ݺߣ

ݺߣShare a Scribd company logo
Vai trò MRI trong bệnh lý phụ khoa
BS CKII CĐHA. NGUYỄN THỊ THU TRANG
Các mặt cắt và chuỗi xung cơ bản
-Hình T2w axial,
sagital, T2 FS coronal
-Hình T1w, T1 FS
axial
-Vibe Sau Gado
Chụp dyn
Hình ảnh GP
Cơ tử cung
- Lớp cơ trong: vùng chuyển tiếp </= 5mm
- Lớp cơ ngoài
Cổ tử cung: 3 lớp
- Lớp trong tín hiệu cao tương ứng lớp tuyến ԳầyCTC
- Lớp giữa tín hiệu thấp tương ứng lớp mô đệm
- Lớp ngoài: cơ tử cung
Nang Naboth: những cấu trúc nang, hình oval, bờ rõ do tắc tuyến Գầy CTC
Claudia Klüner and Bernd Hamm,” Normal Imaging Findings of the Uterus“
Chu kỳ nội mạc:
Gđ tăng sinh sớm: 1-3mm Gd giữa chế tiết: 5-10mm
Dày nhất (8-10d): pha noãn, dưới ảnh hưởng của estradiol
Sau 16d, pha hoàng thể, nm không dày thêm, chuyển dạng mô Գầy
thành tuyến và mạch máu
Hình ảnh buồng trứng bình thường
Mri bệnh lý tử cung
1. Bất thường bẩm sinh
2. Bệnh lý lành tính:
► lạc tuyến trong cơ tử cung
► nhân xơ tử cung
3. Bệnh lý ác tính:
► ung thư nội mạc tử cung
► ung thư CTC
Phôi thai
Tuần thứ 6:
Đôi ống trung thận (ống Wolf) Đôi
ống cận trung thận (ống Mullerian)
-ống tử cung âm đạo
Ống Mullerian: hai vòi trứng, tử
cung và phần lớn âm đạo
Ống Wolf sẽ thoái triển
Sự phân hủy vách ngăn tuần 11-13,
từ 1/3 dưới của tc và phần trên âm
đạo
Buồng tc sẽ thông thương từ tuần 20
Bất thường bẩm sinh
Bất thường ống Mullerian:
 Gây vô sinh và vô kinh
 Phân loại khác nhau tùy thuộc vào thời điểm bị
gián đoạn
 Chẩn đoán đúng sẽ giúp cho phẫu thuật, 25%
chẩn đoán sai
 Bất thường ống Mullerian do sự không phát triển hoặc
không hợp hoàn toàn hay một phần hai ống Mullerian
 Chiếm 1-15%
 Lâm sàng: vô sinh, rối loạn kinh nguyệt
 Biến chứng sản khoa: xảy thai, thai lưu, sanh non
 Có thể kèm bất thường thận, bất sản thận hoặc thận lạc
chỗ 50%, bất sản âm đạo
 Mri: là pp chính xác không xâm lấn đánh giá bất thường
ống Mullerian
Bất thường bẩm sinh tc: phân loại
Spencer C Berh, et al, “ Imaging of Müllerian Duct Anomalies”, RadioGraphics 2012;
32:E233–E250
Loại I: Bất sản hoặc thiểu sản (Segmental
agenesis or hypoplasia)
Sự thất bại sớm ống Mullerian, bất sản hoặc thiểu sản :
2/3 trên âm đạo,
CTC
TC
MRKH syndrome (Mayer-Rokitansky-Küster-Hauser
syndrome)
Bất sản hoàn toàn 2/3 trên âm đạo
Bất sản TC
Bất sản CTC
BS NGUYỄN THỊ THU TRANG - MRI PHỤ KHOA.pdf
Thiểu sản âm đạo, ứ máu kinh trong tc,
ứ máu tai vòi (T)
Loại I: Bất sản hoặc thiểu sản (Segmental
agenesis or hypoplasia)
Loại II: Tử cung một sừng (unicornuate)
Tử cung một sừng:
-Do một ống Mullerian phát triển bình thường, ống còn
lại gần như gián đoạn
-4 types
-40% bất thường thận cùng bên với sừng chột (67% là
bất sản thận)
Loại II: Tử cung một sừng (unicornuate)
Loại III: Tử cung đôi
Tử cung đôi:
Do sự thất bại hoàn toàn trong sự hợp nhất 2 ống Mullerian
Mỗi ống phát triển đầy đủ thành 2 : sừng tử cung, CTC, âm
đạo đoạn gần
2 buồng nội mạc
2 CTC
2 âm đạo
Loại III: Tử cung đôi
Phân biệt các loại khác
ASRM-The American Society for Reproductive Medicine 2016
Loại IV: Tử cung hai sừng (bicornuate uterus)
Tử cung hai sừng
Một CTC
Loại V: Tử cung có vách
Chiếm 55% trường hợp
Do thất bại xóa vách ngăn
Liên quan đến sảy thai liên tiếp thường TCN II
Vách ngăn có thể hoàn toàn hoặc không hoàn toàn, kéo
dài đến âm đạo (1/4 trường hợp)
Loại VI: Tử cung hình tim
Tử cung hình tim
Sự xóa gần như hoàn toàn vách ngăn tử
cung âm đạo
Bề ngoài đáy tử cung bình thường hoặc
≤ 1cm
Bệnh lý tử cung
1. Bệnh lý lành tính:
 Lạc tuyến trong cơ tc
 Nhân xơ tc
2. Bệnh lý ác tính:
 K nội mạc tc
 K CTC
Lạc tuyến trong cơ tử cung
Vùng chuyển tiếp
Lạc tuyến trong cơ tử cung
Là bệnh lý ở nơi tiếp giáp giữa nội mạc tc và cơ tử cung
Dấu hiệu trực tiếp: là dấu đặc hiệu cho thấy mô tuyến nội mạc tc
nằm trong cơ tc
Microcysts: nang 2-7mm (3mm) nằm trong vùng chuyển tiếp
hoặc lớp cơ ngoài, tín hiệu thay đổi thấp/cao trên t1w
Adenomyoma: những nốt lạc nội mạc >1cm nằm ngoài vùng
chuyển tiếp
Dấu hiệu gián tiếp:
Dày vùng chuyển tiếp: ≥12mm
+ lan tỏa
+ khu trú
38t, đau bụng kinh mãn tính
Các nang nhỏ vùng chuyển tiếp
Sébastien Novellas et al, “MRI Characteristics of the Uterine Junctional
Zone: From Normal to the Diagnosis of Adenomyosis”, AJR 2011;
196:1206–1213
42t, đau vùng chậu mãn tính
U lạc nội mạc trong cơ tc
46t, cảm giác nặng vùng chậu
Dày vùng chuyển tiếp
Vai trò MRI trong u xơ tử cung
1. Xác định vị trí
2. Khối u trong tử cung: phân biệt lạc tuyến trong cơ
tử cung hay u xơ tử cung?
3. Khối u đặc vùng chậu: phân biệt u xơ tử cung có
cuống hay u buồng trứng?
4. U xơ tử cung thoái hóa?
Các dạng thoái hóa u xơ
Types t1w t2w Gd
Nang Đồng Cao (-)
Xuất huyết cao Trung gian –cao Thay đổi
Mỡ Cao/xóa mỡ Trung gian Thay đổi
Hyaline Đồng Thấp Ít
Nhầy (myxoid) Thấp Cao ở ngoại vi Phân lớp
Arleo et al, mri features of degenerated (but ordinary) leiomyomas
U xơ tử cung có cuống, có thoái hóa bên trong
VAI TRÒ MRI
 Chẩn đoán
 Xếp giai đoạn theo FIGO
 Kích thước tổn thương
 Mức độ xâm lấn các cơ quan:âm đạo, chu cung
vách chậu, bàng quang, trực tràng
 Hạch vùng chậu
Các dạng hình ảnh KCTC
- Phá hủy lớp cơ trong
- Phát triển ra ngoài
- Thâm nhiễm
- Kênh CTC
Viviane Nicolet et al, “MR Imaging of Cervical Carcinoma: A Practical Staging Approach”
RadioGraphics 2000; 20:1539–1549
K CTC gđ IB
K CTC gđ IIB, xâm lấn chu cung
K CTC gđ IIIA, lan xuống 1/3
dưới âm đạo
K CTC gđ IVA, xâm
lấn trực tràng
K nội mạc tc gd IA theo FIGO
Peter Beddy et al, “FIGO Staging System for Endometrial Cancer Added
Benefits of MR Imaging”, RadioGraphics 2012; 32:241–254
K nội mạc tc, xâm lấn >50% bề dày cơ thành sau
Lan xuống kênh CTC
-K nội mạc tử cung gđ II
Mri trong u buồng trứng
1. Nguồn gốc xuất phát của khối u vùng chậu
2. Đánh giá đặc điểm bên trong khối u, đặc biệt ở
các khối u không đánh giá được trên siêu âm
3. Đánh giá khối u buồng trứng lành/ác tính?
4. Đánh giá sự xâm lấn của khối u với các cơ
quan lân cận
(Theo tác giả Pietro VF và cs. Mr imaging of ovarian masses: classification and
differential diagnosis. Springer. Insights Imaging (2016) 7:21-41)
Mri trong u buồng trứng
 Đánh giá giải phẫu, hình thái và tín hiệu trong
u: chuỗi xung T1w, T2w
 T1w xóa mỡ: mỡ, xuất huyết
 Gd: vách, mô đặc, di căn phúc mạc, mạc nối
U không đánh giá được trên siêu âm
MRI Độ nhạy (%) Độ đặc hiệu (%)
Gd(-) 76 97
Gd(+) 81 98
Các đặc điểm đánh giá
Các đặc điểm đánh giá
Thành phần:
- Dịch
- Mỡ
- Mô đặc
- Xuất huyết
- Mô đặc bắt
thuốc
Mri trong u buồng trứng
Hình
thái u
U nang
đơn
thùy
U chủ
yếu
dạng
mô đặc
U dạng
mô đặc
và nang
U nang
đa thùy
Lành, giáp biên, ác
tính
Lành tính
Lành và giáp biên
Mri trong u buồng trứng
4 nhóm u buồng trứng dựa vào đặc điểm hình thái u
Pietro Valerio Foti et al, MR imaging of ovarian masses: classification
and differential diagnosis”, Insights Imaging (2016) 7:21–41
4 nhóm hình thái u trên MRI
Đặc điểm phân biệt lành - ác
Lành Ác
1 Kích thước <4cm >4cm
2 Mô đặc Không Mô đặc Gd+
3 Nang Đơn giản Có chồi
4 Vỏ bao u
hoặc vách
<3mm >3mm
5 Phân thùy Không Có
6 Đóng vôi Có không
7 Hoại tử Không Có
8 Chồi Không Có
9 Mạch máu Không Có
10 Hạch Trục ngắn <1cm >1cm
11 Di căn phúc
mạc
Không Có
Ung thư dạng lạc nội tử cung
Evan S. Siegelman, MD, et al, “MR Imaging of Endometriosis: Ten
Imaging Pearls”. RadioGraphics 2012; 32:1675–1691
U tuyến dịch Գầy
U quái trưởng thành
Yong-Yeon Jeong, et al, Imaging Evaluation of Ovarian Masses,
RadioGraphics 2000; 20:1445– 1470
U quái không trưởng thành
Carcinoma tuyến bọc dịch Գầy
U nghịch mầm
U Yolk sac
Các tổn thương khác vùng chậu-bụng
 U đường tiêu hóa
 U mạc nối
 U vách chậu
 U vùng xương cùng
 U bao dây thần kinh
Pelvic Schwannoma
Kết luận
 Mri là một công cụ thiết yếu đánh giá nguồn gốc khối u
vùng chậu
 Xác định đặc điểm khối u
 Đánh giá sự xâm lấn của khối u
 Có độ phân giải cao và an toàn
Tài liệu tham khảo
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Pietro VF et al. MR imaging of ovarian masses: classification and differential diagnosis. Insights Imaging
(2016) 7:21–41
Jacob A. Livermore, MD, and Saroja Adusumilli, MD. Varied appearances & signal characteristics of
leiomyomas on MR imaging
Thomas M. Dykes, Cary Siegel, William Dodson. Imaging of Congenital Uterine Anomalies: Review and
Self-Assessment Module. AJR:189, September 2007
Sébastien Novellas et al. MRI Characteristics of the Uterine Junctional Zone: From Normal to the
Diagnosis of Adenomyosis. AJR 2011; 196:1206–1213
B. Op de Beeck. MRI for the diagnosis of uterine anomalies. Dept of Radiology, University Hospital
Antwerp, Edegem, Belgium
Spencer C. Behr et al. Imaging of Müllerian Duct Anomalies. RadioGraphics 2012; 32:E233–E250
Patricia Balcacer, MD et al. Mri of cervical cancer: staging, prognostic implications and pitfalls.
Department of Diagnostic Radiology Yale-New Haven Hospital
Shilpa Patel et al. Imaging of endometrial and cervical cancer. Insights Imaging (2010) 1:309–328 Evis
Sala et al. MRI of Malignant Neoplasms of the Uterine Corpus and Cervix. AJR 2007; 188:1577– 1587
BS NGUYỄN THỊ THU TRANG - MRI PHỤ KHOA.pdf

More Related Content

BS NGUYỄN THỊ THU TRANG - MRI PHỤ KHOA.pdf

  • 1. Vai trò MRI trong bệnh lý phụ khoa BS CKII CĐHA. NGUYỄN THỊ THU TRANG
  • 2. Các mặt cắt và chuỗi xung cơ bản -Hình T2w axial, sagital, T2 FS coronal -Hình T1w, T1 FS axial -Vibe Sau Gado Chụp dyn
  • 3. Hình ảnh GP Cơ tử cung - Lớp cơ trong: vùng chuyển tiếp </= 5mm - Lớp cơ ngoài
  • 4. Cổ tử cung: 3 lớp - Lớp trong tín hiệu cao tương ứng lớp tuyến ԳầyCTC - Lớp giữa tín hiệu thấp tương ứng lớp mô đệm - Lớp ngoài: cơ tử cung Nang Naboth: những cấu trúc nang, hình oval, bờ rõ do tắc tuyến Գầy CTC Claudia Klüner and Bernd Hamm,” Normal Imaging Findings of the Uterus“
  • 5. Chu kỳ nội mạc: Gđ tăng sinh sớm: 1-3mm Gd giữa chế tiết: 5-10mm Dày nhất (8-10d): pha noãn, dưới ảnh hưởng của estradiol Sau 16d, pha hoàng thể, nm không dày thêm, chuyển dạng mô Գầy thành tuyến và mạch máu
  • 6. Hình ảnh buồng trứng bình thường
  • 7. Mri bệnh lý tử cung 1. Bất thường bẩm sinh 2. Bệnh lý lành tính: ► lạc tuyến trong cơ tử cung ► nhân xơ tử cung 3. Bệnh lý ác tính: ► ung thư nội mạc tử cung ► ung thư CTC
  • 8. Phôi thai Tuần thứ 6: Đôi ống trung thận (ống Wolf) Đôi ống cận trung thận (ống Mullerian) -ống tử cung âm đạo Ống Mullerian: hai vòi trứng, tử cung và phần lớn âm đạo Ống Wolf sẽ thoái triển Sự phân hủy vách ngăn tuần 11-13, từ 1/3 dưới của tc và phần trên âm đạo Buồng tc sẽ thông thương từ tuần 20
  • 9. Bất thường bẩm sinh Bất thường ống Mullerian:  Gây vô sinh và vô kinh  Phân loại khác nhau tùy thuộc vào thời điểm bị gián đoạn  Chẩn đoán đúng sẽ giúp cho phẫu thuật, 25% chẩn đoán sai
  • 10.  Bất thường ống Mullerian do sự không phát triển hoặc không hợp hoàn toàn hay một phần hai ống Mullerian  Chiếm 1-15%  Lâm sàng: vô sinh, rối loạn kinh nguyệt  Biến chứng sản khoa: xảy thai, thai lưu, sanh non  Có thể kèm bất thường thận, bất sản thận hoặc thận lạc chỗ 50%, bất sản âm đạo  Mri: là pp chính xác không xâm lấn đánh giá bất thường ống Mullerian
  • 11. Bất thường bẩm sinh tc: phân loại Spencer C Berh, et al, “ Imaging of Müllerian Duct Anomalies”, RadioGraphics 2012; 32:E233–E250
  • 12. Loại I: Bất sản hoặc thiểu sản (Segmental agenesis or hypoplasia) Sự thất bại sớm ống Mullerian, bất sản hoặc thiểu sản : 2/3 trên âm đạo, CTC TC MRKH syndrome (Mayer-Rokitansky-Küster-Hauser syndrome) Bất sản hoàn toàn 2/3 trên âm đạo Bất sản TC Bất sản CTC
  • 14. Thiểu sản âm đạo, ứ máu kinh trong tc, ứ máu tai vòi (T) Loại I: Bất sản hoặc thiểu sản (Segmental agenesis or hypoplasia)
  • 15. Loại II: Tử cung một sừng (unicornuate) Tử cung một sừng: -Do một ống Mullerian phát triển bình thường, ống còn lại gần như gián đoạn -4 types -40% bất thường thận cùng bên với sừng chột (67% là bất sản thận)
  • 16. Loại II: Tử cung một sừng (unicornuate)
  • 17. Loại III: Tử cung đôi Tử cung đôi: Do sự thất bại hoàn toàn trong sự hợp nhất 2 ống Mullerian Mỗi ống phát triển đầy đủ thành 2 : sừng tử cung, CTC, âm đạo đoạn gần
  • 18. 2 buồng nội mạc 2 CTC 2 âm đạo Loại III: Tử cung đôi
  • 19. Phân biệt các loại khác ASRM-The American Society for Reproductive Medicine 2016
  • 20. Loại IV: Tử cung hai sừng (bicornuate uterus) Tử cung hai sừng Một CTC
  • 21. Loại V: Tử cung có vách Chiếm 55% trường hợp Do thất bại xóa vách ngăn Liên quan đến sảy thai liên tiếp thường TCN II Vách ngăn có thể hoàn toàn hoặc không hoàn toàn, kéo dài đến âm đạo (1/4 trường hợp)
  • 22. Loại VI: Tử cung hình tim Tử cung hình tim Sự xóa gần như hoàn toàn vách ngăn tử cung âm đạo Bề ngoài đáy tử cung bình thường hoặc ≤ 1cm
  • 23. Bệnh lý tử cung 1. Bệnh lý lành tính:  Lạc tuyến trong cơ tc  Nhân xơ tc 2. Bệnh lý ác tính:  K nội mạc tc  K CTC
  • 24. Lạc tuyến trong cơ tử cung Vùng chuyển tiếp
  • 25. Lạc tuyến trong cơ tử cung Là bệnh lý ở nơi tiếp giáp giữa nội mạc tc và cơ tử cung Dấu hiệu trực tiếp: là dấu đặc hiệu cho thấy mô tuyến nội mạc tc nằm trong cơ tc Microcysts: nang 2-7mm (3mm) nằm trong vùng chuyển tiếp hoặc lớp cơ ngoài, tín hiệu thay đổi thấp/cao trên t1w Adenomyoma: những nốt lạc nội mạc >1cm nằm ngoài vùng chuyển tiếp Dấu hiệu gián tiếp: Dày vùng chuyển tiếp: ≥12mm + lan tỏa + khu trú
  • 26. 38t, đau bụng kinh mãn tính Các nang nhỏ vùng chuyển tiếp Sébastien Novellas et al, “MRI Characteristics of the Uterine Junctional Zone: From Normal to the Diagnosis of Adenomyosis”, AJR 2011; 196:1206–1213
  • 27. 42t, đau vùng chậu mãn tính U lạc nội mạc trong cơ tc
  • 28. 46t, cảm giác nặng vùng chậu Dày vùng chuyển tiếp
  • 29. Vai trò MRI trong u xơ tử cung 1. Xác định vị trí 2. Khối u trong tử cung: phân biệt lạc tuyến trong cơ tử cung hay u xơ tử cung? 3. Khối u đặc vùng chậu: phân biệt u xơ tử cung có cuống hay u buồng trứng? 4. U xơ tử cung thoái hóa?
  • 30. Các dạng thoái hóa u xơ Types t1w t2w Gd Nang Đồng Cao (-) Xuất huyết cao Trung gian –cao Thay đổi Mỡ Cao/xóa mỡ Trung gian Thay đổi Hyaline Đồng Thấp Ít Nhầy (myxoid) Thấp Cao ở ngoại vi Phân lớp Arleo et al, mri features of degenerated (but ordinary) leiomyomas
  • 31. U xơ tử cung có cuống, có thoái hóa bên trong
  • 32. VAI TRÒ MRI  Chẩn đoán  Xếp giai đoạn theo FIGO  Kích thước tổn thương  Mức độ xâm lấn các cơ quan:âm đạo, chu cung vách chậu, bàng quang, trực tràng  Hạch vùng chậu
  • 33. Các dạng hình ảnh KCTC - Phá hủy lớp cơ trong - Phát triển ra ngoài - Thâm nhiễm - Kênh CTC Viviane Nicolet et al, “MR Imaging of Cervical Carcinoma: A Practical Staging Approach” RadioGraphics 2000; 20:1539–1549
  • 34. K CTC gđ IB
  • 35. K CTC gđ IIB, xâm lấn chu cung
  • 36. K CTC gđ IIIA, lan xuống 1/3 dưới âm đạo K CTC gđ IVA, xâm lấn trực tràng
  • 37. K nội mạc tc gd IA theo FIGO Peter Beddy et al, “FIGO Staging System for Endometrial Cancer Added Benefits of MR Imaging”, RadioGraphics 2012; 32:241–254
  • 38. K nội mạc tc, xâm lấn >50% bề dày cơ thành sau Lan xuống kênh CTC -K nội mạc tử cung gđ II
  • 39. Mri trong u buồng trứng 1. Nguồn gốc xuất phát của khối u vùng chậu 2. Đánh giá đặc điểm bên trong khối u, đặc biệt ở các khối u không đánh giá được trên siêu âm 3. Đánh giá khối u buồng trứng lành/ác tính? 4. Đánh giá sự xâm lấn của khối u với các cơ quan lân cận (Theo tác giả Pietro VF và cs. Mr imaging of ovarian masses: classification and differential diagnosis. Springer. Insights Imaging (2016) 7:21-41)
  • 40. Mri trong u buồng trứng  Đánh giá giải phẫu, hình thái và tín hiệu trong u: chuỗi xung T1w, T2w  T1w xóa mỡ: mỡ, xuất huyết  Gd: vách, mô đặc, di căn phúc mạc, mạc nối U không đánh giá được trên siêu âm MRI Độ nhạy (%) Độ đặc hiệu (%) Gd(-) 76 97 Gd(+) 81 98
  • 41. Các đặc điểm đánh giá
  • 42. Các đặc điểm đánh giá Thành phần: - Dịch - Mỡ - Mô đặc
  • 43. - Xuất huyết - Mô đặc bắt thuốc
  • 44. Mri trong u buồng trứng Hình thái u U nang đơn thùy U chủ yếu dạng mô đặc U dạng mô đặc và nang U nang đa thùy Lành, giáp biên, ác tính Lành tính Lành và giáp biên
  • 45. Mri trong u buồng trứng 4 nhóm u buồng trứng dựa vào đặc điểm hình thái u Pietro Valerio Foti et al, MR imaging of ovarian masses: classification and differential diagnosis”, Insights Imaging (2016) 7:21–41
  • 46. 4 nhóm hình thái u trên MRI
  • 47. Đặc điểm phân biệt lành - ác Lành Ác 1 Kích thước <4cm >4cm 2 Mô đặc Không Mô đặc Gd+ 3 Nang Đơn giản Có chồi 4 Vỏ bao u hoặc vách <3mm >3mm 5 Phân thùy Không Có 6 Đóng vôi Có không 7 Hoại tử Không Có 8 Chồi Không Có 9 Mạch máu Không Có 10 Hạch Trục ngắn <1cm >1cm 11 Di căn phúc mạc Không Có
  • 48. Ung thư dạng lạc nội tử cung Evan S. Siegelman, MD, et al, “MR Imaging of Endometriosis: Ten Imaging Pearls”. RadioGraphics 2012; 32:1675–1691
  • 50. U quái trưởng thành Yong-Yeon Jeong, et al, Imaging Evaluation of Ovarian Masses, RadioGraphics 2000; 20:1445– 1470
  • 51. U quái không trưởng thành
  • 52. Carcinoma tuyến bọc dịch Գầy
  • 55. Các tổn thương khác vùng chậu-bụng  U đường tiêu hóa  U mạc nối  U vách chậu  U vùng xương cùng  U bao dây thần kinh
  • 57. Kết luận  Mri là một công cụ thiết yếu đánh giá nguồn gốc khối u vùng chậu  Xác định đặc điểm khối u  Đánh giá sự xâm lấn của khối u  Có độ phân giải cao và an toàn
  • 58. Tài liệu tham khảo . . . . . . . . . Pietro VF et al. MR imaging of ovarian masses: classification and differential diagnosis. Insights Imaging (2016) 7:21–41 Jacob A. Livermore, MD, and Saroja Adusumilli, MD. Varied appearances & signal characteristics of leiomyomas on MR imaging Thomas M. Dykes, Cary Siegel, William Dodson. Imaging of Congenital Uterine Anomalies: Review and Self-Assessment Module. AJR:189, September 2007 Sébastien Novellas et al. MRI Characteristics of the Uterine Junctional Zone: From Normal to the Diagnosis of Adenomyosis. AJR 2011; 196:1206–1213 B. Op de Beeck. MRI for the diagnosis of uterine anomalies. Dept of Radiology, University Hospital Antwerp, Edegem, Belgium Spencer C. Behr et al. Imaging of Müllerian Duct Anomalies. RadioGraphics 2012; 32:E233–E250 Patricia Balcacer, MD et al. Mri of cervical cancer: staging, prognostic implications and pitfalls. Department of Diagnostic Radiology Yale-New Haven Hospital Shilpa Patel et al. Imaging of endometrial and cervical cancer. Insights Imaging (2010) 1:309–328 Evis Sala et al. MRI of Malignant Neoplasms of the Uterine Corpus and Cervix. AJR 2007; 188:1577– 1587