Khi trình duyệt quyết toán, Chủ đầu tư cần tập hợp đầy đủ các văn bản pháp lý đóng thành tập kèm
theo Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành.
Báo cáo kiểm toán này lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau, Trung tâm Mạng lưới MobiFone
Miền Nam giữ 03 bản, Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán Phía Nam
(AASCS) giữ 01 bản.
Kiểm toán viên
Lê Đình Ái
Số Giấy CN ĐKHN kiểm toán
3770-2018-142-1
Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế toán
và Kiểm toán Phía Nam
Phó Tổng Giám đốc
Đỗ Khắc Thanh
Số Giấy CN ĐKHN kiểm toán
0649-2018-142-1

More Related Content

Cap quang Đ NAi.docx

  • 1. BÁO CÁO KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP VỀ BÁO CÁO QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH Dự án: Đầu tư cáp quang Metro cho các tuyến MTC, AGG tỉnh Đồng Nai Mã dự án: D210119 TP. HCM, tháng 11 năm 2022
  • 2. 1 Số: ……./BCKTXD/2022/AASCS TP. HCM, ngày tháng 11 năm 2022 BÁO CÁO KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP Về: Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành Dự án: Đầu tư cáp quang Metro cho các tuyến MTC, AGG tỉnh Đồng Nai Kính gửi: Trung tâm Mạng lưới MobiFone Miền Nam Thực hiện Hợp đồng kiểm toán số ………/HĐKT/XD/2022/AASCS ngày …. tháng ….. năm 2022 giữa Trung tâm Mạng lưới MobiFone Miền Nam với Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán Phía Nam (AASCS), chúng tôi đã tiến hành kiểm toán Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành của Dự án Đầu tư cáp quang Metro cho các tuyến MTC, AGG tỉnh Đồng Nai. (Sau đây gọi tắt là “Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành”). Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành này được lập ngày 31 tháng 10 năm 2022 bởi Trung tâm Mạng lưới MobiFone Miền Nam (Sau đây gọi tắt là Đơn vị). A. TRÁCH NHIỆM CỦA TRUNG TÂM MẠNG LƯỚI MOBIFONE MIỀN NAM VÀ KIỂM TOÁN VIÊN Trách nhiệm của Trung tâm Mạng lưới MobiFone Miền Nam Trung tâm Mạng lưới MobiFone Miền Nam chịu trách nhiệm về việc tuân thủ các quy định về quản lý đầu tư trong quá trình thực hiện công trình và việc lập và trình bày trung thực và hợp lý báo cáo quyết toán dự án hoàn thành phù hợp với chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo quyết toán dự án hoàn thành và chịu trách nhiệm về kiểm soát nội bộ mà Trung tâm Mạng lưới MobiFone Miền Nam xác định là cần thiết để đảm bảo cho việc lập và trình bày báo cáo quyết toán dự án hoàn thành không còn sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn. Trung tâm Mạng lưới MobiFone Miền Nam chịu trách nhiệm cung cấp đầy đủ, kịp thời tài liệu, hồ sơ liên quan đến Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành cho kiểm toán viên để thực hiện kiểm toán và chịu trách nhiệm về tính pháp lý, sự trung thực, chính xác đối với các hồ sơ, tài liệu đã cung cấp. Trách nhiệm của Kiểm toán viên Trách nhiệm của chúng tôi là đưa ra ý kiến về việc tuân thủ các quy định về quản lý đầu tư trong quá trình thực hiện công trình và về tính trung thực, hợp lý của báo cáo quyết toán dự án hoàn thành dựa trên kết quả của cuộc kiểm toán. Chúng tôi đã tiến hành kiểm toán theo các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam, bao gồm Chuẩn mực số 1000 - Kiểm toán Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành. Các chuẩn mực này yêu cầu chúng tôi tuân thủ chuẩn mực và các quy định về đạo đức nghề nghiệp, lập kế hoạch và thực hiện cuộc kiểm toán để đạt được sự đảm bảo hợp lý, xét trên các khía cạnh trọng yếu, liệu quá trình thực hiện dự án có tuân thủ các quy định về quản lý đầu tư và báo cáo quyết toán dự án hoàn thành, có phản ánh trung thực và hợp lý tình hình quyết toán dự án hoàn thành tại thời điểm lập báo cáo, có phù hợp với chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo quyết toán dự án hoàn thành hay không.
  • 3. 2 B. CĂN CỨ PHÁP LÝ, HỒ SƠ QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH VÀ PHẠM VI, NỘI DUNG CÔNG VIỆC KIỂM TOÁN I. Căn cứ pháp lý: TT Tên văn bản Văn bản Cấp ban hành Số Ngày 1 2 3 4 5 A CÁC VĂN BẢN CHUNG 1 Luật Kiểm toán độc lập 67/2011/QH12 29/03/2011 Quốc hội 2 Luật Đấu thầu 43/2013/QH13 26/11/2013 3 Luật Xây dựng 50/2014/QH13 18/06/2014 4 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng 62/2020/QH14 17/06/2020 5 Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kiểm toán độc lập 17/2012/NĐ- CP 13/03/2012 Chính phủ 6 Nghị định về quản lý và sủ dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật 72/2012/NĐ- CP 24/09/2012 7 Nghị định Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu 63/2014/NĐ- CP 26/06/2014 8 Nghị định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng 68/2019/NĐ- CP 14/08/2019 9 Nghị định Quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng 37/2015/NĐ- CP 22/04/2015 10 Nghị định về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng 46/2015/NĐ- CP 12/05/2015 11 Nghị định về quản lý dự án đầu tư xây dựng 59/2015/NĐ- CP 18/06/2015 12 Nghị định sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng 42/2017/NĐ- CP 05/04/2017 13 Nghị định quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công 99/2021/NĐ- CP 11/11/2021 14 Chuẩn mực Kiểm toán số 1000 - Kiểm toán Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành 67/2015/TT- BTC 08/05/2015 Bộ Tài chính 15 Thông tư liên tịch quy định chi tiết việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu qua mạng 07/2015/TTLT- BKHĐT-BTC 08/09/2015 Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính 16 Thông tư quy định chi tiết lập Hồ sơ mời quan tâm, Hồ sơ mời thầu, Hồ sơ yêu cầu dịch vụ tư vấn 01/2015/TT- BKHĐT 14/02/2015 Bộ Kế hoạch và Đầu tư 17 Thông tư quy định chi tiết lập Hồ sơ mời thầu xây lắp 03/2015/TT- BKHĐT 06/05/2015 18 Thông tư quy định chi tiết lập hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hoá 05/2015/TT- BKHĐT 16/06/2015 19 Thông tư quy định chi tiết về kế hoạch lựa chọn nhà thầu 10/2015/TT- BKHĐT 26/10/2015
  • 4. 3 TT Tên văn bản Văn bản Cấp ban hành Số Ngày 1 2 3 4 5 20 Thông tư quy định chi tiết việc lập báo cáo thẩm định trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu 19/2015/TT- BKHĐT 27/11/2015 Bộ Kế hoạch và Đầu tư 21 Thông tư quy định chi tiết về lựa chọn nhà thầu qua Hệ thống mạng đấu thầu Quốc gia 04/2017/TT- BKHĐT 15/11/2017 22 Thông tư quy định chi tiết việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu, lộ trình áp dụng lựa chọn nhà thầu qua mạng và quản lý, sử dụng giá trị bảo đảm dự thầu, bảo đảm thực hiện hợp đồng không được hoàn trả 11/2019/TT- BKHĐT 16/12/2019 23 Thông tư Quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng 03/2016/TT- BXD 10/03/2016 Bộ Xây dựng 24 Thông tư hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình 06/2016/TT- BXD 10/03/2016 25 Thông tư hướng dẫn Điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng 07/2016/TT- BXD 10/03/2016 26 Thông tư quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng 26/2016/TT- BXD 26/10/2016 27 Thông tư hướng dẫn xác định và quản lý chi phí khảo sát xây dựng 01/2017/TT- BXD 06/02/2017 28 Thông tư sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 26/2016/TT-BXD ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng 04/2019/TT- BXD 16/08/2019 29 Thông tư quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng - VBHN 04/VBHN- BXD 30/09/2019 30 Thông tư quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng - VBHN 10/VBHN- BXD 30/12/2019 31 Thông tư hướng dẫn xác định chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng 16/2019/TT- BXD 26/12/2019 II. Hồ sơ quyết toán công trình hoàn thành: Hồ sơ quyết toán đã cung cấp cho kiểm toán viên làm cơ sở để thực hiện cuộc kiểm toán bao gồm các hồ sơ, tài liệu chủ yếu sau đây: - Các văn bản pháp lý liên quan đến đầu tư xây dựng dự án; - Hồ sơ báo cáo kinh tế kỹ thuật; - Hồ sơ thiết kế và dự toán được phê duyệt; - Hồ sơ lựa chọn nhà thầu và các hợp đồng kinh tế; - Hồ sơ quản lý chất lượng của dự án;
  • 5. 4 - Biên bản nghiệm thu dự án hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng; - Quyết toán các gói thầu, chi phí; - Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành; - Các hồ sơ, tài liệu có liên quan khác. Các văn bản liên quan đến chủ trương thực hiện đầu tư, quyết định đầu tư, quyết định phê duyệt Tổng dự toán, quyết định phê duyệt dự toán gói thầu, quyết định phê duyệt giá gói thầu, . . . nói trên được nêu cụ thể tại Phụ lục 09. III. Phạm vi và nội dung công việc kiểm toán Trên cơ sở hồ sơ quyết toán được cung cấp, chúng tôi đã thực hiện kiểm toán Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành với giá trị quyết toán các khoản mục trong phạm vi tổng mức đầu tư của dự án Đầu tư cáp quang Metro cho các tuyến MTC, AGG tỉnh Đồng Nai được duyệt, bao gồm các nội dung chính sau: - Kiểm tra hồ sơ pháp lý của quá trình đầu tư dự án; - Kiểm tra nguồn vốn đầu tư thực hiện của dự án; - Kiểm tra chi phí đầu tư của dự án; - Kiểm tra chi phí đầu tư không tính vào giá trị tài sản bàn giao; - Kiểm tra xác định giá trị tài sản bàn giao cho đơn vị sử dụng; - Kiểm tra xác định tình hình công nợ và vật tư, thiết bị tồn đọng sau khi quyết toán; - Xem xét việc chấp hành của chủ đầu tư cùng các đơn vị có liên quan đối với ý kiến kết luận của các cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán (nếu có); - Kiến nghị về giá trị quyết toán và xử lý các vấn đề có liên quan. (Nội dung chi tiết của công việc kiểm toán tuân thủ các quy định tại Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam số 1000 của Bộ Tài chính và vận dụng các quy định tại Điều 37, Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ) Công việc kiểm toán các nội dung trên bao gồm thực hiện các thủ tục kiểm tra trình tự, thủ tục đầu tư của dự án, kiểm tra khối lượng quyết toán công việc xây dựng, thiết bị hoàn thành, quyết toán các chi phí tư vấn và chi phí khác, rà soát, đối chiếu với thiết kế, dự toán được duyệt, hợp đồng giao nhận thầu, biên bản nghiệm thu, bản vẽ hoàn công...; Kiểm tra việc áp dụng đơn giá trong quyết toán, đối chiếu với đơn giá theo hợp đồng…; Kiểm tra chứng từ, sổ kế toán và các thủ tục kiểm toán khác mà chúng tôi thấy cần thiết trong từng trường hợp, nhằm thu thập các bằng chứng kiểm toán về quá trình thực hiện dự án và số liệu, thuyết minh trong báo cáo quyết toán dự án hoàn thành. Các thủ tục kiểm toán được lựa chọn dựa trên xét đoán của kiểm toán viên, bao gồm đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu trong Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành.
  • 6. 5 C. KẾT QUẢ KIỂM TOÁN I. Khái quát chung về dự án: - Tên dự án: Đầu tư cáp quang Metro cho các tuyến MTC, AGG tỉnh Đồng Nai; - Chủ đầu tư: Trung tâm Mạng lưới MobiFone Miền Nam; - Tổ chức tư vấn khảo sát, lập BCKTKT: Công ty CP Tư vấn Thiết kế Viettel; - Mục tiêu đầu tư xây dựng công trình: Kiên cố hoá mạng truyền dẫn, tăng cường an toàn và dự phòng mạng truyền dẫn Metro cho các ring quan trọng lớp MTC và AGG; - Địa điểm xây dựng: tỉnh Đồng Nai; - Tổng mức đầu tư của dự án:  Tổng mức đầu tư được duyệt theo Quyết định số 10279/QĐ-TT.MLMN-HT ngày 31/12/2021 của Trung tâm Mạng lưới Mobifone Miền Nam v/v phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật và kế hoạch lựa chọn nhà thầu là: 10.185.180.510 đồng, trong đó: Xây dựng : 8.026.943.773 đồng Quản lý dự án : đồng Tư vấn đầu tư xây dựng : 644.562.287 đồng Chi phí khác : 146.832.044 đồng Dự phòng : 440.916.905 đồng Thuế GTGT : 925.925.501 đồng - Loại và cấp công trình: Công trình hạ tầng kỹ thuật, cấp II; - Nguồn vốn: Vốn tái đầu tư nguồn quỹ Đầu tư phát triển và/hoặc vốn vay của Tổng Công ty Viễn thông Mobifone; - Hình thức quản lý dự án: Trung tâm Mạng lưới MobiFone Miền Nam trực tiếp quản lý dự án; - Thời gian thực hiện dự án:  Theo kế hoạch được duyệt: 2021 - 2022 (theo Quyết định số 10279/QĐ-TT.MLMN-HT ngày 31/12/2021 của Trung tâm Mạng lưới Mobifone Miền Nam v/v phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật và kế hoạch lựa chọn nhà thầu);  Thực tế: Khởi công 08/04/2022 – Đưa vào sử dụng 03/08/2022; - Kế hoạch lựa chọn nhà thầu của công trình:
  • 7. 6 STT Tên gói thầu Giá gói thầu (đồng) Hình thức lựa chọn Thời gian lựa chọn Hình thức hợp đồng Thời gian thực hiện hợp đồng Theo Quyết định số 9339/QĐ-TT.MLMN-HT ngày 03/12/2022 của Trung tâm Mạng lưới Mobifone Miền Nam 1 - Tư vấn khảo sát và lập báo cáo kinh tế kỹ thuật 469.095.527 Chỉ định thầu rút gọn trong nước Quý IV/2021 Trọn gói 30 ngày 2 - Tư vấn Thẩm tra TKBVTC và dự toán 38.759.288 Quý IV/2021 Trọn gói 30 ngày Theo quyết định số 10279/QĐ-TT.MLMN-HT ngày 31/12/2021 của Trung tâm Mạng lưới Mobifone Miền Nam 1 - Gói thầu: Đầu tư cáp quang Metro cho các tuyến MTC, AGG tỉnh Đồng Nai 8.920.314.014 Đấu thầu rộng rãi trong nước (qua mạng), 1 GĐ 2 túi HS Quý IV/2021 – Quý I/2022 Trọn gói 120 ngày 2 - Gói thầu: Giám sát thi công 226.568.515 Chỉ định thầu rút gọn trong nước Quý I/2022 Trọn gói 120 ngày 3 - Gói thầu: Kiểm toán dự án hoàn thành 70.839.385 Quý III/2022 Trọn gói 30 ngày - Các đơn vị chính thực hiện: STT Nhà thầu Gói thầu thực hiện 1 Liên danh nhà thầu An Phúc Hưng - Việt Hưng Thi công xây lắp 2 Công ty CP Tư vấn Thiết kế Viettel Tư vấn khảo sát, lập báo cáo KTKT 3 Công ty Cổ phần Kasati Tư vấn thẩm tra BVTC và dự toán 4 Công ty Cổ phần Giám định và Khử trùng FCC Chi phí giám sát thi công 5 Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán Phía Nam (AASCS) Chi phí kiểm toán dự án hoàn thành
  • 8. 7 II. Hồ sơ quyết toán dự án hoàn thành: - Về cơ bản, hồ sơ quyết toán dự án hoàn thành đã được Trung tâm Mạng lưới MobiFone Miền Nam tập hợp đầy đủ. - Trung tâm Mạng lưới MobiFone Miền Nam đã lập Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành theo hướng dẫn tại Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11/11/2021 của Bộ Tài chính về quyết toán dự án hoàn thành; - Kiểm toán viên không tham gia hoàn thiện hồ sơ quyết toán dự án. III. Tính pháp lý của quá trình đầu tư xây dựng dự án: Sau khi thực hiện các thủ tục kiểm tra, xét trên những khía cạnh trọng yếu, kết quả cuộc kiểm toán như sau: - Các văn bản, hồ sơ kỹ thuật, hồ sơ kinh tế liên quan đến dự án đảm bảo tính pháp lý, chấp hành các nguyên tắc, nội dung quy định của các loại văn bản; - Việc thực hiện dự án: Chủ đầu tư chấp hành các quy định về trình tự, thủ tục đầu tư và xây dựng, quy định về lựa chọn nhà thầu theo các quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng và đấu thầu; - Việc thương thảo và ký kết các hợp đồng giữa chủ đầu tư với các nhà thầu: Phù hợp với các quy định của pháp luật về hợp đồng và quyết định trúng thầu của cấp có thẩm quyền. - Tiến độ thực hiện hợp đồng của các gói thầu: Phù hợp với tiến độ trong hợp đồng. - Quy mô, công suất của dự án sau khi hoàn thành: Phù hợp với quy mô, công suất của dự án được phê duyệt trong Quyết định 10279/QĐ-TT.MLMN-HT ngày 31/12/2021 của Trung tâm Mạng lưới Mobifone Miền Nam v/v phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật và kế hoạch lựa chọn nhà thầu. IV. Nguồn vốn đầu tư: 1. Nhận xét đánh giá: - Nguồn vốn đầu tư được duyệt của dự án là Vốn tái đầu tư và vốn vay của Tổng công ty Viễn thông MobiFone; - Cơ cấu nguồn vốn đầu tư đã thực hiện phù hợp với cơ cấu nguồn vốn được xác định trong tổng mức vốn đầu tư được duyệt (Biểu báo cáo số 01/QTDA); - Số liệu nguồn vốn được Kiểm toán xác định căn cứ theo theo sổ sách, chứng từ kế toán của Trung tâm Mạng lưới MobiFone Miền Nam; - Việc điều chỉnh tăng, giảm nguồn vốn đầu tư của dự án đã được Cấp có thẩm quyền phê duyệt và phù hợp với quy định hiện hành; - Đến thời điểm khóa sổ lập Báo cáo QTDAHT: + Đã thanh toán cho các nhà thầu là: 7.565.262.836 đồng; + Còn phải thanh toán cho các nhà thầu là 803.884.760 đồng.
  • 9. 8 2. Nguồn vốn đầu tư: Đến ngày khóa sổ lập Báo cáo QTDAHT 2.1 Nguồn vốn cấp: Đơn vị tính: đồng Stt Nội dung Tổng mức đầu tư Vốn kế hoạch Báo cáo Quyết toán Kết quả Kiểm toán Chênh lệch 1 2 3 4 5 6 = 5 – 4 1 Vốn tái đầu tư nguồn quỹ Đầu tư phát triển và/hoặc vốn vay của Tổng Công ty Viễn thông Mobifone 10.185.180.510 8.369.147.596 8.369.147.596 - Tổng cộng 10.185.180.510 8.369.147.596 8.369.147.596 - 2.2 Nguồn vốn thực hiện: Đơn vị tính: đồng Stt Nội dung Tổng mức đầu tư Vốn thực hiện Báo cáo Quyết toán Kết quả Kiểm toán Chênh lệch 1 2 3 4 5 6 = 5 – 4 1 Vốn tái đầu tư nguồn quỹ Đầu tư phát triển và/hoặc vốn vay của Tổng Công ty Viễn thông Mobifone 10.185.180.510 7.565.262.836 7.565.262.836 - Tổng cộng 10.185.180.510 7.565.262.836 7.565.262.836 - (Chi tiết xem Phụ lục số 03) V. Chi phí đầu tư: 1. Nhận xét đánh giá, thuyết minh chênh lệch: a) Nhận xét đánh giá: - Đối với các chi phí có “Giá hợp đồng trọn gói" (Gói thầu: Giám sát thi công; Gói thầu: Tư vấn thẩm tra thiết kế và dự toán; Gói thầu: Tư vấn khảo sát, lập Báo cáo KTKT; Gói thầu: Thi công xây lắp): Nội dung, khối lượng, đơn giá quyết toán phù hợp nội dung công việc, khối lượng thực hiện, đơn giá ghi trong hợp đồng, bảng tính giá hợp đồng và các tài liệu kèm theo hợp đồng. b) Thuyết minh chênh lệch: - Tăng chi phí kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành 59.240.160 đồng (Trước thuế: 54.852.000 đồng; Thuế: 4.388.160 đồng), căn cứ theo hợp đồng kiểm toán (Chi tiết xem phụ lục 02.2 đính kèm);
  • 10. 9 2. Số liệu chi phí đầu tư: Đơn vị tính: đồng Stt Nội dung Dự toán được duyệt Giá trị đầu tư đề nghị quyết toán Báo cáo Quyết toán Kết quả Kiểm toán Chênh lệch 1 2 3 4 5 6=5-4 I Giá trị trước thuế 9.259.255.009 7.741.088.683 7.795.940.683 54.852.000 1 Xây dựng 8.026.943.773 6.981.423.700 6.981.423.700 - 2 Quản lý dự án - 3 Tư vấn đầu tư 644.562.287 637.664.983 637.664.983 - 4 Chi khác 146.832.044 122.000.000 176.852.000 54.852.000 5 Dự phòng 440.916.905 II Thuế GTGT 925.925.501 628.058.913 632.447.073 4.388.160 Cộng (I) + (II) 10.185.180.510 8.369.147.596 8.428.387.756 59.240.160 (Chi tiết xem Phụ lục số 01-02) VI. Chi phí đầu tư đề nghị duyệt bỏ không tính vào giá trị tài sản hình thành qua đầu tư: Sau khi thực hiện các thủ tục kiểm tra, xét trên những khía cạnh trọng yếu, kiểm toán viên nhận thấy, không có các giá trị chi phí đầu tư đã thực hiện nhưng không tính vào giá trị tài sản hình thành qua đầu tư. VII. Giá trị tài sản hình thành qua đầu tư: 1. Nhận xét, thuyết minh chênh lệch a) Nhận xét: - Việc phân loại tài sản dài hạn (cố định), tài sản ngắn hạn phù hợp với quy định hiện hành của Bộ Tài chính. - Việc phân bổ chi phí quản lý dự án, tư vấn đầu tư và chi phí khác cho các tài sản dài hạn hình thành phù hợp quy định hiện hành. b) Thuyết minh chênh lệch: Theo điểm b khoản 1 mục V ở trên. 2. Số liệu giá trị tài sản hình thành qua đầu tư Đơn vị tính: đồng Stt Nội dung Báo cáo Quyết toán Kết quả Kiểm toán Chênh lệch Đơn vị tiếp nhận sử dụng 1 2 3 4 5=4-3 6 1 Tài sản dài hạn (cố định) mới tăng 7.741.088.683 7.795.940.683 54.852.000 Đài viễn thông Đồng Nai 2 Tài sản ngắn hạn bàn giao - - - Tổng tài sản 7.741.088.683 7.795.940.683 54.852.000 (Chi tiết xem Phụ lục số 04 -05)
  • 11. 10 VIII. Tình hình các khoản công nợ và vật tư thiết bị tồn đọng sau quyết toán: 1. Giá trị vật tư, thiết bị tồn đọng: Không phát sinh Stt Nội dung Báo cáo Quyết toán Kết quả Kiểm toán Chênh lệch Ghi chú 1 2 3 4 5=4-3 6 1 Vật tư tồn kho - - - Tổng cộng - - - 2. Tình hình các khoản công nợ (Giá trị sau thuế): a. Nhận xét: - Đã thanh toán cho các nhà thầu là: 7.565.262.836 đồng; - Còn phải thanh toán cho các nhà thầu là 803.884.760 đồng; b. Số liệu các khoản công nợ: Đơn vị tính: đồng Stt Tên cá nhân, đơn vị thực hiện Nội dung công việc Báo cáo Quyết toán Kết quả Kiểm toán Chênh lệch 1 2 3 4 5 6=5-4 A Nợ phải trả 803.884.760 863.124.920 59.240.160 1 Liên danh nhà thầu An Phúc Hưng - Việt Hưng Thi công xây lắp 767.169.760 767.169.760 - 2 Công ty CP Tư vấn Thiết kế Viettel Tư vấn khảo sát và lập báo cáo KTKT 22.280.000 22.280.000 - 4 Công ty Cổ phần Kasati Tư vấn thẩm tra 3.685.000 3.685.000 - 4 Công ty Cổ phần Giám định và Khử trùng FCC Tư vấn giám sát 10.750.000 10.750.000 - 5 Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán Phía Nam (AASCS) Chi phí kiểm toán dự án hoàn thành - 59.240.160 59.240.160 B Nợ phải thu - - - (Chi tiết xem phụ lục số 08) 3. Giá trị còn lại của tài sản dành cho hoạt động quản lý dự án: Không phát sinh.
  • 12. 11 IX. Nhận xét việc chấp hành của Trung tâm Mạng lưới MobiFone Miền Nam cùng các đơn vị có liên quan đối với ý kiến kết luận của các cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán: Hồ sơ quyết toán dự án hoàn thành cung cấp cho kiểm toán viên không có tài liệu liên quan đến kết luận của các cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán cũng như việc chấp hành của chủ đầu tư cùng các đơn vị có liên quan đối với các kết luận này. D. Ý KIẾN CỦA KIỂM TOÁN VIÊN: Trên cơ sở các hồ sơ, tài liệu được chủ đầu tư cung cấp và kết quả kiểm tra, theo ý kiến của chúng tôi, xét trên các khía cạnh trọng yếu, quá trình thực hiện dự án đã tuân thủ các quy định về quản lý đầu tư và Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành đã phản ánh trung thực và hợp lý tình hình quyết toán dự án tại thời điểm lập báo cáo, phù hợp với chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo quyết toán dự án hoàn thành. E. KIẾN NGHỊ: - Khi trình duyệt quyết toán, Chủ đầu tư cần tập hợp đầy đủ các văn bản pháp lý đóng thành tập kèm theo Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành. Báo cáo kiểm toán này lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau, Trung tâm Mạng lưới MobiFone Miền Nam giữ 03 bản, Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán Phía Nam (AASCS) giữ 01 bản. Kiểm toán viên Lê Đình Ái Số Giấy CN ĐKHN kiểm toán 3770-2018-142-1 Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán Phía Nam Phó Tổng Giám đốc Đỗ Khắc Thanh Số Giấy CN ĐKHN kiểm toán 0649-2018-142-1