1. ố: /KH-Marketing Hà Nội, ngày tháng năm 2012
KẾ HOẠCH
Điều tra thị trường, phát triển sản phẩm mới năm 2012
Nhóm các sản phẩm xì dầu, dấm,Ớt phở, sa tế.
A. Mục tiêu của kế hoạch:
Hoạt động điều tra tập trung vào việc:
1. Thu thập số liệu về sản phẩm của đối thủ cạnh tranh gồm:
- Số lượng sản phẩm cạnh tranh và sản phẩm thay thế trên thị trường.
- Mẫu mã sản phẩm.
- Nhãn mã sản phẩm
- Giá bán của những đối thủ chính.
- Độ phủ của đối thủ cạnh tranh.
- Thu thập lượng hàng bán của đối thủ cạnh tranh chính.
Đưa ra báo cáo đánh giá, nhận định chi tiết về ưu nhược điểm của đối thủ cạnh tranh,
những lợi thế, bất lợi so với sản phẩm Trung Thành và ngược lại. Từ đó đưa ra các
2. Điều tra về thị hiếu người tiêu dùng:
- Thói quen tiêu dùng sản phẩm.
- Lý do lựa chọn các nhãn hàng thường tiêu dùng.
- Mức độ nhận biết sản phẩm xì dầu, dấm, sa tế của Trung Thành.
- Nhận xét về chất lượng mẫu mã của: xì dầu, dấm, sa tế của Trung Thành.
Đưa ra báo cáo về tỉ lệ/ mẫu điều tra về thói quen tiêu dùng, sở thích, mong muốn của
người tiêu dùng, từ đó đưa ra nhận định định hướng cho sản phẩm mới.
3. Điều tra về độ phủ của sản phẩm Trung Thành thị trường.
Tìm ra phân khúc thị trường cho sản phẩm mới.
Tổng hợp 3 kết quả nghiên cứu trên và đưa ra báo cáo đánh giá tổng quan về thị trường,
về việc định hướng tung sản phẩm mới.
B. Kế hoạch triển khai:
1. Địa bàn triển khai: Hà Nội, KV I: Quảng Ninh – Hải Phòng; KVII: Lào Cai – Yên
Bái; KVII: Bắc Giang – Thái Nguyên; KV IV: Hòa Bình.
2. Đối tượng triển khai:
- Người tiêu dùng: Giới tính: Nữ. Độ tuổi: từ 20 – 55 tuổi.
- Người bán hàng các tiệm tạp hóa, nhà phân phối, kênh siêu thị.
3. Số mẫu dự kiến thu thập: Tổng số từ 1.000 – 1.500 mẫu
- Hà Nội: 700 – 1.000 mẫu.
- Các KV còn lại: 300 – 500 mẫu.
2. 4. Nhân sự triển khai:
- Tại Hà Nội: Nhóm triển khai: Mr Hoài, Mr Hưng, Mr Phương BH + hệ thống
nv bán hàng HN + NS nhóm PTTT + Phòng PR + Kênh Siêu Thị.
- Tại các Tỉnh: giao cho GĐ KV, Giám sát KV triển khai.
5. Phương thức điều tra:
Quy trình điều tra:
Thu thập mẫu Phân tích, đánh giá Lập báo cáo.
Điều tra về mẫu mã sản, giá thành, hương vị, chất lượng phẩm đối thủ cạnh tranh và sản
phẩm thay thế trên thị trường:
STT Công việc Thời Mô tả Nhân sự
gian triển khai
Mua mẫu 06-08/03 Tập trung mua các mẫu của đối thủ Mr Hưng NC
và chụp ảnh cạnh tranh lớn trên từng phân khúc thị Mr Quang
sản phẩm trường; các đối thủ cạnh tranh mới có khẳ ( Mẫu hàng hóa tập
năng xâm nhập và phủ thị trường trong hợp gửi về mr
tương lai gần và Chụp ảnh thực tế sản sp. Hưng)
Tại Hà Nội: Mr Hưng.
Tại các KV khác: Mr Quang
Thu thập 06-08/03 Tìm kiếm bằng internet: Tìm kiếm Ms Hoàn PR
bằng CN. hình ảnh, hình thức truyền thông của đối
thủ cạnh tranh.
Thu thập ý 06-24/03 Thu thập ý kiến khách hàng tiêu Mr Hưng
kiến Khách dùng + khách hàng TT; giá bán lẻ và giá Mr Hoài
THU hàng; giá phân phối của các đối thủ: tại địa bàn HN Mr Quang
THẬP thành sản & tại các tỉnh.(Điều tra sử dụng bằng bảng Mr Hưng.
phẩm hỏi.) Mr Hoài + PTTT
Sản phẩm khuyến mại/phiếu: 01 lọ Mr Phương + BH
nước hàng dừa 70g. HN
Hà Nội: Ms Hoàn + PR.
Nhà dân & chợ: (Mr Nguyên: chuẩn
Mr Hưng & Mr Hoài: 300 phiếu. bị sản phẩm KM)
Đội PTTT: 300 phiếu. Mẫu phiếu điều tra
Phòng Pr + Ms Loan: 100 phiếu. tập hợp gửi về Ms
NHKS và đại lý: Mr Pháp: 100 p Loan
Hệ thống siêu thị: số lượng thực tế.
Các KV: Mr Quang 400 phiếu.
Đánh giá về 26- 30/03 Nhận xét, phân tích, đánh giá từng Mr Tú TK
mỹ thuật và nhãn về mỹ thuật, mức độ nhận 徱ện…của Ms Hoàn PR
độ nhận bao bì và tem nhãn.
3. 徱ện So sánh với các sản phẩm cùng loại
của Trung Thành.
Đánh giá về 26- 30/03 Phân tích, đánh giá, sự khác biệt Mr Hưng.
sự khác của mẫu mã, bao bì tem nhãn. Mr Nguyên.
biệt, về tính Đ.giá tính ứng dụng của chai lọ. Mr Hoài.
năng ứng So sánh với các sản phẩm cùng loại Mr Tú.
dụng. của Trung Thành. Ms Hoàn.
ĐÁNH Đánh giá về 26- 30/03 Đối chiếu mức giá bán lẻ và bán Mr Hưng
GIÁ giá thành buôn của đối thủ với giá sản phẩm Trung Mr Hoài
sản phẩm Thành. Mr Nguyên
Phân tích 02-06/04 Thử hương vị, đưa ra đánh giá nhận Đại 徱ện VP HN và
đánh giá về xét giữa các đối thủ cạnh tranh với nhau và NM cùng đánh giá
hương vị, với sản phẩm cùng loại của TT. về mùi vị cảm
thành phần Đánh giá, so sánh về thành phần, từ quan.
đó có thể đưa ra tổng quát về việc chất NM đánh giá về
lượng và giá thành sản phẩm. thành phần.
Tập hợp ý 09-14/04 Lập kế hoạch. Ms Loan
kiến đánh Lập biểu mẫu đánh giá. Mr Hưng.
LẬP
giá. Tổng hợp phiếu đánh giá.
BÁO
Lập báo Lập biểu mẫu báo cáo.
CÁO
cáo trình Làm báo cáo về các vấn đề đánh giá
TGĐ trên trình BLĐ.
C. Các biểu mẫu điều tra và báo cáo
Biểu mẫu 01/Mẫu phiếu điều tra người tiêu dùng.
Biểu mẫu 02/Mẫu phiếu điều tra cửa hàng/nhà pp (khách hàng Trung Thành).
Biểu mẫu 03/Mẫu phiếu thu thập giá thành sản phẩm
PHÊ DUYỆT