1. KẾ HOẠCH HƯỚNG DẪN HỌC MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
Bài 30 C: NÓI VỀ CẢM XÚC CỦA EM
I. Mục tiêu:
- Hiểu thế nào là câu cảm.
- Nhận biết được câu cảm trong đoạn văn.
(*) Đặt được câu cảm và sử dụng câu đó phù hợp với tình huống cụ thể.
II. Hoạt động dạy học:
* Khởi động:
- HĐTQ tổ chức
+ Mời 4 bạn đeo 4 mặt nạ khuôn mặt thể hiện cảm xúc khác nhau.
+ Quan sát và nói rõ mỗi khuôn mặt thể hiện cảm xúc gì của con người.
- Nghe GV giới thiệu tên bài.
- Em ghi tựa bài vào vở.
- Mỗi HS tự đọc mục tiêu.
- Em chia sẻ mục tiêu với bạn
A. Hoạt động cơ bản:
Hình thức
tổ chức
Nội dung, phương pháp
Bài tập 2. Tìm hiểu về câu cảm
* Em đọc thầm 2 lần các câu sau:
Câu cảm Bộc lộ cảm xúc
- A, con mèo này khôn thật!
…………………………………
- Chà, con mèo có bộ lông mới
đẹp làm sao! …………………………………
- Ôi, ông già Nô – en đến kìa!
………………………………..
- Thật tức không chịu nổi!
………………………………..
* Mỗi câu trên bộc lộ cảm xúc gì ? Ghi vào chỗ chấm
* Cuối mỗi câu có dấu gì ?....................................................................
* Gạch chân các từ thể hiện cảm xúc trong các câu trên.
Trao đổi kết quả, nhận xét, bổ sung câu trả lời cho nhau.
* Chia sẻ kết quả cho nhau trong nhóm
+ Những câu trên bộc lộ cảm xúc gì của người nói ?
- Thường có từ gì bộc lộ cảm xúc?
- Cuối mỗi câu có dấu gì?
2. 2. Nhận xét
Những câu trên được gọi là câu cảm, em hiểu: Thế nào là câu cảm?
Viết câu trả lời : ……………………………………………………
……………………………………………………………………….
Trao đổi kết quả, nhận xét, bổ sung câu trả lời cho nhau
- Đọc và đối chiếu ghi nhớ trong tài liệu HDH
- Kể lại một tình huống mà em đã dùng câu cảm.
- Nghe và trả lời các câu hỏi của GV
+ Thế nào là câu cảm?
+ Trong câu cảm thường có những từ ngữ nào?
+ Cuối mỗi câu cảm thường có dấu gì?
+ Hãy đặt 1 câu cảm thể hiện cảm xúc của em.
B. Hoạt động thực hành
Bài tập 1: Chuyển các câu kể sau thành câu cảm
* Thực hiện bài tập sau:
Câu kể Câu cảm
M: Con mèo này bắt chuột giỏi. Ôi, con mèo này bắt chuột giỏi quá!
Trời rét. ………………………………………
Bạn Ngân chăm chỉ. ………………………………………
Ban Giang học giỏi. ……………………………………….
Đổi phiếu bài tập, nhận xét, điều chỉnh cho nhau
* Nghe và trả lời những câu hỏi của nhóm trưởng:
- Để chuyển một câu kể thành câu cảm, bạn làm như thế nào?
- Câu cảm và câu kể có điểm gì khác nhau?
- Câu cảm bộc lộ cảm xúc gì của người nói?
3. Bài tập 2: Đặt câu cho các tình huống sau:
* Đọc 3 lần các tình huống a,b trang 135.
* Đặt câu cảm cho từng tình huống:
………………………………………………………………….................
…………………………………………………………………………..
Trao đổi, chia sẻ kết quả, góp ý, bổ sung hoàn thiện các câu cảm trong
từng tình huống.
• Các bạn thực hiện yêu cầu của nhóm trưởng:
+ Đọc bài làm của mình cho các bạn nghe.
+ Các câu cảm đó bộc lộ cảm xúc gì? Đã phù hợp với tình huống đưa
ra chưa?
Bài tập 3: Những câu cảm sau đây bộc lộ cảm xúc gì?
* Thực hiện bài tập sau:
Câu cảm Bộc lộ cảm xúc
a. Ôi, bạn Nam đến kìa! …………………………….
b. Ô, bạn Nam thông minh quá! …………………………
c. Trời, thật là kinh khủng ……………………………
Đổi phiếu bài tập, nhận xét, điều chỉnh cho nhau
* Thay nhau đọc kết quả bài làm cho các bạn trong nhóm nghe.
* Nghe các bạn nhận xét bài làm của mình.
* Nghe và trả lời các câu hỏi của HĐTQ:
- Thế nào là câu cảm?
- Cuối mỗi câu cảm thường có dấu gì?
- Trong câu cảm thường có những từ ngữ nào?
- Hãy nêu một tình huống và đặt 1 câu cảm theo tình huống đó.
* Nhận xét và bình chọn tình huống và cách đặt câu cảm hay nhất.
4. Viết cảm xúc của em bằng 1 câu cảm:
Viết câu cảm thể hiện cảm xúc của em qua giờ học, bỏ vào hộp thư bè
bạn.
C. Hoạt động ứng dụng:
- Kể cho bố mẹ và người thân trong gia đình về tiết học hôm nay
để nghe mọi người nói lên cảm xúc của mình. Hãy ghi lại những
câu cảm xúc đó để chia sẻ với cả lớp ở tiết học sau.