ݺߣ

ݺߣShare a Scribd company logo
Sulfonylureas và rủi ro trong điều trị thay thế metformin ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 - Nghiên cứu thuần tập trên quần thể
Sulfonylureas và rủi ro trong điều trị thay thế metformin ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 - Nghiên cứu thuần tập trên quần thể
Sulfonylureas –thuốc
chỉ định thaythếtrong
bệnh đái tháo đường
type 2vànguy cơ mắc
phải các biến cố tim
mạch vàhạ đường
huyết
-
Nghiên cứu thuần tập
trên quần thể
01. Bối cảnh và lý do thực hiện nghiên cứu
02. Mục tiêu nghiên cứu
03. Phương pháp nghiên cứu
04. Các kết quả nghiên cứu
05. Nguy cơ xuất hiện sai số và cách thức giảm thiểu
06. Các hạn chế của nghiên cứu
07. Kết luận
01. Bối cảnh và lý do thực hiện nghiên cứu
Sulfonylareas là thuốc thay thế phổ biến nhất để điều trị ĐTĐ type 2 khi thất bại với chỉ
định đầu tay bằng metformin.
Nghiên cứu sự an toàn trên tim mạch và đường huyết khi sulfonylureas là chỉ định thay
thế cho bệnh nhân ĐTĐ có tiên lượng xấu với các thuốc khác đang rất ít.
Các nguy cơ cụ thể khi điều trị bổ sung bằng sulfonylureas so với duy trì sử dụng
metformin đơn độc ít được nghiên cứu, một vài thử nghiệm được tiến hành nhưng bị
giới hạn bởi sai số ngẫu nhiên, phân loại sai sự phơi nhiễm và các yếu tố gây nhiễu
chưa được tính đến.
Điều trị bổ sung bằng sulfonylureas có khả năng độc hại trên tim và nguy cơ cao gặp
biến cố giảm đường huyết, nhưng lợi ích đối với ĐTĐ cao hơn việc sử dụng metformin.
02. Mục tiêu nghiên cứu
Đánh giá xem việc sử dụng
sulfonylures thay thế hoặc
bổ sung so với metformin
đơn trị liệu ở BN ĐTĐ type
2 có liên quan đến sự tăng
các nguy cơ:
Nhồi máu cơ tim
Đột quỵ do thiếu máu cục bộ
Tử vong do tim mạch
Hạ đường huyết nghiêm trọng
Các nguy cơ tử vong
03. Phương pháp nghiên cứu
3.1 Thiết kế nghiên cứu
Nghiên cứu thuần tập
3.2 Nguồn lấy mẫu
• Dữ liệu nguyên cứu lâm sàng Anh (CPRD).
• Số liệu thống kê của bệnh viện (HES).
• Dữ liệu thống kê quốc gia (ONS).
03. Phương pháp nghiên cứu
3.3 Lựa chọn nhóm chứng & nhóm chủ cứu
Nhóm chủ cứu
Bắt đầu điều trị ĐTĐ
type 2 bằng MET đơn
Duy trì dùng MET
Bổ sung/ thay thế
bằng SUL
Nhóm chứng
Có biến cố
Không biến cố
Có biến cố
Không biến cố
Ghép
cặp 1:1
giữa
một BN
nhóm
chủ cứu
và 1 BN
nhóm
chứng
Đánh giá
Đánh giá
Thuần
tập cơ sở
Từ 1/4/1998 31/3/2013 (theo dõi thêm 1 năm)
03. Phương pháp nghiên cứu
3.3 Lựa chọn nhóm chứng & nhóm chủ cứu
Thuần
tập cơ sở
 Loại:
 Bệnh nhân dưới 40
 Người có lịch sử sử dụng thuốc < 1 năm trong CPRD
 Phụ nữ với chuẩn đoán Hội chứng Buồng trứng đa nang ở bất kì thời
gian nào trước khi vào thuần tập
 Bệnh nhân được kê bất kì một thuốc ĐTĐ ở bất kì thời gian nào trước
khi vào thuần tập.
 Được chọn bệnh nhân có tiền sử bệnh tim mạch.
CÁCH
THỨC
THU
THẬP
DỮ
LIỆU
03. Phương pháp nghiên cứu
3.3 Lựa chọn nhóm chứng & nhóm chủ cứu
Chứng và
chủ cứu
 Bệnh nhân:
 Sử dụng thêm hoặc chuyển sang sử dụng các thuốc điều trị ĐTĐ khác
=> Phải được kiểm duyệt.
 Sử dụng MET trong 3 tháng kể từ khi thêm hoặc chuyển sang dùng SUL
và được kê liều Metformin như nhau.
 Nhóm chứng và nhóm nghiên cứu phải phù hợp với nhau về:
 Nồng độ HbA1c
 Chỉ số đánh giá xu hướng với nhiều biến số.
CÁCH
THỨC
THU
THẬP
DỮ
LIỆU
03. Phương pháp nghiên cứu
3.3 Lựa chọn nhóm chứng & nhóm chủ cứu
Chứng và
chủ cứu
 Mỗi bệnh nhân trong một cặp, xác định tất cả các thông tin sẵn có từ 7
nguồn dữ liệu trong 1 năm trước khi cặp này được lập ra.
=> Áp dụng điều kiện ngoại suy hồi quy để đánh giá xu hướng dung nạp
SUL.
 Các bệnh nhân sử dụng MET đơn độc có thể thêm hoặc đổi sang sử
dụng SUL sau khoảng thời gian theo dõi sau nghiên cứu.
=> Được xem là sử dụng SUL và có thể bắt cặp với bệnh nhân trong
nhóm chỉ dùng MET.
CÁCH
THỨC
THU
THẬP
DỮ
LIỆU
03. Phương pháp nghiên cứu
3.3 Lựa chọn nhóm chứng & nhóm chủ cứu
Chứng và
chủ cứu
 Những bệnh nhân đạt chuẩn NC được theo dõi đến khi bắt đầu gặp các
trường hợp sau:
 Ngừng điều trị
 Xuất hiện một trong các kết quả NC (xuất hiện biến cố)
 Kết thúc đăng ký với thông lệ chung hoặc kết thúc thời gian nghiên cứu
(31/3/2014).
 Với nhóm thêm vào hoặc chuyển sang Sulfonylareas, cho phép sự
chuyển đổi người qua lại.
CÁCH
THỨC
THU
THẬP
DỮ
LIỆU
03. Phương pháp nghiên cứu
3.4 Định nghĩa về phơi nhiễm thuốc và biến cố
PHƠI NHIỄM
BN vừa sử dụng MET trong 3 tháng
BN được kê liều MET tương tự nhau
Sau đó được chỉ định dùng thêm
hoặc thay thế bằng SUL.
BIẾN CỐ
Là việc nhập viện do trụy tim mạch
Đột quỵ do thiếu máu cục bộ
Tử vong do bệnh tim mạch/ các
nguyên nhân khác
Giảm mạnh đường huyết.
03. Phương pháp nghiên cứu
3.5
Một số yếu tố nhiễu hoặc phân tích phân nhóm
được đưa vào phân tích trong nghiên cứu
Phân tích thống kê
 Để tóm tắt đặc điểm của mỗi bệnh nhân trong từng cặp:
 Tỷ lệ mới mắc
 Mô hình hồi quy tỷ lệ rủi ro Cox.
 Để tối đa hoá sự so sánh từ 2 nhóm, được điều chỉnh bổ
sung cho từng nhóm tuổi, giới tính, chỉ số xu hướng đa
biến, và tiền sử một năm trước khi tham gia vào thuần tập.
03. Phương pháp nghiên cứu
3.5
Một số yếu tố nhiễu hoặc phân tích phân nhóm
được đưa vào phân tích trong nghiên cứu
Phân tích thứ cấp
Thực hiện 3 phân tích thứ cấp:
 Đánh giá sự khác biệt giữa sử dụng thêm và chuyển sang dùng SUL
 Đánh giá nguy cơ giữa sử dụng thêm hoặc chuyển sang dùng SUL, thời
gian sử dụng thuốc chia làm 3 nhóm (< 3 tháng; 3,1-12 tháng; >12
tháng)
 Quan sát sự khác nhau của tác dụng dược lý giữa 2 nhóm: sử dụng
thêm hoặc chuyển qua dùng Sulfonylareas, đánh giá bởi sự khác biệt
của tuyến tuỵ trong khoảng thời gian dùng thuốc.
03. Phương pháp nghiên cứu
3.5
Một số yếu tố nhiễu hoặc phân tích phân nhóm
được đưa vào phân tích trong nghiên cứu
Ngoài ra còn có:
 Phân tích độ nhạy
 Phân tích không kiểm soát
 Phân tích phụ thuộc.
04. Kết quả nghiên cứu
Bảng 1:
Sau khi khớp
về số liệu,
bệnh nhân
dùng thêm
hoặc chuyển
sang SUL có
hồ sơ cơ bản
tương tự
như những
người dùng
MET đơn
độc.
Characteristic
Sulfonylureas
(n=23 592)
Metformin (n=23 592)
Standardised mean
difference (%)
Mean (SD) age (years) 64 (12) 64 (12) 3.6
Women 10 269 (43.5) 10 018 (42.5) 2.2
Mean (SD) diabetes
duration (years)
3.5 (3.6) 3.4 (3.5) 2.8
Alcohol related disorders 1284 (5.4) 1274 (5.4) 0.2
Smoking status:
Ever 12 944 (54.9) 12 810 (54.3) 1.1
Never 10 435 (44.2) 10 559 (44.8) −1.1
Unknown 213 (0.9) 223 (0.9) −0.4
Body mass index
(kg/m2
):
<25 2694 (11.4) 2182 (9.2) 7.1
25-30 7914 (33.5) 7559 (32.0) 3.2
≥30 12 554 (53.2) 13 425 (56.9) −7.4
Unknown 430 (1.8) 426 (1.8) 0.1
Mean (SD) haemoglobin
A1c (%)
8.7 (1.7) 8.4 (1.5)
04. Kết quả nghiên cứu
Exposure No of patients No of events Person years
Incidence rate
(95% CI) per 1000
person years
Crude hazard ratio
(95% CI)
Adjusted hazard
ratio (95% CI)*
Myocardial infarction
Metformin 23 551 152 24 673 6.2 (5.3 to 7.2) Reference Reference
Sulfonylureas 23 551 185 23 858 7.8 (6.7 to 9.0) 1.25 (1.01 to 1.55) 1.26 (1.01 to 1.56)
Ischaemic stroke
Metformin 23 636 137 24 791 5.5 (4.7 to 6.5) Reference Reference
Sulfonylureas 23 636 162 24 015 6.7 (5.8 to 7.9) 1.22 (0.97 to 1.53) 1.24 (0.99 to 1.56)
Cardiovascular death
Metformin 23 548 203 25 176 8.1 (7.0 to 9.3) Reference Reference
Sulfonylureas 23 548 226 24 011 9.4 (8.3 to 10.7) 1.17 (0.97 to 1.41) 1.18 (0.98 to 1.43)
All cause mortality
Metformin 23 592 533 24 742 21.5 (19.8 to 23.5) Reference Reference
Sulfonylureas 23 592 657 24 060 27.3 (25.3 to 29.5) 1.27 (1.13 to 1.42) 1.28 (1.15 to 1.44)
Severe hypoglycaemia
Metformin 23 555 18 24 905 0.7 (0.5 to 1.1) Reference Reference
Sulfonylureas 23 555 132 23 919 5.5 (4.7 to 6.5)
7.59 (4.64 to
12.43)
7.60 (4.64 to
12.44)
Bảng 2:
So với việc dùng
MET đơn độc, dùng
thêm hoặc chuyển
sang SUL có liên
quan với: tăng nguy
cơ nhồi máu cơ tim,
tất cả nguy cơ tử
vong khác và hạ
đường huyết nặng.
Cũng có một xu
hướng gia tăng nguy
cơ đột quỵ thiếu máu
cục bộ và tử vong do
tim mạch
04. Kết quả nghiên cứu
Bảng 3:
 So với việc dùng kèm thêm SUL,
việc chuyển qua dùng SUL đã cho
thấy: tăng nguy cơ truỵ tim mạch
và tử vong, không thấy sự khác
biệt nào đối với đột quỵ do thiếu
máu cục bộ, tử vong do bệnh tim
mạch và giảm mạnh đường huyết.
 Kết quả này càng đúng khi thời
gian nghiên cứu càng dài.
Exposure No of patients No of events Person years
Incidence rate
(95% CI) per
1000 person
years
Crude hazard
ratio (95% CI)
Adjusted
hazard ratio
(95% CI)*
Myocardial infarction
Adding
sulfonylureas
13 203 57 11 442 5.0 (3.8 to 6.5) Reference Reference
Switching to
sulfonylureas
9759 68 5138
13.2 (10.4 to
16.8)
2.65 (1.86 to
3.78)
1.51 (1.03 to
2.24)
Ischaemic stroke
Adding
sulfonylureas
13 300 63 11 542 5.5 (4.3 to 7.0) Reference Reference
Switching to
sulfonylureas
9771 46 5185
8.9 (6.6 to
11.8)
1.60 (1.09 to
2.34)
0.88 (0.58 to
1.33)
Cardiovascular death
Adding
sulfonylureas
13 217 75 11 464 6.5 (5.2 to 8.2) Reference Reference
Switching to
sulfonylureas
9779 93 5204
17.9 (14.6 to
21.9)
2.70 (1.99 to
3.66)
1.22 (0.87 to
1.71)
All cause mortality
Adding
sulfonylureas
13 242 217 11 504
18.9 (16.5 to
21.5)
Reference Reference
Switching to
sulfonylureas
9800 256 5216
49.1 (43.4 to
55.5)
2.57 (2.14 to
3.08)
1.23 (1.00 to
1.50)
Severe hypoglycaemia
Adding
sulfonylureas
13 215 39 11 440 3.4 (2.5 to 4.7) Reference Reference
Switching to
sulfonylureas
9770 45 5177
8.7 (6.5 to
11.6)
2.61 (1.70 to
4.01)
1.06 (0.65 to
1.71)
04. Kết quả nghiên cứu
Phát hiện khác:
Tiếp tục sử dụng MET và dùng kèm
SUL thì cho thấy an toàn hơn so với
thay thế hẳn MET bằng SUL.
Exposure No of patients No of events Person years
Incidence rate
(95% CI) per
1000 person
years
Crude hazard
ratio (95% CI)
Adjusted
hazard ratio
(95% CI)*
Myocardial infarction
Adding
sulfonylureas
13 203 57 11 442 5.0 (3.8 to 6.5) Reference Reference
Switching to
sulfonylureas
9759 68 5138
13.2 (10.4 to
16.8)
2.65 (1.86 to
3.78)
1.51 (1.03 to
2.24)
Ischaemic stroke
Adding
sulfonylureas
13 300 63 11 542 5.5 (4.3 to 7.0) Reference Reference
Switching to
sulfonylureas
9771 46 5185
8.9 (6.6 to
11.8)
1.60 (1.09 to
2.34)
0.88 (0.58 to
1.33)
Cardiovascular death
Adding
sulfonylureas
13 217 75 11 464 6.5 (5.2 to 8.2) Reference Reference
Switching to
sulfonylureas
9779 93 5204
17.9 (14.6 to
21.9)
2.70 (1.99 to
3.66)
1.22 (0.87 to
1.71)
All cause mortality
Adding
sulfonylureas
13 242 217 11 504
18.9 (16.5 to
21.5)
Reference Reference
Switching to
sulfonylureas
9800 256 5216
49.1 (43.4 to
55.5)
2.57 (2.14 to
3.08)
1.23 (1.00 to
1.50)
Severe hypoglycaemia
Adding
sulfonylureas
13 215 39 11 440 3.4 (2.5 to 4.7) Reference Reference
Switching to
sulfonylureas
9770 45 5177
8.7 (6.5 to
11.6)
2.61 (1.70 to
4.01)
1.06 (0.65 to
1.71)
05. Nguy cơ xuất hiện sai số và cách thức giảm thiểu
Tăng cỡ mẫuSai số ngẫu nhiên
Loại bỏ các kết quả
ngoại lai
Sai số hệ thống
Kết hợp các điểm có xu
hướng cao, số lượng chỉ
định MET trước đó và
mức độ HbA1c
Sai số từ tính chất quan
sát tạo khả năng sự
nhiễu còn sót lại
06. Hạn chế của nghiên cứu
1. Do tính chất quan sát, có khả năng sự nhiễu còn sót lại
• Tiến hành lâu hơn
• Sử dụng phương pháp quan sát khác tối ưu hơn
2. Thời gian theo dõi tương đối ngắn
• => Dẫn đến không thể đánh giá những rủi ro dài hạn giữa 2 nhóm
3. Sử dụng MET trên thực tế được chống chỉ định ở những bệnh nhân bị bệnh
thận nặng và suy tim xung huyết
• => Không thể loại trừ các điều kiện dẫn đến ngừng MET và chuyển sang SUL
mà nó giải thích cho các rủi ro gia tăng quan sát được
4. Liều sử dụng không được xem xét trong các phân tích
07. Kết luận
Bài nghiên cứu cho thấy:
1. Sử dụng sulfonylureas thay thế metformin đơn trị liệu
có liên quan đến tăng nguy cơ nhồi máu cơ tim, mọi
nguyên nhân gây tử vong và hạ đường huyết nặng.
2. Các mối liên hệ với sự tang nhồi máu cơ tim và các
nguyên nhân tử vong khác là do chuyển đổi dùng SUL và
không phải do sự bổ sung SUL trong điều trị.
=> Tiếp tục sử dụng metformin hoặc sử dụng bổ sung bằng
sulfonylurea dường như an toàn hơn việc điều trị thay thế
bằng sulfonylureas.
Sulfonylureas và rủi ro trong điều trị thay thế metformin ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 - Nghiên cứu thuần tập trên quần thể
Nhóm 1 - Tổ 6 - M1K70
STT Họ tên MSV Ghi chú
1 Nguyễn Việt Cường 1501069 PowerPoint
2 Phạm Thu Hằng 1501145 Nhóm trưởng
3 Lê Thị Hào 1501148 Nội dung
4 Nguyễn Thị Kim Hoa 1501179 Nội dung
5 Nguyễn Minh Hường 1501213 Nội dung

More Related Content

Sulfonylureas và rủi ro trong điều trị thay thế metformin ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 - Nghiên cứu thuần tập trên quần thể

  • 3. Sulfonylureas –thuốc chỉ định thaythếtrong bệnh đái tháo đường type 2vànguy cơ mắc phải các biến cố tim mạch vàhạ đường huyết - Nghiên cứu thuần tập trên quần thể
  • 4. 01. Bối cảnh và lý do thực hiện nghiên cứu 02. Mục tiêu nghiên cứu 03. Phương pháp nghiên cứu 04. Các kết quả nghiên cứu 05. Nguy cơ xuất hiện sai số và cách thức giảm thiểu 06. Các hạn chế của nghiên cứu 07. Kết luận
  • 5. 01. Bối cảnh và lý do thực hiện nghiên cứu Sulfonylareas là thuốc thay thế phổ biến nhất để điều trị ĐTĐ type 2 khi thất bại với chỉ định đầu tay bằng metformin. Nghiên cứu sự an toàn trên tim mạch và đường huyết khi sulfonylureas là chỉ định thay thế cho bệnh nhân ĐTĐ có tiên lượng xấu với các thuốc khác đang rất ít. Các nguy cơ cụ thể khi điều trị bổ sung bằng sulfonylureas so với duy trì sử dụng metformin đơn độc ít được nghiên cứu, một vài thử nghiệm được tiến hành nhưng bị giới hạn bởi sai số ngẫu nhiên, phân loại sai sự phơi nhiễm và các yếu tố gây nhiễu chưa được tính đến. Điều trị bổ sung bằng sulfonylureas có khả năng độc hại trên tim và nguy cơ cao gặp biến cố giảm đường huyết, nhưng lợi ích đối với ĐTĐ cao hơn việc sử dụng metformin.
  • 6. 02. Mục tiêu nghiên cứu Đánh giá xem việc sử dụng sulfonylures thay thế hoặc bổ sung so với metformin đơn trị liệu ở BN ĐTĐ type 2 có liên quan đến sự tăng các nguy cơ: Nhồi máu cơ tim Đột quỵ do thiếu máu cục bộ Tử vong do tim mạch Hạ đường huyết nghiêm trọng Các nguy cơ tử vong
  • 7. 03. Phương pháp nghiên cứu 3.1 Thiết kế nghiên cứu Nghiên cứu thuần tập 3.2 Nguồn lấy mẫu • Dữ liệu nguyên cứu lâm sàng Anh (CPRD). • Số liệu thống kê của bệnh viện (HES). • Dữ liệu thống kê quốc gia (ONS).
  • 8. 03. Phương pháp nghiên cứu 3.3 Lựa chọn nhóm chứng & nhóm chủ cứu Nhóm chủ cứu Bắt đầu điều trị ĐTĐ type 2 bằng MET đơn Duy trì dùng MET Bổ sung/ thay thế bằng SUL Nhóm chứng Có biến cố Không biến cố Có biến cố Không biến cố Ghép cặp 1:1 giữa một BN nhóm chủ cứu và 1 BN nhóm chứng Đánh giá Đánh giá Thuần tập cơ sở Từ 1/4/1998 31/3/2013 (theo dõi thêm 1 năm)
  • 9. 03. Phương pháp nghiên cứu 3.3 Lựa chọn nhóm chứng & nhóm chủ cứu Thuần tập cơ sở  Loại:  Bệnh nhân dưới 40  Người có lịch sử sử dụng thuốc < 1 năm trong CPRD  Phụ nữ với chuẩn đoán Hội chứng Buồng trứng đa nang ở bất kì thời gian nào trước khi vào thuần tập  Bệnh nhân được kê bất kì một thuốc ĐTĐ ở bất kì thời gian nào trước khi vào thuần tập.  Được chọn bệnh nhân có tiền sử bệnh tim mạch. CÁCH THỨC THU THẬP DỮ LIỆU
  • 10. 03. Phương pháp nghiên cứu 3.3 Lựa chọn nhóm chứng & nhóm chủ cứu Chứng và chủ cứu  Bệnh nhân:  Sử dụng thêm hoặc chuyển sang sử dụng các thuốc điều trị ĐTĐ khác => Phải được kiểm duyệt.  Sử dụng MET trong 3 tháng kể từ khi thêm hoặc chuyển sang dùng SUL và được kê liều Metformin như nhau.  Nhóm chứng và nhóm nghiên cứu phải phù hợp với nhau về:  Nồng độ HbA1c  Chỉ số đánh giá xu hướng với nhiều biến số. CÁCH THỨC THU THẬP DỮ LIỆU
  • 11. 03. Phương pháp nghiên cứu 3.3 Lựa chọn nhóm chứng & nhóm chủ cứu Chứng và chủ cứu  Mỗi bệnh nhân trong một cặp, xác định tất cả các thông tin sẵn có từ 7 nguồn dữ liệu trong 1 năm trước khi cặp này được lập ra. => Áp dụng điều kiện ngoại suy hồi quy để đánh giá xu hướng dung nạp SUL.  Các bệnh nhân sử dụng MET đơn độc có thể thêm hoặc đổi sang sử dụng SUL sau khoảng thời gian theo dõi sau nghiên cứu. => Được xem là sử dụng SUL và có thể bắt cặp với bệnh nhân trong nhóm chỉ dùng MET. CÁCH THỨC THU THẬP DỮ LIỆU
  • 12. 03. Phương pháp nghiên cứu 3.3 Lựa chọn nhóm chứng & nhóm chủ cứu Chứng và chủ cứu  Những bệnh nhân đạt chuẩn NC được theo dõi đến khi bắt đầu gặp các trường hợp sau:  Ngừng điều trị  Xuất hiện một trong các kết quả NC (xuất hiện biến cố)  Kết thúc đăng ký với thông lệ chung hoặc kết thúc thời gian nghiên cứu (31/3/2014).  Với nhóm thêm vào hoặc chuyển sang Sulfonylareas, cho phép sự chuyển đổi người qua lại. CÁCH THỨC THU THẬP DỮ LIỆU
  • 13. 03. Phương pháp nghiên cứu 3.4 Định nghĩa về phơi nhiễm thuốc và biến cố PHƠI NHIỄM BN vừa sử dụng MET trong 3 tháng BN được kê liều MET tương tự nhau Sau đó được chỉ định dùng thêm hoặc thay thế bằng SUL. BIẾN CỐ Là việc nhập viện do trụy tim mạch Đột quỵ do thiếu máu cục bộ Tử vong do bệnh tim mạch/ các nguyên nhân khác Giảm mạnh đường huyết.
  • 14. 03. Phương pháp nghiên cứu 3.5 Một số yếu tố nhiễu hoặc phân tích phân nhóm được đưa vào phân tích trong nghiên cứu Phân tích thống kê  Để tóm tắt đặc điểm của mỗi bệnh nhân trong từng cặp:  Tỷ lệ mới mắc  Mô hình hồi quy tỷ lệ rủi ro Cox.  Để tối đa hoá sự so sánh từ 2 nhóm, được điều chỉnh bổ sung cho từng nhóm tuổi, giới tính, chỉ số xu hướng đa biến, và tiền sử một năm trước khi tham gia vào thuần tập.
  • 15. 03. Phương pháp nghiên cứu 3.5 Một số yếu tố nhiễu hoặc phân tích phân nhóm được đưa vào phân tích trong nghiên cứu Phân tích thứ cấp Thực hiện 3 phân tích thứ cấp:  Đánh giá sự khác biệt giữa sử dụng thêm và chuyển sang dùng SUL  Đánh giá nguy cơ giữa sử dụng thêm hoặc chuyển sang dùng SUL, thời gian sử dụng thuốc chia làm 3 nhóm (< 3 tháng; 3,1-12 tháng; >12 tháng)  Quan sát sự khác nhau của tác dụng dược lý giữa 2 nhóm: sử dụng thêm hoặc chuyển qua dùng Sulfonylareas, đánh giá bởi sự khác biệt của tuyến tuỵ trong khoảng thời gian dùng thuốc.
  • 16. 03. Phương pháp nghiên cứu 3.5 Một số yếu tố nhiễu hoặc phân tích phân nhóm được đưa vào phân tích trong nghiên cứu Ngoài ra còn có:  Phân tích độ nhạy  Phân tích không kiểm soát  Phân tích phụ thuộc.
  • 17. 04. Kết quả nghiên cứu Bảng 1: Sau khi khớp về số liệu, bệnh nhân dùng thêm hoặc chuyển sang SUL có hồ sơ cơ bản tương tự như những người dùng MET đơn độc. Characteristic Sulfonylureas (n=23 592) Metformin (n=23 592) Standardised mean difference (%) Mean (SD) age (years) 64 (12) 64 (12) 3.6 Women 10 269 (43.5) 10 018 (42.5) 2.2 Mean (SD) diabetes duration (years) 3.5 (3.6) 3.4 (3.5) 2.8 Alcohol related disorders 1284 (5.4) 1274 (5.4) 0.2 Smoking status: Ever 12 944 (54.9) 12 810 (54.3) 1.1 Never 10 435 (44.2) 10 559 (44.8) −1.1 Unknown 213 (0.9) 223 (0.9) −0.4 Body mass index (kg/m2 ): <25 2694 (11.4) 2182 (9.2) 7.1 25-30 7914 (33.5) 7559 (32.0) 3.2 ≥30 12 554 (53.2) 13 425 (56.9) −7.4 Unknown 430 (1.8) 426 (1.8) 0.1 Mean (SD) haemoglobin A1c (%) 8.7 (1.7) 8.4 (1.5)
  • 18. 04. Kết quả nghiên cứu Exposure No of patients No of events Person years Incidence rate (95% CI) per 1000 person years Crude hazard ratio (95% CI) Adjusted hazard ratio (95% CI)* Myocardial infarction Metformin 23 551 152 24 673 6.2 (5.3 to 7.2) Reference Reference Sulfonylureas 23 551 185 23 858 7.8 (6.7 to 9.0) 1.25 (1.01 to 1.55) 1.26 (1.01 to 1.56) Ischaemic stroke Metformin 23 636 137 24 791 5.5 (4.7 to 6.5) Reference Reference Sulfonylureas 23 636 162 24 015 6.7 (5.8 to 7.9) 1.22 (0.97 to 1.53) 1.24 (0.99 to 1.56) Cardiovascular death Metformin 23 548 203 25 176 8.1 (7.0 to 9.3) Reference Reference Sulfonylureas 23 548 226 24 011 9.4 (8.3 to 10.7) 1.17 (0.97 to 1.41) 1.18 (0.98 to 1.43) All cause mortality Metformin 23 592 533 24 742 21.5 (19.8 to 23.5) Reference Reference Sulfonylureas 23 592 657 24 060 27.3 (25.3 to 29.5) 1.27 (1.13 to 1.42) 1.28 (1.15 to 1.44) Severe hypoglycaemia Metformin 23 555 18 24 905 0.7 (0.5 to 1.1) Reference Reference Sulfonylureas 23 555 132 23 919 5.5 (4.7 to 6.5) 7.59 (4.64 to 12.43) 7.60 (4.64 to 12.44) Bảng 2: So với việc dùng MET đơn độc, dùng thêm hoặc chuyển sang SUL có liên quan với: tăng nguy cơ nhồi máu cơ tim, tất cả nguy cơ tử vong khác và hạ đường huyết nặng. Cũng có một xu hướng gia tăng nguy cơ đột quỵ thiếu máu cục bộ và tử vong do tim mạch
  • 19. 04. Kết quả nghiên cứu Bảng 3:  So với việc dùng kèm thêm SUL, việc chuyển qua dùng SUL đã cho thấy: tăng nguy cơ truỵ tim mạch và tử vong, không thấy sự khác biệt nào đối với đột quỵ do thiếu máu cục bộ, tử vong do bệnh tim mạch và giảm mạnh đường huyết.  Kết quả này càng đúng khi thời gian nghiên cứu càng dài. Exposure No of patients No of events Person years Incidence rate (95% CI) per 1000 person years Crude hazard ratio (95% CI) Adjusted hazard ratio (95% CI)* Myocardial infarction Adding sulfonylureas 13 203 57 11 442 5.0 (3.8 to 6.5) Reference Reference Switching to sulfonylureas 9759 68 5138 13.2 (10.4 to 16.8) 2.65 (1.86 to 3.78) 1.51 (1.03 to 2.24) Ischaemic stroke Adding sulfonylureas 13 300 63 11 542 5.5 (4.3 to 7.0) Reference Reference Switching to sulfonylureas 9771 46 5185 8.9 (6.6 to 11.8) 1.60 (1.09 to 2.34) 0.88 (0.58 to 1.33) Cardiovascular death Adding sulfonylureas 13 217 75 11 464 6.5 (5.2 to 8.2) Reference Reference Switching to sulfonylureas 9779 93 5204 17.9 (14.6 to 21.9) 2.70 (1.99 to 3.66) 1.22 (0.87 to 1.71) All cause mortality Adding sulfonylureas 13 242 217 11 504 18.9 (16.5 to 21.5) Reference Reference Switching to sulfonylureas 9800 256 5216 49.1 (43.4 to 55.5) 2.57 (2.14 to 3.08) 1.23 (1.00 to 1.50) Severe hypoglycaemia Adding sulfonylureas 13 215 39 11 440 3.4 (2.5 to 4.7) Reference Reference Switching to sulfonylureas 9770 45 5177 8.7 (6.5 to 11.6) 2.61 (1.70 to 4.01) 1.06 (0.65 to 1.71)
  • 20. 04. Kết quả nghiên cứu Phát hiện khác: Tiếp tục sử dụng MET và dùng kèm SUL thì cho thấy an toàn hơn so với thay thế hẳn MET bằng SUL. Exposure No of patients No of events Person years Incidence rate (95% CI) per 1000 person years Crude hazard ratio (95% CI) Adjusted hazard ratio (95% CI)* Myocardial infarction Adding sulfonylureas 13 203 57 11 442 5.0 (3.8 to 6.5) Reference Reference Switching to sulfonylureas 9759 68 5138 13.2 (10.4 to 16.8) 2.65 (1.86 to 3.78) 1.51 (1.03 to 2.24) Ischaemic stroke Adding sulfonylureas 13 300 63 11 542 5.5 (4.3 to 7.0) Reference Reference Switching to sulfonylureas 9771 46 5185 8.9 (6.6 to 11.8) 1.60 (1.09 to 2.34) 0.88 (0.58 to 1.33) Cardiovascular death Adding sulfonylureas 13 217 75 11 464 6.5 (5.2 to 8.2) Reference Reference Switching to sulfonylureas 9779 93 5204 17.9 (14.6 to 21.9) 2.70 (1.99 to 3.66) 1.22 (0.87 to 1.71) All cause mortality Adding sulfonylureas 13 242 217 11 504 18.9 (16.5 to 21.5) Reference Reference Switching to sulfonylureas 9800 256 5216 49.1 (43.4 to 55.5) 2.57 (2.14 to 3.08) 1.23 (1.00 to 1.50) Severe hypoglycaemia Adding sulfonylureas 13 215 39 11 440 3.4 (2.5 to 4.7) Reference Reference Switching to sulfonylureas 9770 45 5177 8.7 (6.5 to 11.6) 2.61 (1.70 to 4.01) 1.06 (0.65 to 1.71)
  • 21. 05. Nguy cơ xuất hiện sai số và cách thức giảm thiểu Tăng cỡ mẫuSai số ngẫu nhiên Loại bỏ các kết quả ngoại lai Sai số hệ thống Kết hợp các điểm có xu hướng cao, số lượng chỉ định MET trước đó và mức độ HbA1c Sai số từ tính chất quan sát tạo khả năng sự nhiễu còn sót lại
  • 22. 06. Hạn chế của nghiên cứu 1. Do tính chất quan sát, có khả năng sự nhiễu còn sót lại • Tiến hành lâu hơn • Sử dụng phương pháp quan sát khác tối ưu hơn 2. Thời gian theo dõi tương đối ngắn • => Dẫn đến không thể đánh giá những rủi ro dài hạn giữa 2 nhóm 3. Sử dụng MET trên thực tế được chống chỉ định ở những bệnh nhân bị bệnh thận nặng và suy tim xung huyết • => Không thể loại trừ các điều kiện dẫn đến ngừng MET và chuyển sang SUL mà nó giải thích cho các rủi ro gia tăng quan sát được 4. Liều sử dụng không được xem xét trong các phân tích
  • 23. 07. Kết luận Bài nghiên cứu cho thấy: 1. Sử dụng sulfonylureas thay thế metformin đơn trị liệu có liên quan đến tăng nguy cơ nhồi máu cơ tim, mọi nguyên nhân gây tử vong và hạ đường huyết nặng. 2. Các mối liên hệ với sự tang nhồi máu cơ tim và các nguyên nhân tử vong khác là do chuyển đổi dùng SUL và không phải do sự bổ sung SUL trong điều trị. => Tiếp tục sử dụng metformin hoặc sử dụng bổ sung bằng sulfonylurea dường như an toàn hơn việc điều trị thay thế bằng sulfonylureas.
  • 25. Nhóm 1 - Tổ 6 - M1K70 STT Họ tên MSV Ghi chú 1 Nguyễn Việt Cường 1501069 PowerPoint 2 Phạm Thu Hằng 1501145 Nhóm trưởng 3 Lê Thị Hào 1501148 Nội dung 4 Nguyễn Thị Kim Hoa 1501179 Nội dung 5 Nguyễn Minh Hường 1501213 Nội dung