1. Vai trò MRI trong bệnh lý phụ khoa
BS CKII CĐHA. NGUYỄN THỊ THU TRANG
2. Các mặt cắt và chuỗi xung cơ bản
-Hình T2w axial,
sagital, T2 FS coronal
-Hình T1w, T1 FS
axial
-Vibe Sau Gado
Chụp dyn
3. Hình ảnh GP
Cơ tử cung
- Lớp cơ trong: vùng chuyển tiếp </= 5mm
- Lớp cơ ngoài
4. Cổ tử cung: 3 lớp
- Lớp trong tín hiệu cao tương ứng lớp tuyến ԳầyCTC
- Lớp giữa tín hiệu thấp tương ứng lớp mô đệm
- Lớp ngoài: cơ tử cung
Nang Naboth: những cấu trúc nang, hình oval, bờ rõ do tắc tuyến Գầy CTC
Claudia Klüner and Bernd Hamm,” Normal Imaging Findings of the Uterus“
5. Chu kỳ nội mạc:
Gđ tăng sinh sớm: 1-3mm Gd giữa chế tiết: 5-10mm
Dày nhất (8-10d): pha noãn, dưới ảnh hưởng của estradiol
Sau 16d, pha hoàng thể, nm không dày thêm, chuyển dạng mô Գầy
thành tuyến và mạch máu
7. Mri bệnh lý tử cung
1. Bất thường bẩm sinh
2. Bệnh lý lành tính:
► lạc tuyến trong cơ tử cung
► nhân xơ tử cung
3. Bệnh lý ác tính:
► ung thư nội mạc tử cung
► ung thư CTC
8. Phôi thai
Tuần thứ 6:
Đôi ống trung thận (ống Wolf) Đôi
ống cận trung thận (ống Mullerian)
-ống tử cung âm đạo
Ống Mullerian: hai vòi trứng, tử
cung và phần lớn âm đạo
Ống Wolf sẽ thoái triển
Sự phân hủy vách ngăn tuần 11-13,
từ 1/3 dưới của tc và phần trên âm
đạo
Buồng tc sẽ thông thương từ tuần 20
9. Bất thường bẩm sinh
Bất thường ống Mullerian:
Gây vô sinh và vô kinh
Phân loại khác nhau tùy thuộc vào thời điểm bị
gián đoạn
Chẩn đoán đúng sẽ giúp cho phẫu thuật, 25%
chẩn đoán sai
10. Bất thường ống Mullerian do sự không phát triển hoặc
không hợp hoàn toàn hay một phần hai ống Mullerian
Chiếm 1-15%
Lâm sàng: vô sinh, rối loạn kinh nguyệt
Biến chứng sản khoa: xảy thai, thai lưu, sanh non
Có thể kèm bất thường thận, bất sản thận hoặc thận lạc
chỗ 50%, bất sản âm đạo
Mri: là pp chính xác không xâm lấn đánh giá bất thường
ống Mullerian
11. Bất thường bẩm sinh tc: phân loại
Spencer C Berh, et al, “ Imaging of Müllerian Duct Anomalies”, RadioGraphics 2012;
32:E233–E250
12. Loại I: Bất sản hoặc thiểu sản (Segmental
agenesis or hypoplasia)
Sự thất bại sớm ống Mullerian, bất sản hoặc thiểu sản :
2/3 trên âm đạo,
CTC
TC
MRKH syndrome (Mayer-Rokitansky-Küster-Hauser
syndrome)
Bất sản hoàn toàn 2/3 trên âm đạo
Bất sản TC
Bất sản CTC
14. Thiểu sản âm đạo, ứ máu kinh trong tc,
ứ máu tai vòi (T)
Loại I: Bất sản hoặc thiểu sản (Segmental
agenesis or hypoplasia)
15. Loại II: Tử cung một sừng (unicornuate)
Tử cung một sừng:
-Do một ống Mullerian phát triển bình thường, ống còn
lại gần như gián đoạn
-4 types
-40% bất thường thận cùng bên với sừng chột (67% là
bất sản thận)
17. Loại III: Tử cung đôi
Tử cung đôi:
Do sự thất bại hoàn toàn trong sự hợp nhất 2 ống Mullerian
Mỗi ống phát triển đầy đủ thành 2 : sừng tử cung, CTC, âm
đạo đoạn gần
18. 2 buồng nội mạc
2 CTC
2 âm đạo
Loại III: Tử cung đôi
19. Phân biệt các loại khác
ASRM-The American Society for Reproductive Medicine 2016
20. Loại IV: Tử cung hai sừng (bicornuate uterus)
Tử cung hai sừng
Một CTC
21. Loại V: Tử cung có vách
Chiếm 55% trường hợp
Do thất bại xóa vách ngăn
Liên quan đến sảy thai liên tiếp thường TCN II
Vách ngăn có thể hoàn toàn hoặc không hoàn toàn, kéo
dài đến âm đạo (1/4 trường hợp)
22. Loại VI: Tử cung hình tim
Tử cung hình tim
Sự xóa gần như hoàn toàn vách ngăn tử
cung âm đạo
Bề ngoài đáy tử cung bình thường hoặc
≤ 1cm
23. Bệnh lý tử cung
1. Bệnh lý lành tính:
Lạc tuyến trong cơ tc
Nhân xơ tc
2. Bệnh lý ác tính:
K nội mạc tc
K CTC
25. Lạc tuyến trong cơ tử cung
Là bệnh lý ở nơi tiếp giáp giữa nội mạc tc và cơ tử cung
Dấu hiệu trực tiếp: là dấu đặc hiệu cho thấy mô tuyến nội mạc tc
nằm trong cơ tc
Microcysts: nang 2-7mm (3mm) nằm trong vùng chuyển tiếp
hoặc lớp cơ ngoài, tín hiệu thay đổi thấp/cao trên t1w
Adenomyoma: những nốt lạc nội mạc >1cm nằm ngoài vùng
chuyển tiếp
Dấu hiệu gián tiếp:
Dày vùng chuyển tiếp: ≥12mm
+ lan tỏa
+ khu trú
26. 38t, đau bụng kinh mãn tính
Các nang nhỏ vùng chuyển tiếp
Sébastien Novellas et al, “MRI Characteristics of the Uterine Junctional
Zone: From Normal to the Diagnosis of Adenomyosis”, AJR 2011;
196:1206–1213
27. 42t, đau vùng chậu mãn tính
U lạc nội mạc trong cơ tc
29. Vai trò MRI trong u xơ tử cung
1. Xác định vị trí
2. Khối u trong tử cung: phân biệt lạc tuyến trong cơ
tử cung hay u xơ tử cung?
3. Khối u đặc vùng chậu: phân biệt u xơ tử cung có
cuống hay u buồng trứng?
4. U xơ tử cung thoái hóa?
30. Các dạng thoái hóa u xơ
Types t1w t2w Gd
Nang Đồng Cao (-)
Xuất huyết cao Trung gian –cao Thay đổi
Mỡ Cao/xóa mỡ Trung gian Thay đổi
Hyaline Đồng Thấp Ít
Nhầy (myxoid) Thấp Cao ở ngoại vi Phân lớp
Arleo et al, mri features of degenerated (but ordinary) leiomyomas
32. VAI TRÒ MRI
Chẩn đoán
Xếp giai đoạn theo FIGO
Kích thước tổn thương
Mức độ xâm lấn các cơ quan:âm đạo, chu cung
vách chậu, bàng quang, trực tràng
Hạch vùng chậu
33. Các dạng hình ảnh KCTC
- Phá hủy lớp cơ trong
- Phát triển ra ngoài
- Thâm nhiễm
- Kênh CTC
Viviane Nicolet et al, “MR Imaging of Cervical Carcinoma: A Practical Staging Approach”
RadioGraphics 2000; 20:1539–1549
36. K CTC gđ IIIA, lan xuống 1/3
dưới âm đạo
K CTC gđ IVA, xâm
lấn trực tràng
37. K nội mạc tc gd IA theo FIGO
Peter Beddy et al, “FIGO Staging System for Endometrial Cancer Added
Benefits of MR Imaging”, RadioGraphics 2012; 32:241–254
38. K nội mạc tc, xâm lấn >50% bề dày cơ thành sau
Lan xuống kênh CTC
-K nội mạc tử cung gđ II
39. Mri trong u buồng trứng
1. Nguồn gốc xuất phát của khối u vùng chậu
2. Đánh giá đặc điểm bên trong khối u, đặc biệt ở
các khối u không đánh giá được trên siêu âm
3. Đánh giá khối u buồng trứng lành/ác tính?
4. Đánh giá sự xâm lấn của khối u với các cơ
quan lân cận
(Theo tác giả Pietro VF và cs. Mr imaging of ovarian masses: classification and
differential diagnosis. Springer. Insights Imaging (2016) 7:21-41)
40. Mri trong u buồng trứng
Đánh giá giải phẫu, hình thái và tín hiệu trong
u: chuỗi xung T1w, T2w
T1w xóa mỡ: mỡ, xuất huyết
Gd: vách, mô đặc, di căn phúc mạc, mạc nối
U không đánh giá được trên siêu âm
MRI Độ nhạy (%) Độ đặc hiệu (%)
Gd(-) 76 97
Gd(+) 81 98
44. Mri trong u buồng trứng
Hình
thái u
U nang
đơn
thùy
U chủ
yếu
dạng
mô đặc
U dạng
mô đặc
và nang
U nang
đa thùy
Lành, giáp biên, ác
tính
Lành tính
Lành và giáp biên
45. Mri trong u buồng trứng
4 nhóm u buồng trứng dựa vào đặc điểm hình thái u
Pietro Valerio Foti et al, MR imaging of ovarian masses: classification
and differential diagnosis”, Insights Imaging (2016) 7:21–41
47. Đặc điểm phân biệt lành - ác
Lành Ác
1 Kích thước <4cm >4cm
2 Mô đặc Không Mô đặc Gd+
3 Nang Đơn giản Có chồi
4 Vỏ bao u
hoặc vách
<3mm >3mm
5 Phân thùy Không Có
6 Đóng vôi Có không
7 Hoại tử Không Có
8 Chồi Không Có
9 Mạch máu Không Có
10 Hạch Trục ngắn <1cm >1cm
11 Di căn phúc
mạc
Không Có
48. Ung thư dạng lạc nội tử cung
Evan S. Siegelman, MD, et al, “MR Imaging of Endometriosis: Ten
Imaging Pearls”. RadioGraphics 2012; 32:1675–1691
57. Kết luận
Mri là một công cụ thiết yếu đánh giá nguồn gốc khối u
vùng chậu
Xác định đặc điểm khối u
Đánh giá sự xâm lấn của khối u
Có độ phân giải cao và an toàn
58. Tài liệu tham khảo
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Pietro VF et al. MR imaging of ovarian masses: classification and differential diagnosis. Insights Imaging
(2016) 7:21–41
Jacob A. Livermore, MD, and Saroja Adusumilli, MD. Varied appearances & signal characteristics of
leiomyomas on MR imaging
Thomas M. Dykes, Cary Siegel, William Dodson. Imaging of Congenital Uterine Anomalies: Review and
Self-Assessment Module. AJR:189, September 2007
Sébastien Novellas et al. MRI Characteristics of the Uterine Junctional Zone: From Normal to the
Diagnosis of Adenomyosis. AJR 2011; 196:1206–1213
B. Op de Beeck. MRI for the diagnosis of uterine anomalies. Dept of Radiology, University Hospital
Antwerp, Edegem, Belgium
Spencer C. Behr et al. Imaging of Müllerian Duct Anomalies. RadioGraphics 2012; 32:E233–E250
Patricia Balcacer, MD et al. Mri of cervical cancer: staging, prognostic implications and pitfalls.
Department of Diagnostic Radiology Yale-New Haven Hospital
Shilpa Patel et al. Imaging of endometrial and cervical cancer. Insights Imaging (2010) 1:309–328 Evis
Sala et al. MRI of Malignant Neoplasms of the Uterine Corpus and Cervix. AJR 2007; 188:1577– 1587