2. Nội dung chính của chương
Nguyên tắc cơ bản của việc cài đặt và sử ụng
các thiết bị ngoại vi
Sử ụng các cổng và các khe cắm mở rộng để
cài đặt bổ sung các thiết bị ngoại vi
Tổ chức và hoạt động của bàn phím
Các thiết bị trỏ (Các loại chuột)
Hệ thống con video hoạt động như thế nào?
3. Để hoạt động, một thiết bị mới có thể cần:
Trình điều khiển thiết bị hoặc BIOS
Tài nguyên hệ thống ( IRQ, DMA, địa chỉ I/O ,
địa chỉ bộ nhớ)
Phần mềm ứng ụng để khai thác chức năng
của thiết bị
4. Nguyên tắc cơ bản của việc cài đặt các
thiết bị ngoại vi
Thiết bị ngoại vi là một thiết bị phần cứng
được điều khiển bằng phần mềm vì thế cần
phải cài đặt cả hai
Phần mềm có thể có nhiều kiểu (cấp) khác
nhau: phải cài đặt tất cả các cấp
Có thể có nhiều thiết bị đòi hỏi cùng các tài
nguyên hệ thống: cần phải giải quyết việc xung
đột tài nguyên nếu nó xảy ra
5. Thủ tục cài đặt thiết bị ngoại vi
1. Cài đặt thiết bị (trong hoặc ngoài)
2. Cài đặt trình điều khiển thiết bị
3. Cài đặt phần mềm ứng ụng sử ụng được
chức năng của thiết bị
7. Cài đặt thiết bị ngoài dùng các cổng
Tắt PC, gắn thiết bị, khởi động lại PC
Nếu thiết bị là PnP, thì Add New Hardware
Wizard sẽ ự động chạy và lần lượt đưa ra các
chỉ dẫn để cài đặt thiết bị
10. Sử ụng các cổng và các khe cắm mở
rộng để cài đặt thiết bị
Các thiết bị có thể:
• Cắm trực tiếp vào các cổng (nối tiếp, song song, USB, hay
IEEE 1394)
• Dùng một card mở rộng cắm vào một khe cắm mở rộng
Các máy tính thường có:
• 1 hoặc 2 cổng nối tiếp
• 1 cổng song song
• 1 hoặc nhiều cổng USB hoặc 1 cổng IEEE 1394 (trên các
máy tính mới)
12. Cổng nối tiếp
Truyền số liệu nối tiếp
Đếm số chân của cổng để nhận dạng
Còn được gọi là các đầu nối DB-9 và DB-25
Luôn là male
Có thể có COM1, COM2, COM3 và COM4
Tuân theo chuẩn giao tiếp RS-232c
18. Kết nối không modem
Một cáp đặc biệt (null modem cable hay
modem eliminator) cho phép truyền dữ liệu
giữa hai thiết bị DTE không cần modem
Cáp này có một vài dây nối chéo nhau để mô
phỏng modem
21. Bộ thu phát hồng ngoại
Sử ụng tài nguyên của các cổng nối tiếp và
song song để truyền thông tin
Tạo ra các cổng hồng ngoại ảo để sử ụng các
thiết bị hồng ngoại
Đặc điểm chung: LOS (Line of Sight)
• Công nghệ Radio ( Bluetooth hay 802.11b) là
phương pháp phổ biến nhất để sử ụng các thiết bị
I/O không dây
22. Sử ụng cổng song song
Truyền số liệu song song
Cáp có chiều dài hạn chế (10 đến 15 feet)
Luôn là cổng female
Thường được dùng cho máy in song song,
nhưng còn có những ứng ụng khác
Có thể có LPT1, LPT2, LPT3
24. 3 kiểu cổng song song
Standard parallel port (SPP)
• Một chiều
• Tốc độ tương đối thấp
Enhanced Parallel Port (EPP)
• Hai chiều
Extended Capabilities Port (ECP)
• Hai chiều
• Chiếm 1 kênh DMA
26. Dùng cổng USB
Tương lai sẽ thay thế hoàn toàn các cổng nối
tiếp và song song, nhờ:
• Nhanh hơn rất nhiều
• Dễ sử ụng
Cho phép cắm tháo nóng với các thiết bị
Hiện đã có nhiều thiết bị sử ụng cổng USB
(Chuột, Joystick, Bàn phím, Máy in, Đĩa cứng
di động)
30. Bộ điều khiển chủ USB
Thăm dò từng thiết bị để biết nhu cầu nhập
xuất dữ liệu
Quản lý thông tin đến CPU cho tất cả các thiết
bị chỉ dùng duy nhất một kênh IRQ, một dãi
địa chỉ I/O và một kênh DMA
Tự động gán tài nguyên hệ thống lúc khởi động
startup (cùng với OS)
32. Điều kiện để có một thiết bị USB sử
ụng được
Bo mạch hệ thống hoặc một card mở rộng
cung cấp ít nhất 1 cổng USB
OS có đặc tính hỗ trợ USB (Windows 98, XP,
2000)
Thiết bị USB
Trình điều khiển thiết bị USB đó (của hệ điều
hành hoặc độc lập)
33. Kiểm tra USB host controller đã được cài đặt chưa?
34. Dùng cổng IEEE 1394
Còn được gọi là FireWire và iLink
Truyền số liệu nối tiếp nhưng nhanh hơn USB
Có thể cung cấp tốc độ 1.2 Gbps
Có thể thay thế cho SCSI đối với các thiết bị
multimedia dung lượng lớn
Các thiết bị có thể được xâu chuỗi vào nhau và
được quản lý bởi bộ điều khiển chủ sử ụng
chung tài nguyên hệ thống
38. Dùng khe cắm PCI
Bus PCI là bus I/O chuẩn hiện nay
Các thiết bị nối với bus PCI có thể chạy với tốc
độ khác với tốc độ của CPU
Thường dùng cho các thiết bị yêu cầu tốc độ
cao (Card mạng hoặc card chủ SCSI)
41. Chủ Bus PCI
Quản lý bus PCI và các khe cắm mở rộng PCI
Gán IRQ và địa chỉ I/O cho card PCI
Bus PCI sử ụng một ngắt chuyển tiếp từ card
PCI qua kênh IRQ đến CPU
44. Dùng khe cắm ISA
Cấu hình không ự động
Bus ISA không quản lý tài nguyên hệ thống
Thiết bị ISA phải yêu cầu tài nguyên hệ thống
lúc khởi động
Dùng cho các thiết bị cũ hoặc không yêu cầu
tốc độ cao
45. Bàn phím có thể được chế tạo theo:
Thiết kế đơn giản theo truyền thống (thông
ụng)
Thiết kế công thái học (cầu kỳ)
Hiện nay bàn phím có rất nhiều kiểu dáng khác
nhau
52. Cài đặt bàn phím
Chỉ đơn giản là gắn bàn phím trước khi khởi
động PC (đối với bàn phím dùng cổng DIN
hoặc PS/2)
BIOS quản lý bàn phím, do vậy không cần cài
đặt trình điều khiển (ngoại trừ bàn phím không
dây)
54. Các nhóm phím trên bàn phím hiện nay
Các phím Trạng thái: Shift,Alt, Ctrl
Các phím Tắt mở: CapsLock, NumLock, Scroll
Lock, Insert
Các phím đặc biệt: Print Screen, Pause
Các phím chức năng: F1 – F12
Các phím ASCII: A,B,C …
Các phím hỗ trợ Windows
61. Hệ thống con Video của PC
Hệ thống con video = các thiết bị phần cứng
chịu trách nhiệm chính trong việc hiển thị
thông tin (văn bản và hình ảnh) của PC, bao
gồm:
• Video controller (card video): quyết định chất
lượng hiển thị thông tin = Độ mịn và màu sắc
• Monitor: CRT hoặc LCD
62. Monitor
Đánh giá theo kích cỡ màn hình, độ phân giải,
tốc độ làm tươi và đặc trưng quét xen dòng
Hầu hết thoả mãn tiêu chuẩn Super VGA
(Video Graphics Adapter)
Sử ụng công nghệ CRT (cathode-ray tube)
hoặc công nghệ LCD (liquid crystal display)
technology
66. Có thể dùng 2 monitor
Tăng kích cỡ của Windows desktop
67. Card Video
Chất lượng của hệ thống con video được đánh giá
theo:
• Tính năng của toàn bộ hệ thống PC
• Chất lượng hình ảnh (Độ phân giải và Màu sắc)
• Đặc trưng tiết kiệm điện năng
• Dễ cài đặt và sử ụng
Yếu tố quyết định nhất của 1card video:
• Bus dữ liệu
• Dung lượng RAM video
73. Card gia tốc đồ hoạ
Card video có bộ xử lý riêng để tăng cường tính năng
hiển thị thông tin của PC
Giảm bớt gánh nặng cho CPU trong việc:
• Giải mã MPEG
• Đồ hoạ 3-D
• Cổng kép
• Chuyển đổi không gian màu
• Interpolated scaling
• EPA Green PC support
74. Bộ nhớ Video (RAM video)
Định vị trên card video, có nhiều loại:
VRAM (Video RAM)
SGRAM (synchronous graphics RAM)
WRAM (window RAM)
3-D RAM
75. Khi hiển thị văn bản, màn hình là tập hợp các
vị trí ký ự
80. Mode đồ hoạ: Độ phân giải và Độ sâu màu
Độ phân giải mxn
m = số lượng pixel theo chiều ngang
n = số lượng pixel theo chiều đứng
Độ phân giải càng cao thì hình ảnh càng mịn
Độ sâu màu: D màu hoặc b bit
D = số lượng màu mà pixel có thể hiển thị
b = log2D = số bit dùng để biểu diễn màu của pixel
Dung lượng RAM video cần thiết = m x n x b (bit)
84. Tóm tắt chương
Vấn đề cài đặt và hỗ trợ các thiết bị I/O
Thủ tục cài đặt chung
Cài đặt thiết bị I/O dùng cổng nối tiếp, song
song, USB, IEEE 1394 và các khe cắm mở
rộng
Các thiết bị I/O cơ bản của PC: bàn phím,
chuột và hệ thống con video