Đồ án xây dựng hệ thống mạng LAN cho doanh nghiệp.docDV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149Đồ án xây dựng hệ thống mạng LAN cho doanh nghiệp.doc, các bạn có thể tham khảo thêm tại web luanvantot.com
Đề tài: Thiết kế hệ thống mạng cho một công ty, HOT, 9đDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620 Download luận văn bài tập tiểu luận với đề tài: Thiết kế hệ thống mạng cho một công ty, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Báo Cáo Thực Tập Xây Dựng Hệ Thống Mạng Máy Tính Cho Doanh Nghiệp Vừa & N...DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149Báo Cáo Thực Tập Xây Dựng Hệ Thống Mạng Máy Tính Cho Doanh Nghiệp Vừa & Nhỏ.doc, các bạn có thể tham khảo thêm tại web luanvantot.com
Xây dựng hệ thống mạng cho Công Ty Cổ Phần Trường Tân trên nền tảng server 2008laonap166Xây dựng hệ thống mạng cho Công Ty Cổ Phần Trường Tân trên nền tảng server 2008
download full http://www.mediafire.com/download/ctm94clmsxcck6e/%5BDOTNET.VN%5DBai9-NETWORK_XayDungHeThongMang.zip
Đề tài: Nghiên cứu kỹ thuật tấn công mạng LAN và giải pháp, HAYDịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành công nghệ thông tin với đề tài: Nghiên cứu kỹ thuật tấn công mạng LAN và xây dựng giải pháp đảm bảo an toàn mạng LAN, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Đề tài: Thiết kế hệ thống mạng máy tính, HAY, 9đ - tải qua zalo=> 0909232620Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620 Download luận văn bài tập tiểu luận với đề tài: Thiết kế hệ thống mạng máy tính, cho các bạn làm đề tài tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Đồ Án Tốt Nghiệp Tìm Hiểu Giải Pháp An Ninh Mạng Với Firewall.docxsividoczLuận văn Đồ Án Tốt Nghiệp Tìm Hiểu Giải Pháp An Ninh Mạng Với Firewall.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại luanvanmaster.com
Luận văn Thạc sĩ Nghiên cứu triển khai giải pháp đảm bảo an ninh mạng trên nề...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562 Tải bài Luận văn Thạc sĩ Nghiên cứu triển khai giải pháp đảm bảo an ninh mạng trên nền Pfsense
Đề tài: Xây dựng hệ thống hạ tầng mạng cho doanh nghiệp, HAYDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620 Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Xây dựng hệ thống hạ tầng mạng cho doanh nghiệp, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Đề tài: Thiết kế hệ thống mạng máy tính, HAY, 9đ - tải qua zalo=> 0909232620Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620 Download luận văn bài tập tiểu luận với đề tài: Thiết kế hệ thống mạng máy tính, cho các bạn làm đề tài tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Đồ Án Tốt Nghiệp Tìm Hiểu Giải Pháp An Ninh Mạng Với Firewall.docxsividoczLuận văn Đồ Án Tốt Nghiệp Tìm Hiểu Giải Pháp An Ninh Mạng Với Firewall.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại luanvanmaster.com
Luận văn Thạc sĩ Nghiên cứu triển khai giải pháp đảm bảo an ninh mạng trên nề...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562 Tải bài Luận văn Thạc sĩ Nghiên cứu triển khai giải pháp đảm bảo an ninh mạng trên nền Pfsense
Đề tài: Xây dựng hệ thống hạ tầng mạng cho doanh nghiệp, HAYDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620 Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Xây dựng hệ thống hạ tầng mạng cho doanh nghiệp, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Đồ Án Tốt Nghiệp Về Sử Dụng Các Lớp Rtp Api Xây Dựng Chương Trình Truyền Vide...mokoboo56Đồ Án Tốt Nghiệp Về Sử Dụng Các Lớp Rtp Api Xây Dựng Chương Trình Truyền Video Bằng Ngôn Ngữ C.doc
Dịch vụ hỗ trợ viết đề tài điểm cao – BAOCAOTHUCTAP.NET
Zalo / Tel: 0909.232.620
Triển khai load balancing và failover cho nhiều line adsl bằng kerio winroutelaonap166Triển khai load balancing và failover cho nhiều line adsl bằng kerio winroute
NEC Server Documentslaonap166The document provides instructions for using EXPRESSSCOPE Engine 3 to remotely manage NEC Express5800 host systems, including configuring the host system and management PC network settings, using the remote management web interface to monitor systems and configure settings, and using command line commands to control the host system and view logs.
Ha active active bang gfs2laonap166Yêu cầu: Hai server cấu hình Active - Active và sử dụng chung một Disk_Cluster (Trên SAN STORAGE) hay nói cách khác là 2 Server sẽ sử dụng chung một ổ trên SAN STORAGE để ghi dữ liệu vào đó.
(Bình thường nếu theo cơ chế Cluster thì trong tại một thời điểm thì chỉ có một Server được phép truy cập vào vùng Disk đó để ghi dữ liệu và Server còn lại chỉ dự phòng không được phép truy cập vào vùng disk đó, khi server chính bị sự cố thì
Server dự phòng mới được truy cập.
Sau đây mình sẽ hướng dẫn bạn cấu hình Cluster File System theo mô hình Acitve/Active để cho 2 Server cùng truy cập cùng một lúc để lưu và đọc dữ liệu như một ổ Share bình thường.
He 74 a-thltht-lãxuântâm-11tltlaonap166The document contains code for a programming system menu program in Vietnamese. It defines data segments for storing menu text and prompts for 20 exercises. It displays a main menu, gets a numeric key input from the user, and branches to the corresponding exercise code section to display prompts and get/display additional input. The exercises include getting single character input and output, string input/output, arithmetic operations, and other basic programming tasks.
How to backup active directory domain services database in windows server 201...laonap166The document discusses how to backup the Active Directory Domain Services (AD DS) database in Windows Server 2012 R2. It describes backing up the AD DS database and system state using either the Windows Server Backup graphical user interface (GUI), the Wbadmin.exe command-line tool, or PowerShell. The backup captures important AD DS components like the Ntds.dit file, SYSVOL folder, registry hives, and certificate services database to ensure they can be restored in the event of data loss or corruption.
Dns backup and recovery in windows server 2012 r2laonap166This document provides steps for backing up and restoring a DNS zone using DNSCMD and the DNS Manager in Windows Server 2012 R2. It outlines backing up the msserverpro.com zone and related Active Directory integrated zone to files. It then shows deleting the zones to simulate disaster recovery and restoring the zones from the backup files using DNSCMD. The restored zone is then changed to be stored in Active Directory and have secure dynamic updates enabled.
Dns backup and recovery in windows server 2012 r2laonap166
15 routing và remote access services
1. Routinglàmộtkháiniệmdùngđểmôtảtiếntrìnhchônmộttuyến(route)phùhợptrongmộtdanhsách
cáctuyến.Mụcđíchcủaviệcchọntuyếnlàđểchuyểncácgóidữliệumạngđếnđíchmongmuốn.
1/- Giới thiệu về Routing, NAT và Remote Access
1.1/- Routing
Để thực hiện chức năng routing, người ta thường sử dụng thiết bị router. Tuy nhiên, bạn cũng có
thể sử dụng một máy tính chạy hệ điều hành hỗ trợ routing để thực hiện chức năng này.
Các thiết bị router (hoặc máy tính hỗ trợ routing) dựa vào bảng định tuyến (route table) để xác
định con đường cho các gói gói tin đi đến đích. Một bảng định tuyến gồm có nhiều bản ghi. Mỗi
bản ghi chứa các trường thông tin như network destination, subnet mask (netmask), gateway,
interface và metric.
Thông tin trên bảng định tuyến
1.2/- NAT
NAT (Network Address Translation) là khái niệm liên quan đến việc kết nối các hệ thống mạng
LAN vào Internet. NAT cho phép nhiều máy tính trong LAN chia sẻ một địa chỉ IP thực (public
IP) để kết nối Internet.
Về nguyên tắc hoạt động, khi một máy tính trong LAN gởi gói tin đến NAT Server, bao gồm
phần header chứa địa chỉ IP của máy trạm và cổng tương ứng. Tiếp theo, NAT Server sẽ chuyển
địa chỉ IP và cổng của máy trạm thành địa chỉ IP thực và cổng của nó, sau đó gởi gói tin đến địa
chỉ đích trên Internet. Khi nhận được kết quả trả về từ Internet, NAT Server thay thế địa chỉ IP
thực và cổng trong header của gói tin thành địa chỉ IP và cổng của máy trạm ban đầu. Cuối cùng,
gói tin được chuyển về cho máy trạm.
Người ta chia NAT thành các loại sau đây :
• Static IP (one-to-one) : một địa chỉ IP ảo được ánh xạ đến một địa chỉ IP thực. Loại NAT này
thường được dùng để hosting các dịch vụ trong nội bộ lên Internet như Web, DNS, …
2. Mô hình Static NAT
• Dynamic NAT (many-to-one) : một nhóm địa chỉ IP ảo được ánh xạ đến một địa chỉ IP thực.
Đây là loại hình NAT được sử dụng phổ biến hiện nay, đặc biệt là với mục đích chia sẻ kết nối
Internet.
Mô hình dynamic NAT
• Port Address Translation (PAT) : tương tự với Dynamic NAT nhưng có thêm tham số cổng đi
kèm.
Mô hình PAT
1.3/- Remote Access
Remote Access là dịch vụ cho phép người sử dụng kết nối từ xa vào hệ thống mạng LAN của
đơn vị mình. Để triển khai dịch vụ này, chúng ta có thể sử dụng hai phương pháp : dial-up và
VPN.
3. • Dial-up : đây là phương pháp kết nối truyền thống. Các máy trạm sử dụng thiết bị modem để
quay số kết nối trực tiếp đến hệ thống mạng của mình thông qua đường điện thoại.
• VPN (Virtual Private Network) : là giải pháp kết nối hiện đại với nhiều ưu điểm như kết nối
thông qua Internet, tiết kiệm chi phí triển khai và quản lý. Sự gia tăng nhanh chóng của các kết
nối băng thông rộng đã làm cho VPN ngày càng trở nên phổ biến hơn so với dial-up. Mặc dù
việc sử dụng hạ tầng Internet để truyền nhận dữ liệu sẽ tiềm ẩn các rủi ro về bảo mật nhưng VPN
cũng làm cho người dùng tin tưởng nhờ vào hàng loạt các công nghệ bảo mật và mã hóa được
tích hợp trong quá trình triển khai.
2/- Cài đặt Routing and Remote Access Services
Để cài đặt Routing and Remote Access Services (RRAS), bạn thực hiện các bước như sau :
1/- Mở cửa sổ Server Manager. Trong khung Roles Summary ở bên phải, bạn bấm nút Add
Roles.
Khởi chạy Add Roles Wizard
2/- Trong màn hình Select Server Roles, chọn Network Policy and Access Services và bấm nút
Next.
4. Chọn Network Policy and Access Services
3/- Trong màn hình Network Policy and Access Services, bạn sẽ có cơ hội tiếp cận với thông tin
giới thiệu tổng quan về dịch vụ cùng tên. Đồng thời, bạn cũng nên đọc kỹ phần chú ý (Things to
Note) để nắm rõ những khuyến cáo trong khi triển khai dịch vụ này. Sau đó, bấm nút Next.
4/- Trong màn hình Select Role Services, đánh dấu chọn mục Routing and Remote Access
Services và bấm nút Next.
5/- Trong màn hình Confirm Installation Selections, bạn xem lại các thiết lập vừa thực hiện và
bấm nút Install để bắt đầu cài đặt.
6/- Sau khi tiến trình cài đặt kết thúc, trong màn hình Installation Results, bạn sẽ nhận được
thông báo "Installation succeeded". Bấm nút Close để hoàn thành thao tác cài đặt.
5. Thông tin tổng quan về Network Policy and Access Services
Chọn Routing and Remote Access Services
6. Xác nhận lại các thiết lập đã thực hiện trên dịch vụ
Tiến trình cài đặt dịch vụ đã hoàn thành
7. Đểkiểmtraroutingđãhoạtđộngchínhxáchaychưa,bạnsửdụnghaimáytrạm,kếtnốivàohaiswitch
tươngứngvớihaicardmạngtrênRRASServervừacấuhìnhởtrên.
3/- Cấu hình Routing với RRAS
Trước khi cấu hình routing trên Windows Server 2008, bạn cần đảm bảo rằng máy tính của mình
có ít nhất hai card mạng.
3.1/- Cấu hình LAN routing và kích hoạt RRAS services
Để cấu hình chức năng LAN routing và kích hoạt RRAS services, bạn thực hiện các bước sau :
1/- Mở cửa sổ Routing and Remote Access từ menu Administrative Tools.
2/- Kích chuột phải lên tên server, chọn Configure and Enable Routing and Remote Access.
Khởi chạy Routing and Remote Access Server Setup Wizard
3- Trong màn hình Welcome, bấm nút Next.
4/- Trong màn hình Configuration, chọn Custom Configuration và bấm nút Next.
5/- Trong màn hình Custom Configuration, đánh dấu chọn mục LAN routing và bấm nút Next.
8. Chọn kiểu cấu hình Custom
Chọn dịch vụ LAN routing
6/- Trong màn hình Completing, bấm nút Finish.
9. Hoàn thành tiến trình cấu hình LAN routing
7/- Trong hộp cảnh báo xuất hiện ngay sau đó, bạn chọn Start Service để kích hoạt dịch vụ
RRAS.
Kích hoạt dịch vụ RRAS
3.2/- Cấu hình các card mạng
Tiếp theo, bạn cần cấu hình trên các card mạng để thực hiện chức năng routing. Các bước như
sau :
1/- Trong cửa sổ Routing and Remote Access, dưới mục IPv4, bạn kích chuột phải lên mục
Static Routes, chọn New Static Route.
10. Tạo một static route
2/- Trong hộp thoại IPv4 Static Route, bạn chọn card mạng thứ nhất và nhập vào các thông số
tương ứng. Sau khi hoàn thành, bấm nút OK.
Điền thông tin cho static route
3/- Thực hiện tương tự với các card mạng còn lại trên hệ thống.
11. Điền thông tin cho static route tiếp theo
4/- Sau khi kết thúc, bạn sẽ nhận được kết quả tương tự như sau :
Kết quả tạo lập các staic route
3.3/- Kiểm tra kết nối
Để kiểm tra routing đã hoạt động chính xác hay chưa, bạn sử dụng hai máy trạm, kết nối vào hai
switch tương ứng với hai card mạng trên RRAS Server vừa cấu hình ở trên.
Tiếp theo, bạn cấu hình địa chỉ IP lần lược cho các máy trạm sao cho một máy thuộc lớp mạng
thứ nhất (10.238.200.0) và máy còn lại thuộc lớp mạng thứ hai (192.168.5.0).
13. Cấu hình địa chỉ IP cho máy trạm thứ hai
Sau đó, bạn sử dụng lệnh ping giữa hai máy để kiểm tra. Nếu kết quả trả về là các dòng Reply
from … thì bạn đã thành công.
Xem lại địa chỉ IP đã cấu hình
14. Ping từ máy trạm thứ nhất sang máy trạm thứ hai và ngược lại
16. Chọn giao thức NAT
3- Tiếp theo, trong cửa sổ Routing and Remote Access, dưới mục IPv4, bạn kích chuột phải lên
mục NAT, chọn New Interface.
Tạo interface tương ứng với mạng nội bộ
4/- Chọn một card mạng tương ứng với mạng nội bộ, trong trường hợp này là Local Area
Connection. Bấm nút OK.
17. Chọn card mạng tương ứng
5/- Đánh dấu chọn mục Private interface connected to private network và bấm nút OK.
18. Sử dụng tùy chọn kết nối với mạng nội bộ
6/- Tiếp tục kích chuột phải lên mục NAT chọn New Interface.
7/- Chọn card mạng tương ứng với mạng bên ngoài, trong trường hợp này là Local Area
Connection 2. Bấm nút OK.
19. Chọn card mạng tương ứng với mạng bên ngoài
8/- Chọn Public interface connected to the Internet và đánh dấu vào mục Enable NAT on this
interfae.
20. Sử dụng tùy chọn kết nối với mạng Internet
9/- Trên tab Address Pool, bấm nút Add. Sau đó nhập dãy địa chỉ IP bên ngoài (dãy địa chỉ này
thường được ISP cung cấp khi bạn đăng ký các gói dịch vụ tương ứng).
Điền dãy địa chỉ IP bên ngoài
21. Kết quả sau khi bổ sung dãy địa chỉ IP bên ngoài
10/- Trên tab Services and Ports, bạn đánh dấu chọn vào những dịch vụ muốn hosting ra bên
ngoài nếu có. Ở đây, chúng ta giữ nguyên tắc thiết lập mặc định và bấm nút OK.
Đến đây, bạn đã hoàn thành các bước cấu hình NAT. Trong cửa sổ Routing and Remote Access,
bạn có thể quan sát trạng thái hoạt động của NAT ở mục cùng tên.
22. Đánh dấu chọn các dịch vụ muốn hosting ra ngoài
Quan sát trạng thái hoạt động của NAT
23. Trongphầnnày,chúngtasẽtriểnkhaiRRASkếthợpvớiDHCPđểcấpphátđịachỉIPđộngchocácmáy
trạmkếtnốitừxađếnthôngquadial‐uphoặcVPN.
5/- Triển khai Remote Access với RRAS
5.1/- Cấu hình Remote Access
Để cấu hình Remote Access, bạn thực hiện các bước như sau :
1/- Trong cửa sổ Routing and Remote Access, bạn kích chuột phải lên tên server, chọn
Configure and Enable Routing and Remote Access.
2/- Trong màn hình Welcome, bấm nút Next.
3- Trong màn hình Configuration, chọn Remote access (dial-up or VPN) và bấm nút Next.
Chọn Remote Access
4- Trong màn hình Remote Access, đánh dấu chọn cả hai mục VPN và Dial-up. Bấm nút Next.
5- Trong màn hình VPN Connection, chọn card mạng được dùng để kết nối Internet, đồng thời
đánh dấu chọn mục Enable security on the selected interface by setting up static packet
filters. Sau đó, bấm nút Next.
24. Đánh dấu chọn cả dial-up và VPN
Chọn card mạng dùng kết nối Internet
6- Trong màn hình IP Address Assignment, chọn Automatically nếu trong hệ thống của bạn đã
có sẵn một DHCP Server. Nếu không, bạn chọn From a specified range of address.
7- Trong màn hình Address Range Assignment, bấm nút Add.
8- Trong hộp thoại New IPv4 Address Range, bạn nhập dãy địa chỉ IP sẽ cấp cho máy trạm và
bấm nút OK.
25. Chọn cách thức gán địa chỉ IP cho máy trạm
Điền dãy địa chỉ IP cấp cho máy trạm
9- Trong màn hình Address Range Assidnment, bấm nút Next.
26. Điền dãy địa chỉ IP cấp cho máy trạm
10- Trong màn hình Managing Multiple Remote Access Servers, chọn No, use Routing and
Remote Access to authenticate connection requests và bấm nút Next.
11- Trong màn hình Completing, bấm nút Finish.
Cấu hình xác thực qua RADIUS Server
27. Tiến hành cấu hình remote access đã hoàn thành
12- Trong hộp thoại yêu cầu cấu hình DHCP Relay Agent, bấm nút OK.
Đồng ý cấu hình DHCP Relay Agent