1. CHƯƠNG I: HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ
Giáo viên hướng dẫn: Trần Thị Mỹ Linh
Ngày thực tập: 18/3/2014
Địa điểm khảo sát: Trung Tâm Học Liệu– Đại học Bách khoa Đà Nẵng
Nội dung báo cáo thực tập.
Sử dụng hệ máy làm lạnh nước công nghiệp Water chiller
Các bộ phận chính:
Cụm máy lạnh Water Chiller
Hệ thống đường ống nước lạnh và bơm nước lạnh
Hệ thống dàn lạnh AHU, FCU
Hệ thống ống gió thổi qua phòng cần điều hòa, các van điều chỉnh ống
gió, miệng gió VAV, Damper
I. Sơ đồ cấu tạo water chiller
II. Nguyên lí
2. Hơi môi chất đi qua dàn bay hơi được máy nén hút về nén đoạn nhiệt thành hơi áp
cao, qua bình tách dầu để tách dầu ra khỏi luồng, đi qua dàn ngưng nhả nhiệt cho môi
trường theo kiểu đối lưu tự nhiên ngưng tụ thành lỏng cao áp, sau đó qua phin lọc ẩm
và bẩn rồi đến van tiết lưu hạ nhiệt độ và áp suất xuống thấp thành lỏng hạ áp và đến
dàn bay hơi. Ở đây lỏng hạ áp sẽ nhận nhiệt từ nước làm mát và bay hơi thành hơi hạ
áp rồi qua bình tách lỏng vào máy, chu trình cứ thế tiếp tục. Nước làm mát có nhiệt độ
là 120
C sau khi nhả nhiệt, nhiệt độ giảm xuống còn 5-70
C. Nước sau khi được làm mát
qua các AHU và FCU để trao đỗi nhiệt với không khí cần làm mát.
Ở các AHU sẽ có các miệng gió hồi và miệng gió tươi. Hệ thống này nhận lại gió hồi
nhằm hạ nhiệt độ của không khí cần làm lạnh xuống từ đó làm tăng được hiệu suất
lạnh.
III. Cấu tạo chi tiết
Môi chất gas lạnh R22, công thức là CHF2Cl
Dàn bay hơi hay thường gọi là dàn lạnh, Dàn ngưng hay thường gọi dàn nóng là
các ống đồng hoặc nhôm mà gas lạnh đi trong đó.
FCU và AHU là thi t b trao đ i nhi t trung gian gi a n c l nh ho c n c nóng v i không khí c nế ị ổ ệ ữ ướ ạ ặ ướ ớ ầ
đ c đi u hòaượ ề
AHU là b x lý nhi t mộ ử ệ ẩ h th ng ng gióệ ố ố trung tâm, có công suất lớn và chia ra làm nhi uề
ng gió ph đi vào không gian đi u hòa,ố ụ ề gồm dàn trao đổi nhiệt và quạt cao áp, hệ thống
điều khiển gồm cảm biến nhiệt, buồng hòa trộn van ba ngã actuator.. th ngườ
đ c s d ng nh ng khu v c r ng l n mang tính ch t công c ngượ ử ụ ở ữ ự ộ ớ ấ ộ
Sơ đồ AHU
3. FCU gồm có quạt và dàn ống, công suất nhỏ, dùng ở những nơi mang tính
chất cục bộ.
Sơ đồ FCU
Chương II: XƯỞNG NHIỆT
Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Đức Minh
Ngày thực tập: 25/03/2014
Địa điểm: Xưởng nhiệt - Khoa CN Nhiệt – Điện lạnh – ĐHBK
Nội dung báo cáo
I/ Lò hơi dạng nhà vòm.
1.Sơ đồ cấu tạo
4. 2.Nguyên lí hoạt động:
Nước ban đầu được bơm vào thiết bị đối lưu theo đường ống dẫn chảy vào các ống
thẳng đứng ở buồng đốt nhiên liệu. Mực nước ở trong các ống này không quá đầy
đảm bảo không gian cho sự bay hơi.
Nhiên liệu (than đá, củi, vỏ hạt điều) được nạp vào buồng đốt rồi tiến hành châm lửa,
nước sẽ sôi và bốc hơi, hơi nước bốc lên đi vào ống góp, hơi nước đươc đưa ra ngoài
sử dụng hoặc đưa vào thiết bị đối lưu tiếp tục nhận nhiệt từ khói sinh ra từ buồng đốt
tùy mục đích sử dụng và một phần nước trong bình cũng đươc nhận nhiệt từ khói rồi
bốc hơi và hơi này cũng được đưa vào sử dụng, khói từ buồng đốt sẽ đi qua hai chùm
ống bên trên chùm ống dẫn khói ban đầu và thải ra ngoài bằng ống khói, và được xử
lý, nước không được bay hơi sẽ còn lại phần đáy thân lò hơi và được bơm tuần hoàn
vào tuần đốt để tiếp tục chu trình sinh hơi.
3.Cyclon khô.
5. Khói từ lò hơi ra cửa ống khói và được dẫn vào cyclon
II/ Lò hơi đứng.
1/ Sơ đồ cấu tạo
6. 2/ Nguyên lý hoạt động:
Cấp nước vào phần rỗng của thành lò hơi, tiến hành đốt nhiên liệu, nước bắt đầu sôi
và bốc hơi. Khói theo đường ống dẫn đi ra ngoài vào cyclon ướt và được xử lý, hơi
nước sinh ra được dẫn ra ngoài đưa đến các thiết bị sử dụng .
Trên thành lò hơi có 2 ống thủy, ống phía dưới để đo mực nước trong lò nhằm có sự
điểu chỉnh cũng như cung cấp thêm nước cho lò hơi trong quá trình hoạt động, ống
trên dùng để đo áp suất lò hơi, nếu áp suất hơi trong lò quá cao thì ta vặn van an toàn
phía trên lò hơi để xả bớt hơi nhằm giảm áp suất trong lò tránh nguy cơ nổ lò hơi.
3. Cyclon ướt:
7. bụi dưới đáy bể sẽ được xả xuống đáy cyclon qua các van xả bụi nằm dưới đáng bể
lắng, và được đưa đi xử lý.
Chương 3: PTN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN MINI ET830
Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Đức Minh
8. Ngày thực tập: 1/04/2014
Địa điểm: Phòng thí nghiệm nhà máy nhiệt điện - Khoa CN Nhiệt – Điện lạnh
Nội dung báo cáo
I/Sơ đồ nhà máy nhiệt điện MINI ET830.
II. Cấu tạo
Nhà máy nhiệt điện MINI ET830 dùng dầu DO là mô hình nhà máy nhiệt điện
thu nhỏ hoạt động theo chu trình Rankin. Bào gồm 5 thiết bị chính :
+ Lò hơi (D)
+ Bộ tách nước (E) và bộ quá nhiệt (F)
+ Tuabin (khí) (G)
+ Bình ngưng (H)
+ Bơm nước ngưng (I)
Ngoài ra, còn một số thiết bị khác như Tank chứa nước cấp (A) và hệ thống xử
lý nước ; Bơm nước cấp (B, C); Bơm Ejector (R), Van an toàn, Rơle tự động
III. Nguyên lý hoạt động
Nước thủy cục được bơm qua hệ thống xử lý nước và vào Tank chứa nước A,
sau đó được bơm B, C bơm vào lò hơi D. Trong lò hơi, nước nhận nhiệt và sinh
hơi chạy xoẵn theo đường ống dẫn nước trên thành lò hơi. Hơi sinh ra có nhiệt
9. độ t2= 178O
C, p2= 8 bar. Sau đó, một phần hơi đước trích vào tank A để gia nhiệt
cho nước trong này lên 80 O
C, phần còn lại đi qua bộ quá nhiệt điện trở F. Sau
khi đi ra khỏi bộ quá nhiệt, hơi có nhiệt độ t3= 240O
C, p3= p2= 8bar. Sau đó hơi
được đưa vào tuabin. Do tổn thất trên đường đi nên nước trước khi vào tuabin có
nhiệt độ giảm xuống còn t4= 200O
C, p4= 7bar. Sau khi hơi giãn nở sinh công
trong tuabin, hơi được đưa xuống bình ngưng. Tại đây, hơi nhả nhiệt cho nước
làm mát và ngưng tụ thành nước, được bơm nước ngưng bơm vào Tank A. Chu
trình cứ như vậy mà tiếp tục.
CHƯƠNG 4: Phòng thí nghiệm sấy - Khoa Nhiệt – Điện lạnh.
Giáo viên hướng dẫn: Trần Thị Mỹ Linh
Ngày thực tập: 8/4/2014
Địa điểm: Phòng thí nghiệm sấy - Khoa Nhiệt – Điện lạnh.
Nội dung báo cáo thực tập.
I/ Thiết bị sấy chân không
1/Sơ đồ thiết bị Sấy chân không
2/ Nguyên lý hoạt động.
Nước được bơm vào bình đốt điện trở, được bình đốt gia nhiệt thành
nước có nhiệt độ cao và được bơm đến bình sấy chân không để nhả nhiệt
10. cho vật sấy nằm trên các sàn sấy.Sấy theo kiểu sấy bề mặt. Sau khi mất
nhiệt, nước nguội lại và được bơm tuần hoàn tới bình đốt điện trở để gia
nhiệt. Cứ như vậy tiếp tục chu trình của nước .
Hơi ẩm do vật sấy thoát ra trong bình sấy chân không được đưa ra ngoài
bằng ống dẫn hơi. Hơi ẩm này tiếp tục đi qua bình lọc thô và qua bình lọc
tinh. Sau đó, hơi ẩm được đưa vào bình tách ẩm để làm khô, 1 phần hơi
này được xả thẳng ra môi trường, còn một phần được đưa về bơm chân
không thải ra ngoài. Trường hợp khi bình tách ẩm chứa đầy hơi ẩm thì van
dẫn hơi sẽ tự động khóa lại.
II/ Máy làm đá mini.
1/ Sơ đồ máy làm đá MINI
2/ Nguyên lý hoạt động.
Môi chất gas lạnh R22.
Tác nhân làm lạnh : dung dịch NaCl
Môi chất ở trạng thái hơi hạ áp, sau khi đi vào máy nén trở thành hơi cao
áp. Hơi cao áp sau khi đi qua dàn ngưng, nhả nhiệt cho nước làm mát,
ngưng tụ lại thành lỏng cao áp. Lỏng cao áp đi qua tiết lưu có dạng ống
mao nhỏ xoắn tròn, lỏng cao áp giảm động năng thành lỏng hạ áp. Lỏng
hạ áp sau khi nhả nhiệt cho nước muối làm lạnh thì bay hơi và được bơm
tuần hoàn về máy nén.
Trong bể làm lạnh chứa các khay đá nằm dọc theo bể, tiếp xúc với nước
muối lạnh để làm lạnh nước trong khay thành đá. Trong bể nước muối, có
11. bơm cơ để khuếch tán nước muối nhằm làm lạnh được toàn bộ các khay
đá trong bể.
III/ Thiết bị xử lý nhiệt ẩm
1/ Sơ đồ thiết bị xử lý nhiệt ẩm
12. 2/ Nguyên lý hoạt động :
Mỗi chất được máy nén lạnh nén thành hơi cao áp, rồi đi qua dàn ngưng
trở thành lỏng cao áp. Lỏng cao áp đi qua bình lọc dầu rồi qua tiết lưu
13. thành lỏng hạ áp rồi theo đường ống dẫn đi lên bể nước làm lạnh. Tại đây
môi chất làm lạnh nước trong bể xuống còn 5 O
C-30O
C, rồi môi chất lại
được đưa về máy nén lạnh theo đường ống để thực hiện tiếp một chu trình
nữa. Nước được làm lạnh được bơm nước cao áp bơm vào 2 đường ống
tròn có các vòi phun đính vào trong buồng phun. Không khí trong buồng
phun được quạt gió hút từ phải sang trái, người chiều với chiều nước
phun, không khí chưa hơi ẩm được đưa ra ngoài. Ở sau cửa hút không khí
phía bên phải của thiết bị và trước cửa ra không khí ở bên trái thiết bị có
tấm lưới lọc bụi. Bụi có trong không khí va vào đây, rơi xuống đáy buồng
phun và được thải ra ngoài.
Các thiết bị ẩm kế, nhiệt kế và rơle nhiệt mà ta có được các thông số vè
nhiệt ẩm của không khí phun ra từ buồng phun