Đề tài: Triển khai giải pháp giả lập thiết bị mạng với Unetlab-EVEDịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành công nghệ thông tin với đề tài: Triển khai giải pháp giả lập thiết bị mạng với Unetlab-EVE, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Báo cáo tiểu luận hệ thống tên miền dns - học viện bưu chính viễn thônghttps://www.facebook.com/garmentspaceĐể xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG ỨNG DỤNG CHO HỆ ĐIỀU HÀNH iOSVàng Cao ThanhDưới sự phát triển vượt bậc của Công nghệ thông tin, thời đại Internet bùng nổ chiếc điện thoại di động không chỉ đơn giản là phương tiện liên lạc mà nó còn là công cụ hữu ích cho con người. Ngoài các chức năng nghe, gọi, nhắn tin thông thường, ngày nay điện thoại di động còn có rất nhiều ứng dụng khác như : quay phim, chụp ảnh, nghe nhạc, chơi game, gửi mail, tìm kiếm thông tin…
Wikipedia là một bách khoa toàn thư nội dung mở bằng nhiều ngôn ngữ trên Internet.Wikipedia được viết và xây dựng do rất nhiều người dùng cùng cộng tác với nhau.Việc xây dựng ứng dụng truy cập Wikipedia trên iPhone là một ứng dụng rất hữu ích. Cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ, chỉ đơn giản với một chiếc điện thoại di động và mạng Internet, người dùng có thể tìm kiếm thông tin mà không cần đến máy tính.
Đề tài "Nghiên cứu xây dựng ứng dụng cho Hệ điều hành iOS" là Luận văn tốt nghiệp được thực hiện bởi Hoàng Kim Ngọc (ĐH Dân Lập Hải Phòng) nhằm mục đích nghiên cứu, tìm hiểu cách xây dựng ứng dụng cho hệ điều hành iOS từ đó xây dựng ứng dụng tìm kiếm Wikipedia trên iPhone.
Tải Free TIỂU LUẬN VỀ AN NINH MẠNG 9 ĐIỂM.docDịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍Tải Free TIỂU LUẬN VỀ AN NINH MẠNG 9 ĐIỂM. Thuật ngữ Firewall có nguồn gốc từ một kỹ thuật thiết kế trong xây dựng để ngăn chặn, hạn chế hỏa hoạn. Trong công nghệ thông tin, Firewall là một kỹ thuật được tích hợp vào hệ thống mạng để chống sự truy cập trái phép, nhằm bảo vệ các nguồn thông tin nội bộ và hạn chế sự xâm nhâp không mong muốn vào hệ thống. Firewall được miêu tả như là hệ phòng thủ bao quanh với các “chốt” để kiểm soát tất cả các luồng lưu thông nhập xuất. Có thể theo dõi và khóa truy cập tại các chốt này.
Báo cáo đồ án chuyên ngành THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN NHẬN UARTVÀ BÍT NẠP TRÊN KIT FPGAnataliej4Báo cáo đồ án chuyên ngành THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN NHẬN UARTVÀ BÍT NẠP TRÊN KIT FPGA
Đề tài: Triển khai giải pháp giả lập thiết bị mạng với Unetlab-EVEDịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành công nghệ thông tin với đề tài: Triển khai giải pháp giả lập thiết bị mạng với Unetlab-EVE, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Báo cáo tiểu luận hệ thống tên miền dns - học viện bưu chính viễn thônghttps://www.facebook.com/garmentspaceĐể xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG ỨNG DỤNG CHO HỆ ĐIỀU HÀNH iOSVàng Cao ThanhDưới sự phát triển vượt bậc của Công nghệ thông tin, thời đại Internet bùng nổ chiếc điện thoại di động không chỉ đơn giản là phương tiện liên lạc mà nó còn là công cụ hữu ích cho con người. Ngoài các chức năng nghe, gọi, nhắn tin thông thường, ngày nay điện thoại di động còn có rất nhiều ứng dụng khác như : quay phim, chụp ảnh, nghe nhạc, chơi game, gửi mail, tìm kiếm thông tin…
Wikipedia là một bách khoa toàn thư nội dung mở bằng nhiều ngôn ngữ trên Internet.Wikipedia được viết và xây dựng do rất nhiều người dùng cùng cộng tác với nhau.Việc xây dựng ứng dụng truy cập Wikipedia trên iPhone là một ứng dụng rất hữu ích. Cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ, chỉ đơn giản với một chiếc điện thoại di động và mạng Internet, người dùng có thể tìm kiếm thông tin mà không cần đến máy tính.
Đề tài "Nghiên cứu xây dựng ứng dụng cho Hệ điều hành iOS" là Luận văn tốt nghiệp được thực hiện bởi Hoàng Kim Ngọc (ĐH Dân Lập Hải Phòng) nhằm mục đích nghiên cứu, tìm hiểu cách xây dựng ứng dụng cho hệ điều hành iOS từ đó xây dựng ứng dụng tìm kiếm Wikipedia trên iPhone.
Tải Free TIỂU LUẬN VỀ AN NINH MẠNG 9 ĐIỂM.docDịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍Tải Free TIỂU LUẬN VỀ AN NINH MẠNG 9 ĐIỂM. Thuật ngữ Firewall có nguồn gốc từ một kỹ thuật thiết kế trong xây dựng để ngăn chặn, hạn chế hỏa hoạn. Trong công nghệ thông tin, Firewall là một kỹ thuật được tích hợp vào hệ thống mạng để chống sự truy cập trái phép, nhằm bảo vệ các nguồn thông tin nội bộ và hạn chế sự xâm nhâp không mong muốn vào hệ thống. Firewall được miêu tả như là hệ phòng thủ bao quanh với các “chốt” để kiểm soát tất cả các luồng lưu thông nhập xuất. Có thể theo dõi và khóa truy cập tại các chốt này.
Báo cáo đồ án chuyên ngành THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN NHẬN UARTVÀ BÍT NẠP TRÊN KIT FPGAnataliej4Báo cáo đồ án chuyên ngành THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN NHẬN UARTVÀ BÍT NẠP TRÊN KIT FPGA
Bài 1: Làm quen với SQL Server 2008 - Giáo trình FPTMasterCode.vn Truy cập tới CSDL qua mạng
Hỗ trợ mô hình Client/Server
Kho dữ liệu (Data WareHouse)
Tương thích với chuẩn ANSI/ISO SQL -92
Hỗ trợ tìm kiếm Full- Text (Full- Text Search)
Hỗ trợ tìm kiếm thông tin trực tuyến (Books Online)
Các kiểu dữ liệu mới và các hàm thư viện làm việc với
các kiểu dữ liệu này như XML, Các kiểu dữ liệu giá trị lớn
(lưu ảnh, video…)
Hỗ trợ FileStream để thao tác với các đối tượng nhị phân
lớn (BLOB)
Language-Integrated Query (LINQ)
Hỗ trợ DotNet 3.5
……
Một số tính năng của SQL Server 2008
Các kiểu dữ liệu mới và các hàm thư viện làm việc với
các kiểu dữ liệu này như XML, Các kiểu dữ liệu giá trị lớn
(lưu ảnh, video…)
Hỗ trợ FileStream để thao tác với các đối tượng nhị phân
lớn (BLOB)
Language-Integrated Query (LINQ)
Hỗ trợ DotNet 3.5
……
Bài 2: Các khái niệm trong CSDL quan hệ - Giáo trình FPTMasterCode.vn Tìm hiểu các bước thiết kế CSDL quan hệ
Tìm hiểu các khái niệm trong thiết kế CSDL quan hệ:
Các khái niệm trong thiết kế CSDL mức khái niệm
Các khái niệm trong thiết kế CSDL mức vật lý
Làm quen với hệ quản trị CSDL Microsoft Access
Tạo các bảng và truy vấn trong Microsoft Access.
Bài 1: Tổng quan về cơ sở dữ liệu - Giáo trình FPTMasterCode.vn Giải thích khái niệm dữ liệu và cơ sở dữ liệu (CSDL)
Các phương pháp quản lý dữ liệu và các đặc trưng
Giải thích các mô hình dữ liệu khác nhau
Hệ quản trị CSDL (DBMS) và hệ quản trị CSDL quan hệ
(RDBMS)
Mục tiêu bài học hôm nay
Giải thích khái niệm dữ liệu và cơ sở dữ liệu (CSDL)
Các phương pháp quản lý dữ liệu và các đặc trưng
Giải thích các mô hình dữ liệu khác nhau
Hệ quản trị CSDL (DBMS) và hệ quản trị CSDL quan hệ
(RDBMS)
1. KIẾN TRÚC MÁY TÍNH BÀI 1 TỔNG QUAN VỀ MÁY TÍNH Giáo viên: Phạm Thành Văn ĐT: 0939.731.994 Email: [email_address]
2. MÔN HỌC: KIẾN TRÚC MÁY TÍNH Bài 1: TỔNG QUAN MÁY TÍNH Bài 2: KIẾN TRÚC PHẦN MỀM BỘ XỬ LÝ Bài 3: TỔ CHỨC BỘ XỬ LÝ Bài 4: KỸ THUẬT XỬ LÝ THÔNG TIN Bài 5: BỘ NHỚ MÁY TÍNH Bài 6: HỆ THỐNG XUẤT NHẬP Bài 7: CĂN BẢN VỀ ASSEMBLY ÔN TẬP CUỐI MÔN ĐỒ ÁN MÔN HỌC THI CUỐI MÔN
3. BÀI 1: TỔNG QUAN MÁY TÍNH Lịch sử máy tính Phân loại máy tính Thông tin và sự mã hóa thông tin Câu hỏi bài tập Lịch sử, phân loại máy tính, biểu diễn và xử lý thông tin
4. MỤC TIÊU BÀI HỌC Nhận biết được cách phân loại máy tính Trình bày được sự mã hóa thông ti n Biểu diễn được thông tin bằng nhiều dạng khác nhau
5. Lịch sử máy tính Lịch sử phát triển, các thế hệ máy tính Các giai đoạn phát triển của máy tính Giai đoạn 1 (1945-1958): sử dụng công nghệ đèn chân không. Giai đoạn 2 (1958-1964): sử dụng công nghệ chất bán dẫn. Giai đoạn 3 (1965-1971): sử dụng công nghệ mạch tích hợp. Giai đoạn 4 (1971-đến nay): công nghệ mạch tích hợp với mật độ cao và siêu cao. Khuynh hướng hiện tại và tương lai : máy tính thông minh
6. Lịch sử máy tính Máy tính thế hệ thứ nhất (1945-1958) ENIAC ( Electronic Numerical Integrator And Computer ): do Mỹ chế tạo để phục vụ trong quân đội với 18.000 bóng đèn chân không, nặng hơn 30 tấn, chiếm diện tích khoảng 1393 m2, có khả năng thực hiện được 5.000 phép tính/giây. Máy tính dựa theo nguyên lý Von Neumann
7. Lịch sử máy tính Máy tính thế hệ thứ hai (1959-1964) Sự phát triển trong lĩnh vực điện tử đã thay thế được bóng đèn chân không bằng đèn bán dẫn (transitor), đèn bán dẫn rẻ hơn, nhỏ hơn, tỏa nhiệt ít hơn. Đại diện tiêu biểu là máy tính PDP-1 của công ty DEC (Digital Equipment Corporation) và IBM 7094 .
8. Lịch sử máy tính Máy tính thế hệ thứ ba (1965-1974) Công nghệ mạch tích hợp IC (Integrated Circuit), SSI, MSI System/360 : là họ máy tính đầu tiên của IBM được sản xuất theo quy trình công nghiệp năm 1964.
9. Lịch sử máy tính Máy tính thế hệ thứ tư (1975-đến nay) : máy tính cá nhân ra đời IC có mật độ tích hợp cao (LSI: Large Scale Integration) có thể chứa hàng ngàn linh kiện. 1971 : Intel cho ra đời chip 4004 đánh dấu sự bắt đầu của công nghệ vi xử lí. 1972 : Intel đưa ra bộ vi xử lý 8 bit 8008.
10. Lịch sử máy tính Khuynh hướng hiện tại và tương lai: Công nghệ VLSI Máy tính thông minh 2004: Robot ASIMO ra đời
11. Phân loại máy tính Theo kích thước, công dụng: Các siêu máy tính (Super Computer): Các máy tính lớn (Mainframe) Máy tính mini (Minicomputer) Máy vi tính (Microcomputer) Các loại máy tính
12. Phân loại máy tính Theo kiến trúc: SISD - Single Instruction stream, Single Data stream MISD - Multiple Instruction stream, Single Data stream SIMD - Single Instruction stream, Multiple Data stream MIMD - Multiple Instruction stream, Multiple Data stream
13. Thông tin và sự mã hóa thông tin Khái niệm, sự mã hóa thông tin Thông tin (Information) Là nội dung chứa trong thông điệp nhằm tác động vào nhận thức của một số đối tượng nào đó. Thông điệp được thể hiện bằng nhiều hình thức: văn bản, lời nói, hình ảnh, cử chỉ Khái niệm về thông tin gắn liền với sự hiểu biết một trạng thái cho sẵn trong nhiều trạng thái có thể có vào một thời điểm cho trước.
14. Thông tin và sự mã hóa thông tin Khái niệm thông tin
15. Thông tin và sự mã hóa thông tin Lượng thông tin Đơn vị đo thông tin: Bit Lượng thông tin được định nghĩa bởi công thức I = Log2(N) Với I: là lượng thông tin tính bằng bit N: là số trạng thái có thể có Ví dụ: Để biểu diễn thông tin gồm 8 trạng thái ta phải dùng: I = Log2(8) = 3 bit
16. Thông tin và sự mã hóa thông tin 1 bit 2 bit 3 bit n bit … 0 0 1 0 1 2 0 1 3 4 5 n-1 2 2 2 2 2 3 2 n 0…000 1…111 = 2 n – 1 Lượng thông tin
17. Biểu diễn thông tin Biểu diễn số nguyên, số thực, ký tự trong máy tính Hệ cơ số: Hệ nhị phân – Binary system (B) : là hệ thống số cơ số 2 được dùng trong máy tính và điện tử, gồm có giá trị 0 hoặc 1 (tắt hoặc mở). Hệ thập phân – Decimal system (D) : được sử dụng phổ biến nhất, với cơ số 10, bao gồm các kí tự từ 0 đến 9. Hệ thập lục phân – Hexadecimal system (H) : số thập phân từ 0-15 được biểu diễn bằng các ký tự 0 - 9 và A - F. Hệ bát phân – Octal system (O): được biểu diễn bằng các ký tự từ 0 – 7.
19. Biểu diễn thông tin Biểu diễn số nguyên có dấu bằng trị tuyệt đối Bit dấu có giá trị 0 là số nguyên dương Bit dấu có giá trị 1 là số nguyên âm Ví dụ: + 2510 = 000110012 - 2510 = 100110012 1 Byte(8 bit) có thể biểu diễn được các số có dấu từ +127 đến -127 Có hai cách biểu diễn số không là 0000 0000 (+0) và 1000 0000 (-0).
20. Biểu diễn và xử lý thông tin 0 0 0 0 0 1 0 1 Số 5 (8 bit) 1 1 1 1 1 0 1 0 Số bù 1 của 5 1 1 1 1 1 0 1 1 Số bù 2 của 5 1 + Biểu diễn số nguyên có dấu Số âm -N được biểu diễn bằng số bù 1 Số âm -N được biểu diễn bằng số bù 2
21. Biểu diễn thông tin Biểu diễn số nguyên có dấu bằng số thừa K Số nguyên dương N là kết quả của K + N Số nguyên âm N là kết quả của K – N Ví dụ: +2510 = 100110012 -2510 = 011001112 1 Byte(8 bit) có thể biểu diễn được các số có dấu từ +127 đến -128 Chỉ có một cách biểu diễn số 0 là 1000 0000 (+0) và 1000 0000 (-0).
22. Biểu diễn thông tin Biểu diễn số thực dấu chấm động Công thức chuẩn hóa f: là phần lẽ E: là phần mũ Chuẩn IEE 754 định nghĩa biểu diễn dấu chấm động chính xác đơn 32 bit Dấu S (1 bit), mũ E ( 8 bit), phần lẽ F (23 bit)
23. Biểu diễn thông tin Biểu diễn số thực dấu chấm động Công thức chuẩn hóa f: là phần lẽ E: là phần mũ Chuẩn IEE 754 định nghĩa biểu diễn dấu chấm động chính xác đơn kép 64 bit Dấu S (1 bit), mũ E ( 11 bit), phần lẻ F (52 bit)
24. Biểu diễn thông tin Biểu diễn số thực dấu chấm động Ví dụ: Các bước biến đổi số thập phân -12.62510 sang số chấm động chuẩn IEEE 754 chính xác đơn (32 bit): Bước 1: Đổi số -12.62510 sang nhị phân: -12.62510 = -1100.1012. Bước 2: Chuẩn hoá: -1100.1012 = -1.1001012 x 2 3 (Số 1.1001012 dạng 1.f) Bước 3: Điền các bit vào các trường theo chuẩn: Số âm: bit dấu S có giá trị 1. Phần mũ E với số thừa K=127 (chính xác đơn) hoặc K=1023 (chính xác kép), ta có: E-127=3 E = 3 + 127 = 130 (1000 00102). Kết quả
25. Biểu diễn và xử lý thông tin Biễu diễn ký tự: Hệ chuyển đổ i thông tin theo mã chuẩn của Mỹ ASCII (American Standard Code for Information Interchange):7 bit 1 – 31: ký tự đ iều khiển. 32 – 47: khoảng trắng, “ # $ % & ‘ ( ) * +, - . / 48 – 57: ký số từ 0 đế n 9 58 – 64: các dấu : ; < = > ? @ 65 – 90: các chữ in hoa từ A đế n Z 91 – 96: các dấu [ \ ] _ ` 97 – 122: các chữ th ườ ng từ a đế n z 123 – 127: các dấu { | } ~ DEL Bộ mã UNICODE: 16 bit Ví dụ chữ “â” là tổ hợp của hai chữ ‘a’ và ‘Λ’
26. Câu hỏi bài tập Câu 1: Số nhị phân 8 bit (11001100) 2 , số này tương ứng với số nguyên thập phân có dấu là bao nhiêu nếu số đang được biểu diễn trong cách biểu diễn: Dấu và trị tuyệt đối. Số bù 1 Số bù 2. Câu 2: Đổi các số sau đây: (011011) 2 ra số thập phân. (-2005) 10 ra số nhị phân 16 bits. (55.875) 10 ra số nhị phân. Câu 3: Biểu diễn số thực (31.75)10 dưới dạng số có dấu chấm động chính xác đơn 32 bit.