ݺߣ

ݺߣShare a Scribd company logo
1. Nguyên nhân trong ổ bụng.
2. Nguyên nhân ngoài ổ bụng lan vào ổ bụng.
3. Đau do rối loạn chuyển hóa.
4. Đau do nguyên nhân thần kinh.
1. Viêm màng bụng.
 VMB nhiễm khuẩn: Thủng RT, vỡ áp xe gan.
 VMB do kích thích hóa chất: Thủng dạ dày, VTC, đau do chu kỳ kinh
nguyệt?
2. Tắc cơ học tạng rỗng:
 Tắc ruột.
 Tắc đường dẫn mật do sỏi.
 Tắc niệu quản do sỏi.
3. Rối loạn vận mạch.
 Huyết khối hay tắc mạch trong ổ bụng.
 Vỡ/Xoắn mạch máu.
 Bệnh HC hình liềm.
4. Thành bụng.
 Xoắn/ Căng dãn mạc treo.
 Chấn thương, nhiễm khuẩn cơ thành bụng.
 Giãn lớp vỏ các nội tạng. Ví dụ: Bao gan, bao thận…
1. Ở ngực: Viêm phổi, NMCT,…
2. Ở tủy sống: vd Đau rễ dây thần kinh do thoái
hóa khớp.
3. Ở bp sinh dục: vd Xoắn tinh hoàn.
 Ngoại lai: vd Nhiễm độc chì.
 Nội tại:
 Tăng urê máu.
 Hôn mê đái tháo đường.
 Porphyrie.
 Dị ứng ( thiếu chất ức chế C1 esterase)
 Tổn thương thực thể:
 Bệnh Tabès (giang mai thần kinh).
 Bệnh zona.
 Tổn thương cơ năng.
1. Đau nửa bụng trên.
 Gan mật: Viêm gan, xơ gan, K gan, áp xe gan, u gan lành
tính, sỏi mật, viêm túi mật cấp/mạn, giun chui ống mật…
 Dạ dày: Viêm dd cấp/mạn, loét dd tá tràng, K dạ dày…
 Tụy tạng: Viêm tụy cấp/mạn, u tụy, sỏi tụy, u nang tụy…
 Lách: u lách, tắc mạch lách, lách to không rõ nguyên nhân…
 Đại tràng ngang: Viêm ĐT cấp do lỵ amip/lỵ trực khuẩn, các
bệnh viêm ĐT mạn, K đại tràng, túi thừa ĐT, lồng ĐT.
 Một số bệnh từ ngực lan xuống: Viêm phổi, NMCT…
2. Đau nửa bụng dưới.
 Đại tràng: Như trên nhưng nhấn mạnh thêm
Viêm RT, các khối U hồi manh tràng, K đại tràng
Sigma và trực tràng, viêm túi thừa Meckel
 Thận-Tiết niệu: Sỏi thận, Sỏi nq, sỏi BQ
 Sinh dục nữ: U nang buồng trứng xoắn, viêm
buồng trứng, K buồng trứng, Thai ngoài TC vỡ,
viêm phần phụ, thống kinh
3. Đau toàn ổ bụng hoặc không có vị trí nhất định.
 Màng bụng: Lao MB, Viêm phúc mạc mủ (do thủng RT,
thủng dd hoặc nguyên phát), K di căn tới MB
 Ruột non: khối u ruột non, lồng ruột, viêm ruột cấp do
nhiễm độc hoặc nhiễm khuẩn, kí sinh trùng
 Một số bệnh mạc treo: U mạc treo, nhồi máu mạc treo
 Một số khối u ở bụng: U lympho, U thần kinh, bào thai
 Bệnh mạch máu: Phình tách đm chủ bụng, hẹp hoặc tắc đm
mạc treo tràng…
 Bệnh ngoài ổ bụng: Bệnh Tabès, nhiễm độc chì, hạ Calci
máu, chèn ép cột sống (thoái hóa, lồi đĩa đệm, lao…)
porphyrie…

More Related Content

Nguyên nhân đau bụng

  • 1. 1. Nguyên nhân trong ổ bụng. 2. Nguyên nhân ngoài ổ bụng lan vào ổ bụng. 3. Đau do rối loạn chuyển hóa. 4. Đau do nguyên nhân thần kinh.
  • 2. 1. Viêm màng bụng.  VMB nhiễm khuẩn: Thủng RT, vỡ áp xe gan.  VMB do kích thích hóa chất: Thủng dạ dày, VTC, đau do chu kỳ kinh nguyệt? 2. Tắc cơ học tạng rỗng:  Tắc ruột.  Tắc đường dẫn mật do sỏi.  Tắc niệu quản do sỏi. 3. Rối loạn vận mạch.  Huyết khối hay tắc mạch trong ổ bụng.  Vỡ/Xoắn mạch máu.  Bệnh HC hình liềm. 4. Thành bụng.  Xoắn/ Căng dãn mạc treo.  Chấn thương, nhiễm khuẩn cơ thành bụng.  Giãn lớp vỏ các nội tạng. Ví dụ: Bao gan, bao thận…
  • 3. 1. Ở ngực: Viêm phổi, NMCT,… 2. Ở tủy sống: vd Đau rễ dây thần kinh do thoái hóa khớp. 3. Ở bp sinh dục: vd Xoắn tinh hoàn.
  • 4.  Ngoại lai: vd Nhiễm độc chì.  Nội tại:  Tăng urê máu.  Hôn mê đái tháo đường.  Porphyrie.  Dị ứng ( thiếu chất ức chế C1 esterase)
  • 5.  Tổn thương thực thể:  Bệnh Tabès (giang mai thần kinh).  Bệnh zona.  Tổn thương cơ năng.
  • 6. 1. Đau nửa bụng trên.  Gan mật: Viêm gan, xơ gan, K gan, áp xe gan, u gan lành tính, sỏi mật, viêm túi mật cấp/mạn, giun chui ống mật…  Dạ dày: Viêm dd cấp/mạn, loét dd tá tràng, K dạ dày…  Tụy tạng: Viêm tụy cấp/mạn, u tụy, sỏi tụy, u nang tụy…  Lách: u lách, tắc mạch lách, lách to không rõ nguyên nhân…  Đại tràng ngang: Viêm ĐT cấp do lỵ amip/lỵ trực khuẩn, các bệnh viêm ĐT mạn, K đại tràng, túi thừa ĐT, lồng ĐT.  Một số bệnh từ ngực lan xuống: Viêm phổi, NMCT…
  • 7. 2. Đau nửa bụng dưới.  Đại tràng: Như trên nhưng nhấn mạnh thêm Viêm RT, các khối U hồi manh tràng, K đại tràng Sigma và trực tràng, viêm túi thừa Meckel  Thận-Tiết niệu: Sỏi thận, Sỏi nq, sỏi BQ  Sinh dục nữ: U nang buồng trứng xoắn, viêm buồng trứng, K buồng trứng, Thai ngoài TC vỡ, viêm phần phụ, thống kinh
  • 8. 3. Đau toàn ổ bụng hoặc không có vị trí nhất định.  Màng bụng: Lao MB, Viêm phúc mạc mủ (do thủng RT, thủng dd hoặc nguyên phát), K di căn tới MB  Ruột non: khối u ruột non, lồng ruột, viêm ruột cấp do nhiễm độc hoặc nhiễm khuẩn, kí sinh trùng  Một số bệnh mạc treo: U mạc treo, nhồi máu mạc treo  Một số khối u ở bụng: U lympho, U thần kinh, bào thai  Bệnh mạch máu: Phình tách đm chủ bụng, hẹp hoặc tắc đm mạc treo tràng…  Bệnh ngoài ổ bụng: Bệnh Tabès, nhiễm độc chì, hạ Calci máu, chèn ép cột sống (thoái hóa, lồi đĩa đệm, lao…) porphyrie…