ݺߣ

ݺߣShare a Scribd company logo
ĐIỀU TRỊ CÁC BIẾN DẠNG LỆCH VẸO TRONG CỦA KHUỶU TRẺ EM BẰNG PHẪU THUẬT CHỈNH TRỤC Ths.Bs L ư Thới
SINH LÝ VÙNG KHUỶU GỒM 3 KHỚP 3 XƯƠNG CẤU TẠO
SINH LÝ-VẬN ĐỘNG Vận động:  gấp 140 độ, sấp 80-90 độ, ngữa 80-90 độ. Trục cánh cẳng tay:  0-16 độ (tb 14 độ). Góc Baumann : bình thường 70 độ Khuỷu 90 độ tam giác  Hueter  (tam giác khuỷu) là tam giác cân, khi khuỷu duỗi tam giác Hueter thành đường thẳng Hueter. Khuỷu ở mọi tư thế:  trục xương quay luôn đi qua tâm điểm cốt hoá của xương cánh tay.
Vẹo trong
CÁC DIỂM CỐT HOÁ VÙNG KHUỶU NHÌN THẲNG NHÌN NGHIÊNG
SƠ LUỢC VẤN ĐỀ Trong gãy xương trẻ em, vùng khuỷu là nơi dễ bị chấn thương nhất. Gãy xương vùng khuỷu bao gồm: Gãy trên lồi cầu  Gãy lồi cầu ngoài Gãy lồi cầu trong Gãy chỏm xương quay Gãy mỏm khuỷu Gãy Monteggia Gãy trên lồi cầu hay gặp nhất
NGUYÊN NHÂN Do đặc điểm giải phẫu và sinh lý nên những gãy xương trên có thể làm xương phát triển lệch trục làm vẹo khuỷu. Tần suất Lệch vẹo trong của khuỷu (cubitus varus) hay gặp nhất. Vẹo trong của khuỷu gặp khoảng 20-50% sau gãy trên lồi cầu xương cánh tay.
Nguyên nhân: cho đến nay vẫn chưa thống nhất giữa các tác giả.  Do diều trị không hoàn chỉnh hay do thương tổn không được điều trị Do di lêch xoay và nghiêng vào trong hay ra ngoài. Do thương tổn sụn tăng trưởng.
CÁCDẠNG DI LỆCH TRONG GÃY TRÊN LỒI CẦU
Những can lệch trên 30 độ thì không thể tự bình chỉnh được =   ảnh hưởng cơ năng và làm thương tổn khuỷu về sau. HẬU QUẢ
ĐIỀU TRỊ
Trả lại cơ năng, thẩm mỹ và đề phòng các biến chứng muộn do vẹo khuỷu gẫy ra. MỤC ĐÍCH
Sơ lược các phương pháp:  đục xương và KHX bên trong hay bên ngoài bao gồm: Xuyên 2 đinh Kirschner chéo Bắt nẹp vít Xuyên đinh và buộc chỉ thép Bắt vít và néo chỉ thép Cố định ngoài Bó bột CÁC PHƯƠNG PHÁP
NƯỚC NGOÀI LỰA CHỌN ĐỤC XƯƠNG Cắt hình chêm trong:  King  D và secor. Cắt hình chêm ngoài:  Hall hay  French. Cắt hình chêm trước Cắt chéo:  của  Amspacer J.C Cắt hình bậc thang:  UchidaY,Ogata . Cắt hình vòm:  Derosa hayGiardino
CÁCH ĐỤC XƯƠNG( theo chúng tôi ) Chúng tôi đ ụ c xương theo hình vòm vì không gây ngắn chi. Không gây mất cân bằng đột ngột về phần mềm bên trong củng như bên ngoài khuỷu. Có thể chỉnh di lệch xoay một phần. Có thể chỉnh bổ sung sau phổ thuật.
KẾT HỢP XƯƠNG
KIRSCHNER VÍT+CHỈ ձÉ
ĐỤC XƯƠNG HÌNH BẬC THANG  ĐỤC XƯƠNG HÌNH CHÊM SAU KHX BẰNG NẸP VÍT
VIỆT NAM KHX bằng đinh và chỉ thép của  PHAN ĐỨC MINH MẪN
Træåïc äø Sau äø
KHUNG CĐN CỦA  GS NGUYỄN VIẾT NHÂN
Lựa chọn phương pháp:  Dựa vào tính năng của cọc ép răng ngược chiều của GS.Ts Nguyễn Viết Nhân: Bất động vững chắc  Tập vận động sớm
TÍNH NĂNG CỌC ÉP VÀ ĐINH STEIMANN Cọc ép răng dể dàng chỉnh trục sau khi đục xương hình vòm. Cọc ép răng có thể tạo lực ép lớn, kết hợp xương rất vững chắc.
Đánh giá kết quả theo Ippolito E - 1990 với 3 mức độ: Tốt:  liền xương hoàn toàn, góc cánh cẳng tay>10 độ, biên độ vận động khuỷu như trước và sự khác nhau giữa góc cánh cẳng tay 2 bên < 10 độ. Khá:  liền xương hoàn toàn, góc cánh cẳng tay<10 độ, biên độ vận động khuỷu hạn chế < 10 độ so với trước phẫu thuật và sự khác nhau giữa góc cánh cẳng tay 2 bên < 10 độ. Xấu:  liền xương hoàn toàn, góc cánh cẳng tay<10 độ, biên độ vận động khuỷu hạn chế > 10 độ so với trước phẫu thuật và sự khác nhau giữa góc cánh cẳng tay 2 bên >10 độ.
MỘT SỐ HÌNH ẢN
MỘT SỐ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BẰNG  ĐINH VÀ CHỈ ձÉ  KHUNG CỐ ĐỊNH NGOÀI
CÁCH ĐỤC XƯƠNG ĐỤC XƯƠNG HÌNH VÒM
MỘT SỐ HÌNH ẢN KHX
CỐ ĐỊNH NGOÀI
BN LIÊN BN LIÊN 2 THÁNG SAU
BN HỢP TRƯỚC MỔ VÀ SAU MỔ 1 THÁNG BN HỢP SAU MỔ 2 THÁNG VÀ 6THÁNG
ĐINH VÀ CHỈ ձÉ
Træåïc äø Sau äø
ճàõԲ
Bn Nh Træåïc äø Sau äø
áù
Bn Ph
ϳܲã
Tæåìng Vy
ìԳ
CÁM ƠN  CÁM  ƠN !

More Related Content

Vẹo khuỷu ở trẻ em

  • 1. ĐIỀU TRỊ CÁC BIẾN DẠNG LỆCH VẸO TRONG CỦA KHUỶU TRẺ EM BẰNG PHẪU THUẬT CHỈNH TRỤC Ths.Bs L ư Thới
  • 2. SINH LÝ VÙNG KHUỶU GỒM 3 KHỚP 3 XƯƠNG CẤU TẠO
  • 3. SINH LÝ-VẬN ĐỘNG Vận động: gấp 140 độ, sấp 80-90 độ, ngữa 80-90 độ. Trục cánh cẳng tay: 0-16 độ (tb 14 độ). Góc Baumann : bình thường 70 độ Khuỷu 90 độ tam giác Hueter (tam giác khuỷu) là tam giác cân, khi khuỷu duỗi tam giác Hueter thành đường thẳng Hueter. Khuỷu ở mọi tư thế: trục xương quay luôn đi qua tâm điểm cốt hoá của xương cánh tay.
  • 5. CÁC DIỂM CỐT HOÁ VÙNG KHUỶU NHÌN THẲNG NHÌN NGHIÊNG
  • 6. SƠ LUỢC VẤN ĐỀ Trong gãy xương trẻ em, vùng khuỷu là nơi dễ bị chấn thương nhất. Gãy xương vùng khuỷu bao gồm: Gãy trên lồi cầu Gãy lồi cầu ngoài Gãy lồi cầu trong Gãy chỏm xương quay Gãy mỏm khuỷu Gãy Monteggia Gãy trên lồi cầu hay gặp nhất
  • 7. NGUYÊN NHÂN Do đặc điểm giải phẫu và sinh lý nên những gãy xương trên có thể làm xương phát triển lệch trục làm vẹo khuỷu. Tần suất Lệch vẹo trong của khuỷu (cubitus varus) hay gặp nhất. Vẹo trong của khuỷu gặp khoảng 20-50% sau gãy trên lồi cầu xương cánh tay.
  • 8. Nguyên nhân: cho đến nay vẫn chưa thống nhất giữa các tác giả. Do diều trị không hoàn chỉnh hay do thương tổn không được điều trị Do di lêch xoay và nghiêng vào trong hay ra ngoài. Do thương tổn sụn tăng trưởng.
  • 9. CÁCDẠNG DI LỆCH TRONG GÃY TRÊN LỒI CẦU
  • 10. Những can lệch trên 30 độ thì không thể tự bình chỉnh được =  ảnh hưởng cơ năng và làm thương tổn khuỷu về sau. HẬU QUẢ
  • 11.
  • 13. Trả lại cơ năng, thẩm mỹ và đề phòng các biến chứng muộn do vẹo khuỷu gẫy ra. MỤC ĐÍCH
  • 14. Sơ lược các phương pháp: đục xương và KHX bên trong hay bên ngoài bao gồm: Xuyên 2 đinh Kirschner chéo Bắt nẹp vít Xuyên đinh và buộc chỉ thép Bắt vít và néo chỉ thép Cố định ngoài Bó bột CÁC PHƯƠNG PHÁP
  • 15. NƯỚC NGOÀI LỰA CHỌN ĐỤC XƯƠNG Cắt hình chêm trong: King D và secor. Cắt hình chêm ngoài: Hall hay French. Cắt hình chêm trước Cắt chéo: của Amspacer J.C Cắt hình bậc thang: UchidaY,Ogata . Cắt hình vòm: Derosa hayGiardino
  • 16. CÁCH ĐỤC XƯƠNG( theo chúng tôi ) Chúng tôi đ ụ c xương theo hình vòm vì không gây ngắn chi. Không gây mất cân bằng đột ngột về phần mềm bên trong củng như bên ngoài khuỷu. Có thể chỉnh di lệch xoay một phần. Có thể chỉnh bổ sung sau phổ thuật.
  • 19.
  • 20. ĐỤC XƯƠNG HÌNH BẬC THANG ĐỤC XƯƠNG HÌNH CHÊM SAU KHX BẰNG NẸP VÍT
  • 21. VIỆT NAM KHX bằng đinh và chỉ thép của PHAN ĐỨC MINH MẪN
  • 23. KHUNG CĐN CỦA GS NGUYỄN VIẾT NHÂN
  • 24. Lựa chọn phương pháp: Dựa vào tính năng của cọc ép răng ngược chiều của GS.Ts Nguyễn Viết Nhân: Bất động vững chắc Tập vận động sớm
  • 25. TÍNH NĂNG CỌC ÉP VÀ ĐINH STEIMANN Cọc ép răng dể dàng chỉnh trục sau khi đục xương hình vòm. Cọc ép răng có thể tạo lực ép lớn, kết hợp xương rất vững chắc.
  • 26. Đánh giá kết quả theo Ippolito E - 1990 với 3 mức độ: Tốt: liền xương hoàn toàn, góc cánh cẳng tay>10 độ, biên độ vận động khuỷu như trước và sự khác nhau giữa góc cánh cẳng tay 2 bên < 10 độ. Khá: liền xương hoàn toàn, góc cánh cẳng tay<10 độ, biên độ vận động khuỷu hạn chế < 10 độ so với trước phẫu thuật và sự khác nhau giữa góc cánh cẳng tay 2 bên < 10 độ. Xấu: liền xương hoàn toàn, góc cánh cẳng tay<10 độ, biên độ vận động khuỷu hạn chế > 10 độ so với trước phẫu thuật và sự khác nhau giữa góc cánh cẳng tay 2 bên >10 độ.
  • 28. MỘT SỐ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BẰNG ĐINH VÀ CHỈ ձÉ KHUNG CỐ ĐỊNH NGOÀI
  • 29. CÁCH ĐỤC XƯƠNG ĐỤC XƯƠNG HÌNH VÒM
  • 30. MỘT SỐ HÌNH ẢN KHX
  • 32. BN LIÊN BN LIÊN 2 THÁNG SAU
  • 33. BN HỢP TRƯỚC MỔ VÀ SAU MỔ 1 THÁNG BN HỢP SAU MỔ 2 THÁNG VÀ 6THÁNG
  • 37. Bn Nh Træåïc äø Sau äø
  • 38. áù
  • 39. Bn Ph
  • 42. ìԳ
  • 43. CÁM ƠN CÁM ƠN !