ݺߣ

ݺߣShare a Scribd company logo
Cập nhật hội chứng
DRESS 2022
Nhóm Bác Sĩ Trẻ
Dị Ứng - Miễn Dịch Lâm Sàng
YDAACI
fb.com/YDAACI slideshare.net/YDAACIdiungmdls
Nội dung
1. Tổng quan
2. Cơ chế bệnh sinh
3. Tiêu chuẩn chẩn đoán
4. Điều trị
5. Quản lý bệnh nhân
Tổng quan
• Hội chứng DRESS (Drug Reaction with Eosinophilia and
Systemic Symptoms): là phản ứng dị ứng nặng hiếm gặp do
thuốc đặc trưng bởi tăng bạch cầu ái toan và tổn thương hệ
thống các cơ quan.
• Được báo cáo lần đầu năm 1996
• Dịch tễ: Tỷ lệ mắc 2,18 đến 9,63 /100.000 dân
Current Dermatology Reports (2021) 10:192–204
Chẩn đoán
Am J Case Rep. 2018 Aug 20;19:978-984.
Chẩn đoán – RegiScar
Am J Case Rep. 2018 Aug 20;19:978-984.
Triệu chứng
Điểm
-1 0 1 2
Sốt ≥ 38,5 độ C (-) (+)
Hạch to (-) (+)
Tăng bạch cầu ái toan trong máu (-) 700-1499 >=1500
Bạch cầu ái toan, nếu bạch cầu < 4000 (-) 10-19,9% >=20%
Lympho không điển hình (-) (+)
Tổn thương da Diện tích tổn thương da (-) >50%
Thương tổn da gợi ý
DRESS
(-) (+)
Sinh thiết da gợi ý DRESS (±) (+)
Thương tổn nội tạng
Gan (-)
Nếu có 1
nội tạng
(+)
Nếu có ≥
2 nội tạng
(+)
Thận (-)
Cơ/ tim (-)
Tụy (-)
Các thương tổn nội
tạng khác
(-)
Tiến triển ≥ 15 ngày (-) (+)
Có > 3 các xét nghiệm tínhsau âm:
Anti-ANA
Cấy máu
Huyết thanh virút viêm gan A, B, C;
Clamydia/ Mycoplasma
(+)
Tiêu chuẩn chẩn đoán:
<2 điểm: loại trừ hội
chứng DRESS
2-3 điểm: Có thể
4-5 điểm: Rất có khả
năng
>5 điểm: chẩn đoán
xác định hội chứng
DRESS
Chẩn đoán nguyên nhân
J Investig Allergol Clin Imamunol 2020; Vol. 30(4): 229-253
Chẩn đoán – Hội chứng overlap
Orphanet J Rare Dis. 2012 Sep 25;7:72
British Journal of Dermatology (2016) 175,1274–1283.
Điều trị
• Guideline Stepwise Spanish
• Corticosteroid
• Cyclosporine
• Thuốc kháng Virus
• IVIg
• Mepolizumab, Rituximab
Điều trị - Guideline Stepwise Spanish
• Ngừng thuốc nghi ngờ
• Tránh theo kinh nghiệm NSAIDs và các thuốc kháng sinh
(đặc biệt là amoxicillin)
• Hội chẩn chuyên khoa: da liễu/dị ứng/dược học
• Đánh giá tổn thương da và nội tạng theo mức độ nặng
• Nhập viện và theo dõi toàn diện mỗi 48 giờ (trừ các ca nhẹ)
• Điều trị hỗ trợ: thuốc hạ sốt, kháng histamin H1, dưỡng ẩm
da …
J Investig Allergol Clin Immunol 2020; Vol 30(4) : 229-253
Điều trị - Guideline Stepwise Spanish
J Investig Allergol Clin Immunol 2020; Vol 30(4) : 229-253
Điều trị - Guideline Stepwise Spanish
A. Hội chứng DRESS không nghiêm trọng: bệnh nhân không có tổn
thương nội tạng hoặc chỉ DILI giai đoạn 1 hoặc có tổn thương gan dưới
ngưỡng định nghĩa của DILI (hoặc AKI giai đoạn 1):
- Điều trị triệu chứng:
• Corticosteroid tại chỗ (hiệu lực rất cao hoặc cao) 2-3 lần một ngày
trong 1 tuần (LE2 +, GRC)
• Theo dõi sát LÂM SÀNG và XÉT NGHIỆM (kiểm soát lâm sàng 24
giờ một lần và kiểm soát xét nghiệm 48-72 giờ) để đánh giá lại
mức độ nghiêm trọng.
J Investig Allergol Clin Immunol 2020; Vol 30(4) : 229-253
Điều trị - Guideline Stepwise Spanish
B. Hội chứng DRESS nghiêm trọng: bệnh nhân có tổn thương nội tạng
vừa/nặng: giai đoạn ≥2 DILI hoặc ≥2 AKI, thực bào máu, tổn thương phổi,
tim hoặc các cơ quan nội tạng khác hoặc hội chứng DRESS không nghiệm
trọng điều trị không hiệu quả:
- Đặc biệt khuyên cáo hội chẩn các bác sỹ chuyên khoa
- Cân nhắc nhập khoa ICU trong những trường hợp nghiêm trọng
- Đặc biệt khuyến cáo điều trị bằng corticosteroid toàn thân:
J Investig Allergol Clin Immunol 2020; Vol 30(4) : 229-253
Điều trị - Guideline Stepwise Spanish
- Nếu tổn thương thận giai đoạn ≥2 AKI:
Prednisone uống 0,8-1 mg/kg/ngày trong 2-3 tuần; giảm dần ngay sau khi chức
năng thận được cải thiện trong 4-6 tuần (<8 tuần) (LE2+, GRC)
- Nếu tổn thương gan giai đoạn 2 hoặc 3 hoặc 1 DILI nhưng không cải thiện hoặc
xấu đi sau 1 tuần ngừng thuốc nghi ngờ dưới sự giám sát chặt chẽ của bác sĩ gan
mật: Methylprednisolone uống 60-120 mg/ngày hoặc prednisone 40-60 mg/ngày 3-5
ngày và sau đó 20 mg/ngày và giảm dần 5-10 mg mỗi tuần (LE2 +, GRC)
- Nếu tổn thương phổi hoặc cơ quan khác: uống prednisone hoặc prednisone tương
đương 0,5-2 mg/kg/ngày cho đến khi cải thiện lâm sàng và các xét nghiệm trở về
bình thường và sau đó giảm dần 10 mg/tuần trong 6-12 tuần tiếp theo (LE3, GRD)
Nếu tái phát khi giảm dần corticosteroid, hãy trở lại liều trước đó và giảm dần dần
dần; nếu điều này không hiệu quả, hãy sử dụng tiết kiệm tác nhân: cyclosporine
hoặc IVIG (LE3, GRD)
J Investig Allergol Clin Immunol 2020; Vol 30(4) : 229-253
Điều trị - Guideline Stepwise Spanish
- Trong trường hợp không kiểm soát được bằng corticosteroid hoặc chống chỉ định
với corticosteroid:
• Cyclosporine: 4-5 mg / kg / ngày trong 5-7 ngày (LE3, GRD)
Giảm 50 mg mỗi tuần khi cải thiện lâm sàng khoảng 6 tuần (LE3, GRD)
• Những điều trị với bằng chứng thấp hơn:
IVIG 2 g / kg trong 5 ngày kết hợp với corticosteroid toàn thân (LE3, GRD)
Plasmapheresis (đặc biệt nếu DRESS với tổn thương đa cơ quan) (LE3, GRD)
- Không đáp ứng với các phương pháp điều trị trước đó:
• Cyclophosphamide (LE3, GRD)
J Investig Allergol Clin Immunol 2020; Vol 30(4) : 229-253
Điều trị - Guideline Stepwise Spanish
- Nếu xác nhận sự tái hoạt động của virus và các dấu hiệu đe dọa tính mạng hoặc
sự tái hoạt động của virus nghi ngờ làm nặng các biến chứng (ví dụ: viêm não, thực
bào máu, hoặc viêm đại tràng ăn mòn nghiêm trọng):
- Thêm 1 thuốc kháng virus vào các phương pháp điều trị khác (LE3, GRD)
Điều trị ít nhất 1 tuần. Thực hiện tải lượng virus hàng tuần; khi 2 kết quả âm tính
liên tiếp, ngừng thuốc kháng virus (với sự đồng thuận của chuyên gia LE4, GRD)
• Ganciclovir (tĩnh mạch): 5 mg / kg
• Valganciclovir (uống): 900 mg / 12 giờ
- Hội chẩn các chuyên khoa. Đặc biệt quan tâm đến liệu pháp thay thế thận và ghép
gan.
J Investig Allergol Clin Immunol 2020; Vol 30(4) : 229-253
Biến chứng kéo dài
• Tái phát
• Bệnh nhân trẻ tuổi: bệnh tự miễn (viêm tuyến giáp tự miễn, đái
tháo đường typ1, rụng tóc, viêm cơ tim, pemphigoid bọng nước,
bạch biến, xơ cứng bì và lupus ban đỏ hệ thống)
• Bệnh nhân cao tuổi: suy tạng.
• Tổn thương tâm thần, trầm cảm.
• Khuyến cáo: theo dõi đến 2 năm sau tổn thương cấp.
J Investig Allergol Clin Imamunol 2020; Vol. 30(4): 229-253
THANK YOU!
Mọi thắc mắc xin liên hệ:
Mail: bsdiungmdls@gmail.com
Facebook: fb.com/YDDACI
ݺߣshare: slideshare.net/YDAACIdiungmdls
Thông tin cập nhật đến 22.07.2022
Mọi hướng dẫn có thể thay đổi khi có thêm kết quả
từ các thử nghiệm lâm sàng

More Related Content

2811 chẩn đoán và điều trị DRESS.pdf

  • 1. Cập nhật hội chứng DRESS 2022 Nhóm Bác Sĩ Trẻ Dị Ứng - Miễn Dịch Lâm Sàng YDAACI fb.com/YDAACI slideshare.net/YDAACIdiungmdls
  • 2. Nội dung 1. Tổng quan 2. Cơ chế bệnh sinh 3. Tiêu chuẩn chẩn đoán 4. Điều trị 5. Quản lý bệnh nhân
  • 3. Tổng quan • Hội chứng DRESS (Drug Reaction with Eosinophilia and Systemic Symptoms): là phản ứng dị ứng nặng hiếm gặp do thuốc đặc trưng bởi tăng bạch cầu ái toan và tổn thương hệ thống các cơ quan. • Được báo cáo lần đầu năm 1996 • Dịch tễ: Tỷ lệ mắc 2,18 đến 9,63 /100.000 dân Current Dermatology Reports (2021) 10:192–204
  • 4. Chẩn đoán Am J Case Rep. 2018 Aug 20;19:978-984.
  • 5. Chẩn đoán – RegiScar Am J Case Rep. 2018 Aug 20;19:978-984. Triệu chứng Điểm -1 0 1 2 Sốt ≥ 38,5 độ C (-) (+) Hạch to (-) (+) Tăng bạch cầu ái toan trong máu (-) 700-1499 >=1500 Bạch cầu ái toan, nếu bạch cầu < 4000 (-) 10-19,9% >=20% Lympho không điển hình (-) (+) Tổn thương da Diện tích tổn thương da (-) >50% Thương tổn da gợi ý DRESS (-) (+) Sinh thiết da gợi ý DRESS (±) (+) Thương tổn nội tạng Gan (-) Nếu có 1 nội tạng (+) Nếu có ≥ 2 nội tạng (+) Thận (-) Cơ/ tim (-) Tụy (-) Các thương tổn nội tạng khác (-) Tiến triển ≥ 15 ngày (-) (+) Có > 3 các xét nghiệm tínhsau âm: Anti-ANA Cấy máu Huyết thanh virút viêm gan A, B, C; Clamydia/ Mycoplasma (+) Tiêu chuẩn chẩn đoán: <2 điểm: loại trừ hội chứng DRESS 2-3 điểm: Có thể 4-5 điểm: Rất có khả năng >5 điểm: chẩn đoán xác định hội chứng DRESS
  • 6. Chẩn đoán nguyên nhân J Investig Allergol Clin Imamunol 2020; Vol. 30(4): 229-253
  • 7. Chẩn đoán – Hội chứng overlap Orphanet J Rare Dis. 2012 Sep 25;7:72 British Journal of Dermatology (2016) 175,1274–1283.
  • 8. Điều trị • Guideline Stepwise Spanish • Corticosteroid • Cyclosporine • Thuốc kháng Virus • IVIg • Mepolizumab, Rituximab
  • 9. Điều trị - Guideline Stepwise Spanish • Ngừng thuốc nghi ngờ • Tránh theo kinh nghiệm NSAIDs và các thuốc kháng sinh (đặc biệt là amoxicillin) • Hội chẩn chuyên khoa: da liễu/dị ứng/dược học • Đánh giá tổn thương da và nội tạng theo mức độ nặng • Nhập viện và theo dõi toàn diện mỗi 48 giờ (trừ các ca nhẹ) • Điều trị hỗ trợ: thuốc hạ sốt, kháng histamin H1, dưỡng ẩm da … J Investig Allergol Clin Immunol 2020; Vol 30(4) : 229-253
  • 10. Điều trị - Guideline Stepwise Spanish J Investig Allergol Clin Immunol 2020; Vol 30(4) : 229-253
  • 11. Điều trị - Guideline Stepwise Spanish A. Hội chứng DRESS không nghiêm trọng: bệnh nhân không có tổn thương nội tạng hoặc chỉ DILI giai đoạn 1 hoặc có tổn thương gan dưới ngưỡng định nghĩa của DILI (hoặc AKI giai đoạn 1): - Điều trị triệu chứng: • Corticosteroid tại chỗ (hiệu lực rất cao hoặc cao) 2-3 lần một ngày trong 1 tuần (LE2 +, GRC) • Theo dõi sát LÂM SÀNG và XÉT NGHIỆM (kiểm soát lâm sàng 24 giờ một lần và kiểm soát xét nghiệm 48-72 giờ) để đánh giá lại mức độ nghiêm trọng. J Investig Allergol Clin Immunol 2020; Vol 30(4) : 229-253
  • 12. Điều trị - Guideline Stepwise Spanish B. Hội chứng DRESS nghiêm trọng: bệnh nhân có tổn thương nội tạng vừa/nặng: giai đoạn ≥2 DILI hoặc ≥2 AKI, thực bào máu, tổn thương phổi, tim hoặc các cơ quan nội tạng khác hoặc hội chứng DRESS không nghiệm trọng điều trị không hiệu quả: - Đặc biệt khuyên cáo hội chẩn các bác sỹ chuyên khoa - Cân nhắc nhập khoa ICU trong những trường hợp nghiêm trọng - Đặc biệt khuyến cáo điều trị bằng corticosteroid toàn thân: J Investig Allergol Clin Immunol 2020; Vol 30(4) : 229-253
  • 13. Điều trị - Guideline Stepwise Spanish - Nếu tổn thương thận giai đoạn ≥2 AKI: Prednisone uống 0,8-1 mg/kg/ngày trong 2-3 tuần; giảm dần ngay sau khi chức năng thận được cải thiện trong 4-6 tuần (<8 tuần) (LE2+, GRC) - Nếu tổn thương gan giai đoạn 2 hoặc 3 hoặc 1 DILI nhưng không cải thiện hoặc xấu đi sau 1 tuần ngừng thuốc nghi ngờ dưới sự giám sát chặt chẽ của bác sĩ gan mật: Methylprednisolone uống 60-120 mg/ngày hoặc prednisone 40-60 mg/ngày 3-5 ngày và sau đó 20 mg/ngày và giảm dần 5-10 mg mỗi tuần (LE2 +, GRC) - Nếu tổn thương phổi hoặc cơ quan khác: uống prednisone hoặc prednisone tương đương 0,5-2 mg/kg/ngày cho đến khi cải thiện lâm sàng và các xét nghiệm trở về bình thường và sau đó giảm dần 10 mg/tuần trong 6-12 tuần tiếp theo (LE3, GRD) Nếu tái phát khi giảm dần corticosteroid, hãy trở lại liều trước đó và giảm dần dần dần; nếu điều này không hiệu quả, hãy sử dụng tiết kiệm tác nhân: cyclosporine hoặc IVIG (LE3, GRD) J Investig Allergol Clin Immunol 2020; Vol 30(4) : 229-253
  • 14. Điều trị - Guideline Stepwise Spanish - Trong trường hợp không kiểm soát được bằng corticosteroid hoặc chống chỉ định với corticosteroid: • Cyclosporine: 4-5 mg / kg / ngày trong 5-7 ngày (LE3, GRD) Giảm 50 mg mỗi tuần khi cải thiện lâm sàng khoảng 6 tuần (LE3, GRD) • Những điều trị với bằng chứng thấp hơn: IVIG 2 g / kg trong 5 ngày kết hợp với corticosteroid toàn thân (LE3, GRD) Plasmapheresis (đặc biệt nếu DRESS với tổn thương đa cơ quan) (LE3, GRD) - Không đáp ứng với các phương pháp điều trị trước đó: • Cyclophosphamide (LE3, GRD) J Investig Allergol Clin Immunol 2020; Vol 30(4) : 229-253
  • 15. Điều trị - Guideline Stepwise Spanish - Nếu xác nhận sự tái hoạt động của virus và các dấu hiệu đe dọa tính mạng hoặc sự tái hoạt động của virus nghi ngờ làm nặng các biến chứng (ví dụ: viêm não, thực bào máu, hoặc viêm đại tràng ăn mòn nghiêm trọng): - Thêm 1 thuốc kháng virus vào các phương pháp điều trị khác (LE3, GRD) Điều trị ít nhất 1 tuần. Thực hiện tải lượng virus hàng tuần; khi 2 kết quả âm tính liên tiếp, ngừng thuốc kháng virus (với sự đồng thuận của chuyên gia LE4, GRD) • Ganciclovir (tĩnh mạch): 5 mg / kg • Valganciclovir (uống): 900 mg / 12 giờ - Hội chẩn các chuyên khoa. Đặc biệt quan tâm đến liệu pháp thay thế thận và ghép gan. J Investig Allergol Clin Immunol 2020; Vol 30(4) : 229-253
  • 16. Biến chứng kéo dài • Tái phát • Bệnh nhân trẻ tuổi: bệnh tự miễn (viêm tuyến giáp tự miễn, đái tháo đường typ1, rụng tóc, viêm cơ tim, pemphigoid bọng nước, bạch biến, xơ cứng bì và lupus ban đỏ hệ thống) • Bệnh nhân cao tuổi: suy tạng. • Tổn thương tâm thần, trầm cảm. • Khuyến cáo: theo dõi đến 2 năm sau tổn thương cấp. J Investig Allergol Clin Imamunol 2020; Vol. 30(4): 229-253
  • 17. THANK YOU! Mọi thắc mắc xin liên hệ: Mail: bsdiungmdls@gmail.com Facebook: fb.com/YDDACI ݺߣshare: slideshare.net/YDAACIdiungmdls Thông tin cập nhật đến 22.07.2022 Mọi hướng dẫn có thể thay đổi khi có thêm kết quả từ các thử nghiệm lâm sàng