Thầy Nguyễn Văn Tú, chuyên bồi dưỡng kiến thức môn Hóa THPT (cơ bản, nâng cao) và Luyện thi THPT Quốc gia đạt điểm 8+, 9+, ... xét tuyển vào các trường Đại học: Y Dược, Bách khoa, Ngoại thương, Sư phạm, Tự nhiên, Kinh tế, Ngân hàng, ...
1. THI TUYỂN SINH NĂM 2013 – Thi thử LẦN 02
trang) /2013
H = 1; C = 12; O = 16; N = 14; Cl = 35,5; S = 32; Na
= 23; K = 39; Ba = 137; Mg = 24; Al = 27; Fe = 56; Zn = 65; Ag = 108; Cu = 64.
Câu 01 : Trong các chất xiclopropan, xiclohexan, benzen, stiren, phenol, axit axetic, axit acrylic, andehit axetic,
andehit acrylic, etyl axetat, vinyl axetat, đimetyl ete, saccarozơ. Số chất có khả năng làm mất màu nước brom ở điều
kiện thường là
A. 6 B. 5 C. 7 D. 4
Câu 02 : Oxi hoá 6,4 gam một ancol đơn chức thu được 9,92 gam hỗn hợp X gồm anđehit, axit, nước và ancol dư. Nếu
cho hỗn hợp X tác dụng hết với NaHCO3 thì thu được 1,344 lít CO2 (ở đktc). Mặt khác, nếu cho hỗn hợp X tác dụng
với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì khối lượng kim loại bạc thu được là
A. 34,5 gam B. 45,90 gam C. 56,16 gam D. 21,6 gam
Câu 03 : Nhúng thanh Zn vào dung dịch muối (X), sau một thời gian lấy thanh Zn ra thấy khối lượng thanh Zn giảm.
Lấy thanh Zn sau phản ứng ở trên cho vào dung dịch HCl dư, thấy còn một phần kim loại chưa tan. (X) là muối của
kim loại
A. Cu B. Ag C. Ni D. Fe
Câu 04 : Cho các chất rắn sau: CuO, Fe3O4, BaCO3 và Al2O3. Chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây có thể nhận biết
được tất cả các hóa chất đó?
A. dung dịch FeCl2 B. dung dịch NaOH C. dung dịch NH3 D. dung dịch HCl.
Câu 05 : Hỗn hợp (G) gồm: HCHO, CH3COOH, HCOOCH3, CH3CH(OH)COOH & glucozơ. Đốt cháy hoàn toàn (G)
cần V lít O2 (đktc) sau phản ứng thu được CO2 và H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư thu được 30
gam kết tủa. Giá trị của V
A. 6,72. B. 8,4. C. 5,6. D. 7,84.
Câu 06 : Một loại đá vôi chứa 80% CaCO3, 10,2% Al2O3 và 9,8% Fe2O3 về khối lượng. Nung đá ở nhiệt độ cao ta thu
được chất rắn có khối lượng bằng 73,6% khối lượng đá trước khi nung. Hiệu suất phản ứng phân hủy CaCO3 là
A. 37,5% B. 75% C. 62,5%. D. 50%.
Câu 07 : Cho dãy các hợp chất thơm: p-HO-CH2-C6H4-OH, m-HO-C6H4-CH2OH, p-HO-C6H4-COOC2H5,
p-HO-C6H4-COOH, p-HCOO-C6H4-OH, p-CH3O-C6H4-OH.
Có bao nhiêu chất trong dãy thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện sau ?
(a) Chỉ tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1.
(b) Tác dụng được với Na (dư) tạo ra số mol H2 bằng số mol chất phản ứng.
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 08 : Hoà tan hết một miếng Al vào 50ml dung dịch NaOH 1M , thu được 0,672 lít H 2 (ở đktc) và dung dịch A
.Cho vào dung dịch A tác dụng với 65ml dung dịch HCl 1M thì lượng kết tủa sinh ra là:
A. 1,56g B. 2,34g C. 1,17g D. 0,78g
Câu 09 : Có hai hợp chất hữu cơ mạch hở X, Y là đồng phân của nhau, trong đó X là hợp chất đơn chức, Y là hợp chất
đa chức. Công thức đơn giản của chúng là C2H4O. Biết X, Y tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. Vậy X, Y là:
A. X là axit đơn chức và Y là ancol đơn chức B. X là axit đơn chức, Y là ancol 3 chức.
C. X là axit đơn chức; Y là anđehit 2 chức. D. X là axit đơn chức, Y là ancol 2 chức.
Câu 10 : Phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Amophot là hỗn hợp gồm (NH4)2HPO4 và (NH4)3PO4 thu được khi cho NH3 tác dụng với H3PO4
B. Điều chế HI bằng cách cho NaI (rắn) tác dụng với H2SO4 đặc, dư
C. Trong một pin điện hoá & điện phân : tại anot xảy ra sự khử, còn tại catot xảy ra sự oxi hoá
D. Tính bazờ của C6H5ONa yếu hơn tính bazờ của C2H5ONa
Câu 11 : Hỗn hợp X gồm metanol, etanol, propan-1- ol, và H2O. Cho m gam X + Na dư thu được 15,68 lit H2(đktc).
Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X trên, thu được V lit CO2 (đktc) và 46,8 gam H2O. Giá trị m và V là.
A. 19,6 và 26,88 B. 42 và 26,88 C. 42 và 42,56 D. 61,2 và 26,88
Câu 12 : Cho 0,5 gam hỗn hợp X gồm Li, Na, K vào nước thu được 2 lít dung dịch có pH = 12. Trộn 8 gam hỗn hợp X
và 5,4 gam bột Al rồi cho vào nước đến phản ứng hoàn toàn có V lít khí thoát ra (đktc). Giá trị của V là
A. 8,160 B. 11,648 C. 8,064 D. 10,304
2. Câu 13 : Đốt cháy hoàn toàn một amin, no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm cháy sau khi ngưng tụ hơi nước có tỉ khối so với H2
là 19,333. Công thức phân tử của amin là
A. CH3NH2 B. C2H5NH2 C. C3H7NH2 D. C4H9NH2
Câu 14 : Cho 2,45 gam KClO3 vào dung dịch HCl đặc, dư; khí clo thoát ra cho tác dụng hết với kim loại M thu được
6,18 gam hỗn hợp chất rắn X. Cho X vào dung dịch AgNO3 dư; thu được 21,54 gam kết tủa. Kim loại M là
A. Fe B. Zn C. Mg D. Al
Câu 15 : 2 + Cl2 → 2FeCl3; (2). 2FeCl3 + 2HI → 2FeCl2 + I2 + 2HCl
Dãy các phân tử và ion được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hoá là
A. I2, Fe2+, Cl2. B. I-, Fe3+, Cl-. C. Fe3+, I2, Cl2. D. I2, Fe3+, Cl2.
Câu 16 : Arbutin là chất có tác dụng làm sạch và sáng da, thường có trong các loại sữa rửa mặt. Arbutin có công thức
sau
CH2OH
O
H O OH
H
OH H
H
HO
H OH
Công thức phân tử của Arbutin ?
A. C12H16O7 B. C12H18O7 C. C12H14O7. D. C11H16O6
Câu 17 : Hoà tan hoàn toàn 71,1 gam phèn chua KAl(SO4)2.12H2O vào nước, được dd X. Cho toàn bộ X tác dụng với
200 ml dd (Ba(OH)2 1M + NaOH 1M), sau phản ứng hoàn toàn được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 23,3. B. 46,6. C. 54,4. D. 58,3.
Câu 18 : Đốt cháy hoàn toàn 2,8g chất hữu cơ X mạch hở bằng một lượng vừa đủ 6,72 lít oxi (đktc) chỉ thu được CO 2
và H2O có thể tích bằng nhau trong cùng điều kiện. X thuộc dãy đồng đẳng nào:
A. Dãy đồng đẳng của axit axetic B. Dãy đồng đẳng của rượu etylic.
C. Dãy đồng đẳng của mêtan D. Dãy đồng đẳng của. etilen.
Câu 19 : Hỗn hợp rắn X gồm Al, Fe2O3 và Cu có số mol bằng nhau. Hỗn hợp X tan hoàn toàn trong dung dịch
A. NaOH (dư). B. AgNO3 (dư). C. NH3(dư). D. HCl (dư).
Câu 20 : Cho các dung dịch sau: NaHCO3 (X1) ; CuSO4 (X2) ; (NH4)2CO3 (X3) ; NaNO3 (X4) ; MgCl2 (X5) ;
KCl (X6). Những dung dịch không tạo kết tủa khi cho Ba vào là:
A. X1, X3, X6 B. X1, X4, X5 C. X4, X6. D. X1, X4, X6
Câu 21 : Chất X có CTPT là C5H10. X tác dụng với dung dịch Br2 thu được 2 dẫn xuất đibrom. Vậy X là chất nào sau
đây?
A. 1,1,2-trimetyl xiclopropan B. 1,2-đimetylxiclopropan
C. 2-metylbut-2- en D. 2-metyl but-1- en
Câu 22 : Mệnh đề nào sau đây là không đúng?
A. Trong nguyên tử electron chuyển động không theo một quỹ đạo xác định mà chuyển động hỗn loạn.
B. Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là K, Mg, Si, N
C. Lớp electron gồm tập hợp các electron có mức năng lượng bằng nhau.
D. Nguyên tử của nguyên tố sắt có cấu hình electron là [Ar]3d64s2.
Câu 23 : Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tở C4H6O2Cl2 khi thuỷ phân hoàn toàn trong môi trường kiềm đun
nóng thu được các sản phẩm chỉ gồm hai muối và nước. Công thức cấu tạo đúng của X là
A. CH3-COOC(Cl2)CH3 B. CH3COOCH(Cl)CH2Cl.
C. C2H5COOCHCl2 D. HCOO-C(Cl2)C2H5
Câu 24 : Cho các chất: AgNO3, Cu(NO3)2, MgCO3, Ba(HCO3)2, NH4HCO3, NH4NO3 và Fe(NO3)2. Nếu nung các chất trên
đến khối lượng không đổi trong các bình kín không có không khí, rồi cho nước vào các bình, số bình có thể tạo lại chất ban đầu
sau các thí nghiệm là
A. 5. B. 4. C. 6. D. 3.
Câu 25 : Cho 0,01 mol một este của axit hữu cơ phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 0,2M, sản phẩm tạo thành chỉ
gồm 1 ancol và 1 muối có số mol bằng nhau. Mặt khác khi xà phòng hoá hoàn toàn 1,29 gam este đó bằng lượng vừa đủ 60 ml
dung dịch KOH 0,25M. Sau khi kết thúc phản ứng, đem cô cạn dung dịch thu được 1,665 gam muối khan. Este có công thức
phân tử là
COOCH2 COOCH 2 COOCH2
A. C H B. C2H4 C. C3H7COOC2H5 D. C4H8
3 6
COOCH2 COOCH 2 COOCH2
3. Câu 26 : Cho các chất sau : Ba(HCO3)2 ; Cr(OH)2; Zn(OH)2; NaHS; NaHSO4; NH4Cl; CH3COONH4; C6H5ONa;
H2NCH2COOCH3. Số chất vừa tác dụng với NaOH vừa tác dụng với HCl là
A. 5 B. 6 C. 4 D. 7
Câu 27 : Đốt cháy hoàn toàn một amino axit no, hở (1 nhóm NH2 & 1 nhóm COOH) cần x mol O2, sau phản ứng thu
được y mol CO2 và z mol H2O, biết 2x = y + z. Công thức của amino axit là
A. NH2-[CH2]4-COOH B. NH2-CH2-COOH C. NH2-[CH2]2-COOH D. NH2-[CH2]3-COOH
Câu 28 : Sục khí H2S cho tới dư vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm FeCl3 0,2M và CuCl2 0,2M. Sau khi phản ứng
kết thúc, thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là:
A. 3,68 gam. B. 4 gam. C. 2,24 gam. D. 1,92 gam.
Câu 29 : Thủy phân hoàn toàn một tripeptit thu được hỗn hợp gồm alanin và glyxin theo tỷ lệ mol là 2: 1. Hãy cho biết
có bao nhiêu đồng phân tripeptit thỏa mãn?
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 30 : Cho các dd sau: dung dịch HCl, dung dịch Ca(NO3)2, dung dịch FeCl3, dung dịch AgNO3, dung dịch chứa hỗn hợp
HCl và NaNO3, dung dịch chứa hỗn hợp NaHSO4 và NaNO3 & dung dịch HCl có hòa tan oxi. Số dung dịch có thể tác dụng
với đồng kim loại là:
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
Câu 31 : Cho 32,25 gam một muối có công thức phân tử là CH7O4NS tác dụng hết với 750 ml dung dịch NaOH 1M
đun nóng thấy thoát ra chất khí làm xanh quỳ tím ẩm và thu được dung dịch X chỉ chứa các chất vô cơ. Cô cạn dung
dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
A. 45,5 B. 30,0 C. 35,5 D. 50,0
Câu 32 : Hòa tan 20,8 gam hỗn hợp bột gồm FeS, FeS2, S bằng dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 53,76 lít NO2
(sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy toàn bộ
kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì khối lượng chất rắn thu được là :
A. 10,7 gam. B. 8,2 gam. C. 16 gam. D. 9 gam
Câu 33 : Trong cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X, tổng số electron ở các phân lớp p là 7. Số proton trong
nguyên tử Y ít hơn của nguyên tử X là 5. Vậy tổng số hạt mang điện có trong hợp chất tạo bởi nguyên tố X và Y là:
A. 50 B. 21 C. 100 D. 42
Câu 34 : Cho các phát biểu sau
(1) Thủy phân tinh bột có thể thu được mantozơ, glucozơ.
(2) Trong môi trường bazơ, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hoá lẫn nhau.
(3) Thủy phân xenlulozơ, có thể thu được đisaccarit là mantozơ.
(4) Tinh bột có chỉ có loại liên kết –[1,4]–glicozit
(5) Trong phân tử saccarozơ có nhóm -OH hemiaxetal
(6) Có thể dùng nước brom để phân biệt mantozơ và glucozơ
Số câu phát biểu đúng là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 35 : Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm FeS2 và Ag2S với số mol bằng nhau thu được 3,696 lít SO2 (đktc) và chất rắn B .
Cho B tác dụng với H2SO4 loãng dư, sau phản ứng hoàn toàn thấy còn lại m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là:
A. 11,88 gam B. 13,64 gam C. 17,16 gam D. 8,91gam
Câu 36 : Cho sơ đồ sau: xenlulozơ X1 X2 X3 polime X. Biết rằng X chỉ chứa 2 nguyên tố cacbon & hidro.
Số chất ứng với X3 là:
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
Câu 37 : Cho dãy các chất và ion: Zn, S, FeO, SO2, N2, Cu(NO3)2, Cu2+, HCl. Số chất và ion có cả tính oxi hóa và tính
khử là
A. 4. B. 6. C. 5. D. 7.
Câu 38 : Cho axit cacboxylic X tác dụng với amin Y thu được muối Z có công thức phân tử là C3H9O2N. Hãy cho biết
có bao nhiêu cặp X, Y thỏa mãn?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 39 : Hòa tan hết 36,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn, Fe trong dung dịch H2SO4 loãng (dư), sau phản ứng thu được
25,76 lit H2 (đktc). Mặt khác nếu đốt hết hỗn hợp X trên trong O2 dư thu được 55,5 gam chất rắn. Phần trăm theo khối lượng
của Fe có trong hỗn hợp X là
A. 17,04 % B. 24,06 % C. 15,43 % D. 36,24 %
Câu 40 : Trong pư đốt cháy Naphtalen (C10H8) bằng O2 thành CO2 và H2O thì một phân tử C10H8 nhường cho O2 số
electron là:
A. 60 B. 32 C. 36 D. 48
4.
Câu 41 : Xét cân bằng: N2(k) + 3H2(k) 2NH3(k). Khi chuyển sang trạng thái cân bằng mới nếu nồng độ của N2
và H2 đều giảm 2 lần (giữ nguyên các yếu tố khác so với trạng thái cân bằng cũ) thì nồng độ mol của NH 3
A. giảm 2 lần. B. tăng 4 lần. C. giảm 4 lần. D. giảm 16 lần.
Câu 42 : Cho 83,7 gam hợp chất X có công thức ClH3NCH(CH3)COOCH3 tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu
được m gam muối. Giá trị m là
A. 88,5 B. 101,7 C. 66,6 D. 35,1
Câu 43 : Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm 0,1 mol FeCl3, 0,2 mol CuCl2 và 0,1 mol HCl (điện cực trơ). Khi ở catot
bắt đầu thoát khí thì ở anot thu được V lít khí (đktc). Biết hiệu suất của quá trình điện phân là 100%. Giá trị của V là
A. 4,48. B. 5,60. C. 11,20. D. 22,40.
Câu 44 : Hỗn hợp A gồm hai anđehit X và Y, trong đó MX < MY < 1,9MX. Đốt cháy hỗn hợp A thu được CO2 và H2O
có số mol bằng nhau. Cho 0,08 mol hỗn hợp A vào dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 21,6 gam Ag. Khối lượng
của 0,08 mol A là
A. 3,24 gam. B. 4,48 gam. C. 2,96 gam. D. 4,20 gam.
Câu 45 : Cho 8,96 lít khí NH3 (ở đktc) đi qua bình đựng 40 gam CuO nung nóng thu được chất rắn X. Cho toàn bộ chất
rắn X vào 800ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng hoàn toàn thì thấy số mol HCl giảm đi một nửa.Hiệu suất của phản
ứng khử CuO bởi NH3 là
A. 50%. B. 40%. C. 60%. D. 33,33%.
Câu 46 : Chất X có CTPT là CxHyCl. Trong X, clo chiếm 46,4% về khối lượng. Số đồng phân của X (kể cả đồng phân
hình học, nếu có) là
A. 3 B. 4 C. 2 D. 5
Câu 47 : Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm x mol Fe, y mol Cr và z mol CuO bằng dung dịch HNO 3, toàn bộ lượng khí
NO
thu được đem oxi hóa thành NO2 rồi chuyển hết thành HNO3. Số mol khí oxi đã tham gia vào các quá trình trên là
3x 3y z 3x 3y 3x 3y z 3x 3y
A. B. C. D.
4 4 2 2
Câu 48 : Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C8H14O4. Cho X thực hiện các thí nghiệm
(1) X + 2NaOH → X1 + X2 + H2O. (2) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4.
(3) nX3 + nX4 → nilon 6,6 + nH2O. (4) 2X2 + X3 → X5 + 2H2O.
Công thức cấu tạo phù hợp của X là ?
A. CH3OOC[CH2]5COOH. B. CH3OOC[CH2]4COOCH3.
C. CH3CH2OOC[CH2]4COOH. D. HCOO[CH2]6OOCH.
Câu 49 : Từ m kg khoai có chứa 25% tinh bột, bằng phương pháp lên men người ta điều chế được 100 lít rượu (ancol)
6 0 0 . Biết khối lượng riêng của C 2 H 5 OH nguyên chất là 0,8g/ml, hiệu suất chung của cả quá trình là 90%. Giá trị của
m là
A. 375,65kg B. 338,09kg C. 676,2kg. D. 93,91kg
Câu 50 : Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Nung AgNO3 rắn. (b) Đun nóng NaCl tinh thể với H2SO4 (đặc).
(c) Hòa tan Urê trong dung dịch HCl. (d) Cho dung dịch KHSO4 vào dd NaHCO3.
(e) Sục khí Cl2 vào dung dịch nước brom (f) Hòa tan Si trong dung dịch NaOH
Số thí nghiệm sinh ra chất khí là
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.