Chương 3: Giá trị thặng dư trong nền kinh tế thị trườngVuKirikouBản chất của tích lũy tư bản
Những nhân tố ảnh hưởng đến quy mô tích lũy
1 số hệ quả của tích lũy tư bản
26-dang-bai-tapcccc-kinh-te-chinh-tri.pdfThyMai360365Quá trình tải xuống của bạn sẽ bắt đầu sau
5
giây.
Nếu quá trình tải xuống của bạn không tự động bắt đầu, vui lòng
nhấp vào đây.
Chương 3: Giá trị thặng dư trong nền kinh tế thị trườngVuKirikouBản chất của tích lũy tư bản
Những nhân tố ảnh hưởng đến quy mô tích lũy
1 số hệ quả của tích lũy tư bản
26-dang-bai-tapcccc-kinh-te-chinh-tri.pdfThyMai360365Quá trình tải xuống của bạn sẽ bắt đầu sau
5
giây.
Nếu quá trình tải xuống của bạn không tự động bắt đầu, vui lòng
nhấp vào đây.
TANET - Quản lý Nhà nước Pham Ngoc QuangBài giản của bà Nguyễn Thị Cúc - chuyên gia Thuế cao cấp - phục vụ ôn thi công chức thuế 2017
Xem thêm bộ công cụ ôn thi công chức thuế http://tanet.vn
TS. BÙI QUANG XUÂN TỔNG QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾBùi Quang XuânKinh tế thị trường là phương thức vận hành kinh
tế lấy thị trường làm trung tâm, lấy lợi ích kinh tế, cung cầu thị trường và
phương thức mua bán làm cơ chế vận hành của nền kinh tế, phát huy tác dụng
điều tiết của Nhà nước trong hoạt động kinh tế.
Nền kinh tế ở nước ta hiện nay là một nền kinh tế thị trường phát triển
theo định hướng xã hội chủ nghĩa có sự quản lý của Nhà nước
Chương 5 đường lối xây dựng nền kinh tế thị trường Đường lối CMĐ ĐHNT- bookbo...bookboominghttp://bookbooming.com/ nhà sách trực tuyến, bán sách online
Vai trò của Nhà nước trong quản lý nền kinh tế thị trường định hướng xã hội c...luanvantrustSau khi được học tập môn Quản lý kinh tế trong chương trình đào tạo Cao cấp lý luận chính trị tại Học viện chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh, em lựa chọn Chủ đề “Vai trò của Nhà nước trong quản lý nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam” làm bài thu hoạch kết thúc môn học
Từ lý thuyết về kinh tế thị trường đến thực tiễn xây dựng kinh tế thị trường ...TÀI LIỆU NGÀNH MAYĐể xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Từ lý thuyết về kinh tế thị trường đến thực tiễn xây dựng kinh tế thị trường ...TÀI LIỆU NGÀNH MAYĐể xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ : https://www.facebook.com/thuvienluanvan01 https://www.facebook.com/thuvienluanvan01 https://www.facebook.com/thuvienluanvan01 tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Những Mâu Thuẫn Trong Nền Kinh Tế Thị Trường Định Hướng Xã Hội Chủ Nghĩa Ở Nư...DỊCH VỤ VIẾT ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO/ TEL: 0909.232.620Những Mâu Thuẫn Trong Nền Kinh Tế Thị Trường Định Hướng Xã Hội Chủ Nghĩa Ở Nước Ta Hiện Nay – Thực Trạng Và Phương Hướng Giải Quyết.doc
Dịch vụ hỗ trợ viết đề tài điểm cao LUANVANPANDA.COM
Zalo / Tel: 0932.091.562
Đường lối xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng XHCN (TẢI FREE ZALO 093 ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864(TẢI FREE ZALO 093 457 3149).
Đường lối xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng XHCN.
Đường lối xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng XHCN.
Tiểu luận “Một số vấn đề kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việ...Thích Hô Hấp++++++++++++ CÁC BẠN DOWNLOAD TÀI LIỆU TẠI ĐÂY ++++++++++++
http://congtuthich.blogspot.com/2014/09/tong-hop-tieu-luan-tu-tuong-hcm-triet.html
+++++++++++++++ CHÚC CÁC BẠN LÀM BÀI TỐT ++++++++++++++++++
[Luanvandaihoc.com]xây dựng kinh tế thị trường định hướng xhcn ở việt namThư viện luận văn đại hoc[Luanvandaihoc.com]xây dựng kinh tế thị trường định hướng xhcn ở việt nam
1. CHƯƠNG 5: KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG
XHCN VÀ CÁC QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VN
Bộ môn Khoa học Mác – Lênin, 5/2022
BANKING UNVERSITY HCM CITY
MARXIST – LENINIST POLITICAL ECONOMICS
2. NỘI DUNG CHƯƠNG 5
5.1. KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA Ở VIỆT NAM
5.2. HOÀN THIỆN THỂ CHẾ KTTT ĐỊNH
HƯỚNG XHCN Ở VIỆT NAM
5.3. CÁC QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở
VIỆT NAM
3. 5.1. KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA Ở VIỆT NAM
ĐẶC TRƯNG KTTT ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
TÍNH TẤT YẾU, KHÁCH QUAN CỦA KTTT ĐH XHCN
KHÁI NIỆM KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN
5.1.1.
5.1.2.
5.1.3.
4. Sự phát triển nhận thức về nền KTTT
định hướng XHCN
Lần ĐH
Đảng
Mô hình
Trước ĐH
VI
Kinh tế tập trung, quan liêu, bao cấp
ĐH VI
(1986)
Nền kinh tế nhiều thành phần
ĐH VII
(1991)
Nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa
ĐH VIII
(1996)
nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường có
sự quản lý của nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa
ĐH IX
(2001)
Nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
ĐH X (2006)
Làm rõ mục tiêu, quyền hạn, vai trò của Nhà nước và khu vực kinh tế tư
nhân (động lực)
ĐH XI
(2011)
Tiếp tục hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN
ĐH XII
(2016)
Nhận thức mới nhất, đẩy đủ nhất
5. Sự phát triển nhận thức về nền KTTT
định hướng XHCN
Trước Đổi mới, ở VN có quan niệm:
- Dưới CNXH hãy còn sản xuất hàng
hóa
- Phạm vi hoạt động của quy luật giá trị
bị thu hẹp
- Những phạm trù kinh tế có liên quan
(như giá cả, tiền lương…) đã bị tước đoạt
mất nội dung KTCT của nó
6. Sự phát triển nhận thức về nền KTTT
định hướng XHCN
Nhận thức mới hiện nay:
- Nền kinh tế định hướng XHCN là
nền kinh tế hàng hóa mà đỉnh cao của
nó là KTTT
- Quan hệ hàng hóa-tiền tệ là quan
hệ đích thực của CNXH chứ không
phải là tàn dư của CNTB
7. Sự phát triển nhận thức về nền KTTT
định hướng XHCN
Đó là vì:
- Thứ nhất, phân công lao động xã hội-cơ sở
chung của sản xuất hàng hóa-được phát triển
cả về chiều rộng và chiều sâu
-Thứ hai, trong nền kinh tế tồn tại nhiều loại
hình sở hữu (SH toàn dân, SH tập thể, SH tư
nhân, SH hỗn hợp)
→ cho nên vẫn có sự tách biệt tương đối về
kinh tế giữa những người sản xuất với nhau
8. Khái niệm KTTT định hướng XHCN
Mô hình kinh tế tổng quát của thời kỳ quá độ
lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam;
Vận hành đầy đủ, đồng bộ theo các quy luật
của kinh tế thị trường
Từng bước xác lập một xã hội mà ở đó dân
giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn
mình
Có sự điều tiết của Nhà nước do Đảng Cộng
sản Việt Nam lãnh đạo
9. Nền KTTT định hướng XHCN
Vừa mang những đặc điểm chung của
KTTT hiện đại đã và đang tồn tại, phát
triển ở các nước trên thế giới hiện nay,
tuân theo những qui luật của KTTT
Vừa dựa trên cơ sở và được dẫn dắt,
chi phối bởi các nguyên tắc và bản chất
của CNXH, có những đặc điểm riêng
phù hợp với điều kiện cụ thể của VN
10. 5.1. KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA Ở VIỆT NAM
ĐẶC TRƯNG KTTT ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
TÍNH TẤT YẾU, KHÁCH QUAN CỦA KTTT ĐH XHCN
KHÁI NIỆM KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN
5.1.1.
5.1.2.
5.1.3.
11. TÍNH TẤT YẾU KHÁCH QUAN CỦA VIỆC
PHÁT TRIỂN NỀN KTTT ĐỊNH HƯỚNG
XHCN
Phù hợp với
tính quy luật
phát triển
khách quan
Phù hợp với
nguyện vọng
của nhân
dân
Tính ưu việt
của kinh tế
thị trường
12. Phù hợp với tính quy luật phát triển khách quan
Quy luật:
+ KT hàng hóa KT thị trường khi có đủ các điều kiện;
+ Lý luận về các giai đoạn đi lên CNXH của Mark và
Lênin
Thực tiễn lịch sử:
+ Không có một nền KTTT trừu tượng, chung chung
+ Mâu thuẫn tự thân không thể khắc phục của KTTT
TBCN
Đặc điểm phát triển của VN:
+ Tồn tại các điều kiện để phát triển KTTT
+ Là một nước đang phát triển, xuất phát điểm thấp
13. Tính ưu việt của nền KTTT trong thúc đẩy phát triển
Phương thức phân bổ nguồn lực hiệu quả
Động lực thúc đẩy lực lượng sản xuất phát
triển nhanh và có hiệu quả
sự phát triển kinh tế thị trường không hề mâu
thuẫn với mục tiêu của chủ nghĩa xã hội
sử dụng KTTT như là phương tiện, công cụ
Cần chú ý đến những thất bại và khuyết tật
của KTTT để can thiệp, điều tiết kịp thời
14. Phù hợp với nguyện vọng của nhân dân
Khát vọng của toàn thể nhân dân, tránh nguy
cơ tụt hậu
Là quá trình phát triển “rút ngắn” chứ không
“đốt cháy giai đoạn”
Bước đi quan trọng để xã hội nền sản xuất,
chuyển từ sản xuất nhỏ sản xuất lớn, hiện
đại, hội nhập
15. 5.1. KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA Ở VIỆT NAM
ĐẶC TRƯNG KTTT ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
TÍNH TẤT YẾU, KHÁCH QUAN CỦA KTTT ĐH XHCN
KHÁI NIỆM KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN
5.1.1.
5.1.2.
5.1.3.
16. Các đặc trưng của nền kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ
nghĩa ở Việt Nam
1. Đặc trưng về mục tiêu phát triển
2. Đặc trưng về quan hệ sở hữu và
thành phần kinh tế
3. Đặc trưng về thị trường
4. Đặc trưng về cơ chế vận hành
và quan hệ quản lý
5. Đặc trưng về quan hệ phân phối
6. Đặc trưng về quan hệ giữa gắn
tăng trưởng kinh tế với công
bằng xã hội
7. Đặc trưng về nền kinh tế mở
17. Đặc trưng về mục tiêu phát triển
Nhằm thúc đẩy
LLSX phát triển,
xây dựng CSVCKT
cho CNXH
Việc phát triển
LLSX hiện đại gắn
liền với xây dựng
QHSX mới XHCN
18. Đặc trưng về mục tiêu phát triển
Tiêu chuẩn căn bản
đánh giá tính định
hướng XHCN trong
xây dựng QHSX là:
Phát triển LLSX, cải
thiện đời sống nhân
dân, thực hiện công
bằng xã hội
19. Đặc trưng về mục tiêu phát triển
Tiêu thức để phân biệt KTTT
ở VN với KTTT khác là ở mục
tiêu kinh tế-xã hội:
CNXH vì cá nhân con
người, vì tự do dân chủ,
công bằng và hạnh phúc
của cá nhân con người
dưới CNXH
Nói cách khác, vì mục
tiêu dân giàu, nước
mạnh, xã hội công bằng,
dân chủ, văn minh
20. Đặc trưng về quan hệ sở hữu và
thành phần kinh tế
Sở hữu là mối quan hệ
giữa con người với con
người trong quá trình sản
xuất và tái sản xuất trên
cơ sở chiếm hữu nguồn lực
của quá trình sản xuất và
kết quả lao động tương
ứng của quá trình sản
xuất hay tái sản xuất ấy
trong điều kiện lịch sử
nhất định
21. Đặc trưng về quan hệ sở hữu và
thành phần kinh tế
• Cấu trúc sở hữu: chủ thể,
đối tượng và lợi ích.
• Đối tượng sở hữu: nô lệ
ruộng đất tư bản
trí tuệ.
• Cơ sở sâu xa của sở hữu
là quá trình sản xuất và
tái sản xuất xã hội.
• Phân biệt sở hữu với
chiếm hữu
22. Đặc trưng về quan hệ sở hữu và
thành phần kinh tế
Nội dung
Sở hữu
Kinh tế
Sở hữu là cơ sở để các
chủ thể thực hiện lợi ích
từ các đối tượng sở hữu
Pháp lý
Quyền hạn và nghĩa vụ
của chủ sở hữu;
Cơ chế quản lý nhà nước
23. Đặc trưng về quan hệ sở hữu và
thành phần kinh tế
Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là
nền kinh tế có nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh
tế với nhiều loại hình tổ chức SXKD khác nhau
Nét riêng:
Những TLSX chủ yếu thuộc về chế độ công hữu
Kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo
TPKT nhà nước cùng với TPKT tập thể (nòng cốt là HTX) trở
thành nền tảng của nền KTQD
Kinh tế tư nhân là động lực quan trọng
Các chủ thể thuộc các thành phần kinh tế bình đẳng, hợp
tác, cạnh tranh cùng phát triển theo pháp luật.
24. Đặc trưng về quan hệ sở hữu và
thành phần kinh tế
Phân loại
Công hữu Tư hữu Hỗn hợp
VỀ QUAN HỆ SỞ HỮU
25. Đặc trưng về quan hệ sở hữu và
thành phần kinh tế
VỀ THÀNH PHẦN KINH TẾ
Phân loại
KT Nhà
nước
KT ngoài
Nhà nước
KT tập thể
KT tư nhân
KT cá thể
Khu vực
FDI
26. Đặc trưng về quan hệ sở hữu và
thành phần kinh tế
Phần sở hữu nhà nước không chỉ có trong kinh tế nhà nước
mà có thể được sử dụng ở nhiều thành phần kinh tế khác.
Kinh tế nhà nước phải là đòn bẩy để thúc đẩy tăng trưởng
nhanh, bền vững và giải quyết các vấn đề xã hội; mở đường,
hướng dẫn, hỗ trợ các thành phần kinh tế khác cùng phát
triển; làm lực lượng vật chất để nhà nước thực hiện chức
năng điều tiết, quản lý nền kinh tế.
Các DNNN chỉ đầu tư vào những ngành kinh tế then chốt vừa
chi phối được nền kinh tế vừa đảm bảo được an ninh, quốc
phòng và phục vụ lợi ích công cộng…
27. Đặc trưng về thị trường
Là 1 thị trường quốc gia thống nhất có nhiều lực
lượng tham gia, 1 thị trường đồng bộ gồm đầy đủ
các yếu tố của SX
Thị trường vừa là căn cứ vừa là đối tượng của kế
hoạch:
- T² là căn cứ để XD & kiểm tra các KH phát
triển kinh tế; KH phải xuất phát từ yêu cầu của T²
- T² được hướng dẫn & điều tiết bởi KH theo
định hướng XHCN
28. Đặc trưng về quan hệ quản lý nền
kinh tế
Vận hành theo cơ chế thị
trường có sự quản lý của
nhà nước, tuân theo yêu
cầu của những qui luật
KTTT như: QL giá trị, QL
cung cầu, QL cạnh tranh.
CƠ CHẾ VẬN HÀNH
29. Đặc trưng về quan hệ quản lý nền
kinh tế
Cơ chế thị trường: Là phương thức vận hành nền
kinh tế sao cho phù hợp với các qui luật khách quan
của thị trường, gồm:
- các quan hệ kinh tế (S-D là trung tâm)
- các hình thức kinh tế (giá cả T2 là cốt lõi)
- và cạnh tranh là sức sống của cơ chế T²
Từ đó tạo ra những lực hút, lực đẩy theo 1 xu hướng
nhất định nhằm chi phối 3 vấn đề trung tâm của nền
SXXH: sx cái gì, sx cho ai và sx như thế nào?
30. Đặc trưng về quan hệ quản lý nền kinh
tế
Tín hiệu của cơ chế thị trường là giá cả T²
Giá cả T² có những đặc trưng cơ bản sau:
- là biểu hiện bằng tiền của giá trị T²
- phân giải thành 3 bộ phận
- phụ thuộc vào sức mua của tiền tệ
- phụ thuộc vào quan hệ S-D
- có quan hệ chặt chẽ với giá trị sử dụng
Giá cả T² là công cụ quan trọng để nhà nước điều tiết
các hoạt động kinh tế theo những định hướng, mục
tiêu nhất định
31. Đặc trưng về quan hệ quản lý nền
kinh tế
Phải có sự quản lý của nhà nước vì:
Đảm bảo cho thị trường ổn định, tránh được những
sự biến động to lớn làm giảm thiểu hiệu quả kinh tế-
xã hội
Hạn chế những mặt tiêu cực của thị trường đối với
xã hội và con người
Đảm bảo cho nền kinh tế đi theo đúng định hướng
mà nhân dân ta đã lựa chọn:
Quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN
32. Đặc trưng về quan hệ quản lý nền
kinh tế
Nhà nước quản lý và thực
hành cơ chế quản lý là nhà
nước pháp quyền xã hội chủ
nghĩa của nhân dân, do nhân
dân, vì nhân dân dưới sự lãnh
đạo của Đảng cộng sản, sự
làm chủ và giám sát của nhân
dân.
CƠ CHẾ “ĐẢNG LÃNH ĐẠO, NHÀ NƯỚC QUẢN LÝ, NHÂN DÂN LÀM CHỦ
33. Đặc trưng về quan hệ quản lý nền
kinh tế
Đảng lãnh đạo nền kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ
nghĩa thông qua cương lĩnh,
đường lối phát triển kinh tế - xã
hội và các chủ trương, quyết sách
lớn trong từng thời kỳ phát triển
của đất nước, là yếu tố quan
trọng bảo đảm tính định hướng xã
hội chủ nghĩa của nền kinh tế thị
trường.
34. Đặc trưng về quan hệ quản lý nền kinh
tế
Nhà nước quản lý nền kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ
nghĩa thông qua pháp luật, các
chiến lược, kế hoạch, quy hoạch và
cơ chế chính sách cùng các công cụ
kinh tế trên cơ sở tôn trọng những
nguyên tắc của thị trường, phù hợp
với yêu cầu xây dựng xã hội xã hội
chủ nghĩa ở Việt Nam
35. Đặc trưng về quan hệ quản lý nền
kinh tế
Sự quản lý của nhà nước về kinh tế phải hướng
tới 3 mục tiêu chính, đó là:
Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nhanh và bền
vững
Ổn định kinh tế vĩ mô: điều kiện cần thiết để
kinh tế tăng trưởng nhanh, bền vững
Thực hiện tiến bộ công bằng xã hội
36. Đặc trưng về quan hệ quản lý nền
kinh tế
Nhà nước XHCN là chủ thể quyết định trong việc thực
hiện mục tiêu tiến bộ công bằng xã hội. Đây là tiêu chí
cơ bản để phân định CNXH và CNTB, là vấn đề cốt lõi
của mô hình KTTT định hướng XHCN
Đặc trưng của sự quản lý về kinh tế của nhà nước VN:
N² đang quản lý một nền KTTT đang định hình và chưa
khẳng định bản chất
Do đó, N² phải làm tốt vai trò quản lý nền kinh tế thể
hiện qua các chức năng sau:
37. Đặc trưng về quan hệ quản lý nền
kinh tế
Thứ nhất: tạo môi trường, tạo điều kiện thuận lợi cho
KTTT phát triển
Thứ hai: hướng dẫn, hỗ trợ các nỗ lực phát triển của
các nhà SXKD thông qua các công cụ quản lý vĩ mô của
nhà nước
Thứ ba: cung ứng các dịch vụ XH, chính sách XH nhằm
thực hiện chiến lược con người,đảm bảo cơ hội bình
đẳng cho mọi người, thực hiện mục tiêu tiến bộ, công
bằng XH
Thứ tư: chức năng giám sát, kiểm soát
38. Tạo môi trường, tạo điều kiện thuận
lợi cho KTTT phát triển
Môi trường chính trị xã hội ổn định, đất nước hòa bình,
an ninh được bảo đảm;
Môi trường kinh tế vĩ mô ổn định: lạm phát được kiềm
chế ở mức độ cho phép, giá cả ổn định…;
Môi trường pháp lý thông thoáng, rõ ràng với một bộ
máy nhà nước trong sạch, đội ngũ công chức có năng
lực và phẩm chất tốt;
Quan hệ quốc tế được khai thông, mở rộng và thuận lợi
tạo đ/k cho quan hệ KTĐN phát triển
39. Hướng dẫn, hỗ trợ các nỗ lực phát triển
của các nhà SXKD thông qua các công
cụ quản lý vĩ mô của nhà nước
Thông qua hệ thống pháp luật tạo ra hành lang pháp lý
đảm bảo cho các TPKT, các chủ thể SXKD tự chủ, tự do
kinh doanh theo pháp luật; điều chỉnh các quan hệ theo
hướng mà N² mong muốn
Thông qua công cụ KHH bao gồm các nội dung:
vạch ra chiến lược phát triển KT-XH
qui hoạch phát triển KT-XH
kế hoạch trung và dài hạn
để định hướng, hướng dẫn cũng như điều tiết chỉ huy nền
kinh tế theo những mục tiêu đã định
40. Cung ứng các dịch vụ XH, chính sách
XH
Thông qua các công cụ của chính sách tài chính-tiền tệ
(thuế, lãi suất, tỷ giá hối đoái) để phát huy mặt tích
cực và hạn chế mặt tiêu cực của cơ chế T² nhằm thúc
đẩy kinh tế tăng trưởng, thực hiện tiến bộ, công bằng
xã hội
Thông qua quĩ dự trữ và các loại quĩ khác của N² để
can thiệp vào T² cắt những cơn sốt về giá cả, điều tiết
quan hệ S-D, duy trì những quan hệ cân đối trong nền
kinh tế
41. Chức năng giám sát, kiểm soát
Giám sát, kiểm soát việc sử dụng và quản lý
những tài sản, vốn mà nhà nước giao cho các
đơn vị, doanh nghiệp thuộc kinh tế nhà nước
sử dụng;
Kiểm tra, giám sát các hoạt động kinh tế
nhằm phát hiện và xử lý những sai phạm, ách
tắc, đổ vỡ…đảm bảo cho kinh tế hoạt động
hiệu quả, theo đúng định hướng XHCN
42. Đặc trưng về quan hệ quản lý nền
kinh tế
Nhân dân tham gia vào hoạt động
của các cơ quan nhà nước.
Nhân dân tham gia vào hoạt động
của các tổ chức xã hội.
Nhân dân lao động tham gia hoạt
động tự quản ở cơ sở.
Nhân dân lao động trực tiếp thực
hiện các quyền và nghĩa vụ của
công dân trong quản lý hành
chính nhà nước.
43. Đặc trưng về quan hệ phân phối
Phân phối đầu vào: phân phối công bằng các yếu tố sản
xuất, tiếp cận và sử dụng các cơ hội và điều kiện phát triển
của mọi chủ thể kinh tế
Phân phối kết quả làm ra (đầu ra) chủ yếu theo kết quả lao
động, hiệu quả kinh tế, theo mức đóng góp vốn cùng các
nguồn lực khác và thông qua hệ thống an sinh xã hội, phúc
lợi xã hội.
Phân phối theo lao động và hiệu quả kinh tế, phân phối theo
phúc lợi là những hình thức phân phối phản ánh định hướng
xã hội chủ nghĩa của nền kinh tế thị trường.
44. Đặc trưng về quan hệ giữa gắn tăng
trưởng kinh tế với công bằng xã hội
Gắn tăng trưởng kinh tế với công bằng xã hội; phát triển
kinh tế đi đôi với phát triển văn hóa - xã hội; thực hiện tiến
bộ và công bằng xã hội ngay trong từng chính sách, chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch và từng giai đoạn phát triển.
Các nước tư bản giải quyết vấn đề xã hội chỉ trong khuôn
khổ tính chất tư bản chủ nghĩa, nhằm duy trì sự phát triển
của chế độ tư bản chủ nghĩa.
Trong nền KTTT định hướng XHCN, giải quyết công bằng xã
hội không chỉ là phương tiện để duy trì sự tăng trưởng ổn
định, bền vững mà còn là mục tiêu phải hiện thực hóa.
45. Đặc trưng về quan hệ giữa gắn tăng
trưởng kinh tế với công bằng xã hội
Thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội không phải là
cào bằng hay kiểu bình quân, cũng không dồn mọi
nguồn lực cho phát triển xã hội vượt quá khả năng của
nền kinh tế.
Không chỉ dựa vào chính sách điều tiết thu nhập, an
sinh xã hội và phúc lợi xã hội mà còn phải tạo ra
những điều kiện, tiền đề cần thiết để bảo đảm cho mọi
người dân đều có cơ hội như nhau trong việc tiếp cận
các dịch vụ xã hội cơ bản
46. Đặc trưng về nền kinh tế mở
Nền KTTT định hướng XHCN
là 1 nền kinh tế mở, hội
nhập. Đó là 1 xu thế tất yếu
khách quan
Phải chủ động hội nhập,
chuẩn bị tốt, có bước đi thích
hợp nhằm phát huy nội lực,
tranh thủ ngoại lực thực hiện
thành công CNH HĐH
47. QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SANG KTTT
ĐỊNH HƯỚNG XHCN Ở VN
Bao trùm mọi mặt đời sống kinh tế-xã
hội, quá trình chuyển đổi về kinh tế có 2
nội dung chủ yếu
Phương thức được áp dụng trong quá
trình chuyển đổi
Là 1 quá trình lâu dài, trải qua nhiều
bước, nhiều giai đoạn
48. 2 nội dung Đổi mới
Đổi mới tư duy kinh tế:
từ tư duy KT phi thị trường
→ tư duy KTTT định hướng XHCN
Đổi mới cơ chế KT:
từ cơ chế KHH tập trung quan liêu
bao cấp
→ cơ chế thị trường với 3 nội dung:
49. 3 nội dung thiết lập cơ chế thị trường
Tự do hóa thương mại bao gồm: tự do hóa
giá cả, tự do hóa hoạt động thương mại trong
nước và kinh tế đối ngoại
Cải cách thể chế mà then chốt là đổi mới
chính sách tài chính-tiền tệ
Cải cách hệ thống DNNN, đổi mới cơ chế kinh
doanh vi mô tạo lập những chủ thể SXKD
hàng hóa
50. Phương thức chuyển đổi
Phương thức tiến hành
từng bước song không
hoàn toàn loại trừ liệu
pháp sốc đối với nhiệm
vụ cần & có thể làm kiên
quyết trong thời gian
ngắn như: cải cách giá
cả, mở cửa cho đầu tư
51. 2 giai đoạn tiến hành
Giai đoạn 1: đặt nền kinh tế vào quĩ đạo của cơ chế
thị trường.
hoàn thành vào cuối năm 1989 được đánh dấu bằng
Nghị quyết Hội nghị T.Ư lần thứ 6 của Đại hội khóa VI
với nội dung khẳng định:
Nền kinh tế nước ta vận hành theo cơ chế T² có sự
quản lý của N², cơ chế xử lý giá cả là giá cả T²
Giai đoạn 2: từ 1990, gđ vận hành cơ chế T² sao cho
trôi chảy thuận lợi để đưa nền KT nước ta cất cánh về
cơ bản trở thành 1 nước CN theo hướng hiện đại
52. Các mục tiêu cụ thể về phát triển KTTT
định hướng XHCN
- Đến năm 2025, kỷ niệm 50 năm giải phóng hoàn toàn
miền Nam, thống nhất đất nước: Là nước đang phát triển, có
công nghiệp theo hướng hiện đại, vượt qua mức thu nhập
trung bình thấp.
- Đến năm 2030, kỷ niệm 100 năm thành lập Đảng: Là nước
đang phát triển, có công nghiệp hiện đại, thu nhập trung
bình cao.
- Đến năm 2045, kỷ niệm 100 năm thành lập nước Việt Nam
Dân chủ Cộng hòa, nay là nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam: Trở thành nước phát triển, thu nhập cao.
53. NỘI DUNG CHƯƠNG 5
5.1. KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA Ở VIỆT NAM
5.2. HOÀN THIỆN THỂ CHẾ KTTT ĐỊNH
HƯỚNG XHCN Ở VIỆT NAM
5.3. CÁC QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở
VIỆT NAM
54. 5.2. HOÀN THIỆN THỂ CHẾ KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA Ở VIỆT NAM
NỘI DUNG HOÀN THIỆN THỂ CHẾ
SỰ CẦN THIẾT PHẢI HOÀN THIỆN
5.2.1.
5.2.2.
55. Thể chế KTTT định hướng XHCN
THỂ CHẾ
•quy tắc, luật
pháp, bộ
máy quản lý
và cơ chế
vận hành
nhằm điều
chỉnh các
hoạt động
của con
người trong
một chế độ
xã hội.
THỂ CHẾ KINH TẾ
• hệ thống quy
tắc, luật pháp,
bộ máy quản
lý và cơ chế
vận hành
nhằm điều
chỉnh hành vi
của các chủ
thể kinh tế,
các hành vi
sản xuất kinh
doanh và các
quan hệ kinh
tế.
THỂ CHẾ KTTT ĐỊNH HƯỚNG XHCN
• hệ thống đường lối, chủ
trương chiến lược, hệ
thống luật pháp, chính
sách quy định xác lập
cơ chế vận hành, điều
chỉnh chức năng, hoạt
động, mục tiêu, phương
thức hoạt động, các
quan hệ lợi ích của các
tổ chức, các chủ thể
kinh tế nhằm hướng tới
xác lập đồng bộ các yếu
tố thị trường, các loại thị
trường hiện đại theo
hướng góp phần thúc
đẩy dân giàu, nước
mạnh, dân chủ, công
bằng, văn minh.
56. Lý do cần hoàn thiện thể chế KTTT
định hướng XHCN
Thể chế
KTTT định
hướng
XHCN
Chưa
đồng bộ
Chưa đầy
đủ
Kém hiệu
lực, hiệu
quả
57. 5.2. HOÀN THIỆN THỂ CHẾ KINH TẾ THỊ
TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA Ở
VIỆT NAM
NỘI DUNG HOÀN THIỆN THỂ CHẾ
SỰ CẦN THIẾT PHẢI HOÀN THIỆN
5.2.1.
5.2.2.
58. Nội dung hoàn thiện thể chế KTTT
định hướng XHCN
Hoàn thiện thể chế về sở hữu và phát triển các thành
phần kinh tế.
Hoàn thiện thể chế để phát triển đồng bộ các yếu tố
thị trường và các loại thị trường.
Hoàn thiện thể chế để đảm bảo gắn tăng trưởng kinh
tế với bảo đảm tiến bộ và công bằng xã hội và thúc
đẩy hội nhập quốc tế
Hoàn thiện thể nâng cao năng lực hệ thống chính trị
59. Hoàn thiện thể chế về sở hữu và
phát triển các thành phần kinh tế
Thể chế hóa đầy đủ quyền tài sản.
Tiếp tục hoàn thiện pháp luật về đất đai.
Hoàn thiện pháp luật về tài nguyên thiên nhiên.
Hoàn thiện pháp luật về đầu tư vốn nhà nước, tài sản
công.
Hoàn thiện hệ thống thể chế về SHTT.
Hoàn thiện khung pháp luật về hợp đồng và giải quyết
tranh chấp dân sự.
Hoàn thiện thể chế cho sự phát triển các thành phần kinh
tế, các loại hình doanh nghiệp.
60. Hoàn thiện thể chế để phát triển đồng
bộ các yếu tố và các loại thị trường
Hoàn thiện thể chế để phát triển đồng bộ các yếu tố thị
trường Các yếu tố thị trường như hàng hóa, giá cả, cạnh
tranh, cung cầu … cần phải được vận hành theo nguyên tắc
thể chế kinh tế thị trường
Hoàn thiện thể chế để phát triển đồng bộ, vận hành
thông suốt các loại thị trường Các loại thị trường cơ bản
như thị trường hàng hóa, thị trường vốn, thị trường công nghệ,
thị trường hàng hóa sức lao động… cần vận hành thông suốt,
phát huy tác động tích cực, cộng hưởng
61. Hoàn thiện thể chế gắn TTKT với bảo
đảm TB và CBXH và thúc đẩy HNQT
Tiếp tục rà soát, bổ sung, điều chỉnh hệ thống pháp luật
và các thể chế liên quan đáp ứng yêu cầu thực hiện các
cam kết quốc tế của Việt Nam.
Thực hiện nhất quán chủ trương đa phương hóa, đa dạng
hóa trong hợp tác kinh tế quốc tế, không để bị lệ thuộc
vào một số ít thị trường.
Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia, tiềm lực của các
doanh nghiệp trong nước.
Bảo vệ lợi ích quốc gia - dân tộc, giữ vững môi trường
hòa bình, ổn định cho sự phát triển của đất nước.
62. Hoàn thiện thể nâng cao năng lực
hệ thống chính trị
Xây dựng hệ thống thể chế đồng bộ để nâng
cao năng lực lãnh đạo của Đảng, vai trò xây
dựng và thực hiện thể chế kinh tế của nhà
nước, phát huy vai trò làm chủ của nhân dân
Phải phát huy được sức mạnh về trí tuệ,
nguồn lực và sự đồng thuận của toàn dân tộc.
63. NỘI DUNG CHƯƠNG 5
5.1. KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA Ở VIỆT NAM
5.2. HOÀN THIỆN THỂ CHẾ KTTT ĐỊNH
HƯỚNG XHCN Ở VIỆT NAM
5.3. CÁC QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở
VIỆT NAM
64. 5.3. CÁC QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM
NHÀ NƯỚC BẢO ĐẢM HÀI HÒA CÁC QH LỢI ÍCH
LỢI ÍCH KINH TẾ VÀ QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ
5.3.1.
5.3.2.
65. Lợi ích kinh tế
Qui luật KT là QL về sự hoạt động của con
người trong KT → QLKT gắn liền với những
nhu cầu, động cơ KT thúc đẩy con người hoạt
động
Những nhu cầu KT hoạt động với tư cách
động cơ KT đó được Mác và Ăngghen gọi là
lợi ích kinh tế
Vì lợi ích KT mà con người hoạt động nhằm
đạt tới hiệu quả nhất định
DẪN NHẬP
66. Lợi ích kinh tế
Lợi ích là sự thỏa mãn nhu cầu của con
người mà sự thỏa mãn nhu cầu này phải
được nhận thức và đặt trong mối quan
hệ xã hội ứng với trình độ phát triển
nhất định của nền sản xuất xã hội đó.
Lợi ích kinh tế là lợi ích vật chất, lợi ích
thu được khi thực hiện các hoạt động
kinh tế của con người.
KHÁI NIỆM
67. Lợi ích kinh tế
Lợi ích KT là hình thức biểu hiện của QHSX,
phản ánh mục đích và động cơ khách quan
của các chủ thể khi tham gia vào các hoạt
động kinh tế-xã hội nhằm thực hiện nhu cầu
KT nhất định
Là lợi ích vật chất do QHSX quyết định, có
tính lịch sử
Thể hiện trong cả 4 khâu của quá trình TSX
xã hội: SX – P² – TĐ – TD
BẢN CHẤT
68. Lợi ích kinh tế
Gắn với các chủ thể kinh tế
khác nhau là những lợi ích tương
ứng: lợi ích của chủ doanh
nghiệp trước hết là lợi nhuận, lợi
ích của người lao động là thu
nhập.
Mỗi chủ thể tham gia vào quá
trình phân phối giá trị thặng dư
với vai trò của mình mà có được
những lợi ích tương ứng
BIỂU HIỆN
69. Lợi ích kinh tế
Lợi ích kinh tế là động lực trực tiếp của các chủ thể
và hoạt động kinh tế - xã hội
• mức thu nhập càng cao, phương thức và mức độ thỏa
mãn các nhu cầu vật chất càng tốt
• lợi ích này phải đảm bảo trong sự liên hệ với các chủ thể
khác trong xã hội
• theo đuổi lợi ích kinh tế chính đáng của mình, các chủ thể
kinh tế đã đóng góp vào sự phát triển của nền kinh tế.
VAI TRÒ
70. Lợi ích kinh tế
Lợi ích kinh tế là cơ sở thúc đẩy sự phát triển các lợi
ích khác
Phương thức và mức độ thỏa mãn các nhu cầu vật chất còn phụ
thuộc địa vị của con người trong hệ thống quan hệ sản xuất xã hội
đấu tranh GIAI CẤP giành quyền làm chủ TLSX
Lợi ích kinh tế được thực hiện sẽ tạo điều kiện vật chất cho sự
hình thành và thực hiện lợi ích chính trị, lợi ích xã hội, lợi ích văn
hóa của các chủ thể xã hội.
Lợi ích kinh tế mang tính khách quan và là động lực mạnh mẽ để
phát triển kinh tế - xã hội.
VAI TRÒ
71. Quan hệ lợi ích kinh tế
Quan hệ lợi ích kinh tế là sự thiết lập những tương tác
giữa con người với con người, giữa các cộng đồng người,
giữa các tổ chức kinh tế, giữa các bộ phận hợp thành
nền kinh tế, giữa con người với tổ chức kinh tế, giữa
quốc gia với phần còn lại của thế giới nhằm mục tiêu
xác lập các lợi ích kinh tế trong mối liên hệ với trình độ
phát triển của lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng
tầng tương ứng của một giai đoạn phát triển xã hội nhất
định.
KHÁI NIỆM
72. Quan hệ lợi ích kinh tế
CƠ CẤU
XÃ HỘI
TẬP THỂ
CÁ NHÂN
NGƯỜI SXKD
CÁ NHÂN
NGƯỜI LAO
ĐỘNG
73. Quan hệ lợi ích kinh tế
Lợi ích xã hội giữ vai trò chủ đạo vì: nó quyết định
mục đích, phương hướng phát triển của nền SXXH
Lợi ích cá nhân là động lực trực tiếp, mạnh mẽ
nhất, bởi vì:
là lợi ích thiết thực nhất, gắn liền với từng cá nhân
người SXKD, cá nhân người LĐ
là cơ sở để thực hiện lợi ích tập thể và lợi ích xã hội
CƠ CẤU
74. Sự thống nhất của
quan hệ lợi ích kinh tế
Một chủ thể có thể trở thành bộ phận cấu thành của chủ thể
khác. Do đó, lợi ích của chủ thể này được thực hiện thì lợi ích
của chủ thể khác cũng trực tiếp hoặc gián tiếp được thực
hiện.
Mục tiêu của các chủ thể chỉ được thực hiện trong mối quan
hệ và phù hợp với mục tiêu của các chủ thể khác. Khi các chủ
thể kinh tế hành động vì mục tiêu chung hoặc các mục tiêu
thống nhất với nhau thì các lợi ích kinh tế của các chủ chể đó
thống nhất với nhau.
75. Sự mâu thuẫn trong
quan hệ lợi ích kinh tế
Các quan hệ lợi ích kinh tế mâu thuẫn với nhau vì các chủ
thể kinh tế có thể hành động theo những phương thức khác
nhau để thực hiện các lợi ích của mình. Sự khác nhau đó đến
mức đối lập thì trở thành mâu thuẫn.
Lợi ích của những chủ thể kinh tế có quan hệ trực tiếp trong
việc phân phối kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh cũng
có thể mâu thuẫn với nhau vì tại một thời điểm kết quả hoạt
động sản xuất, kinh doanh là xác định.
Mâu thuẫn về lợi ích kinh tế là cội nguồn của các xung đột xã
hội. Do vậy, Nhà nước cần điều hoà mâu thuẫn.
76. Các nhân tố ảnh hưởng đến
quan hệ lợi ích kinh tế
Trình độ phát triển của
LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT
Địa vị của chủ thể trong
hệ thống QUAN HỆ SẢN
XUẤT xã hội
Hội nhập kinh tế quốc
tế
Chính sách phân phối
thu nhập của Nhà nước
QH LỢI ÍCH
KINH TẾ
77. Một số quan hệ lợi ích kinh tế cơ
bản trong nền kinh tế thị trường
Người lao
động với
người sử
dụng lao
động
Những người
sử dụng lao
động với
nhau
Quan hệ giữa
lợi ích cá
nhân, lợi ích
nhóm và lợi
ích xã hội
Những người
lao động với
nhau
78. Phương thức thực hiện lợi ích kinh
tế trong các quan hệ lợi ích chủ yếu
Nguyên tắc
thị trường
Tổ chức
xã hội
Nhà
nước
79. 5.3. CÁC QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM
NHÀ NƯỚC BẢO ĐẢM HÀI HÒA CÁC QH LỢI ÍCH
LỢI ÍCH KINH TẾ VÀ QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ
5.3.1.
5.3.2.
80. Vai trò nhà nước trong bảo đảm
hài hòa các quan hệ lợi ích
Bảo vệ lợi ích hợp pháp, tạo môi trường thuận lợi
cho hoạt động tìm kiếm lợi ích của các chủ thể kinh
tế
Điều hòa lợi ích giữa cá nhân - doanh nghiệp - xã
hội
Kiểm soát, ngăn ngừa các quan hệ lợi ích có ảnh
hưởng tiêu cực đối với sự phát triển xã hội
Giải quyết những mâu thuẫn trong quan hệ lợi ích
kinh tế
81. Bảo vệ lợi ích hợp pháp, tạo môi
trường thuận lợi cho hoạt động tìm
kiếm lợi ích của các chủ thể kinh tế
Giữ vững ổn định về chính trị
Xây dựng được môi trường pháp luật thông thoáng,
bảo vệ được lợi ích chính đáng của các chủ thể kinh
tế trong và ngoài nước, đặc biệt là lợi ích của đất
nước; tuân thủ các chuẩn mực và thông lệ quốc tế
Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng của nền kinh tế
Tạo lập môi trường văn hóa phù hợp với yêu cầu
phát triển kinh tế thị trường
82. Điều hòa lợi ích giữa
cá nhân - doanh nghiệp - xã hội
Chính sách phân phối thu nhập nhằm bảo đảm hài hòa
các lợi ích kinh tế
Phải thừa nhận sự chênh lệch về mức thu nhập giữa các
tập thể, các cá nhân là khách quan; nhưng mặt khác phải
ngăn chặn sự chênh lệch thu nhập quá đáng Phân phối
không chỉ phụ thuộc vào quan hệ sở hữu, mà còn phụ
thuộc vào sản xuất
Phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất, phát triển khoa
học - công nghệ để nâng cao thu nhập cho các chủ thể
kinh tế
83. Kiểm soát, ngăn ngừa các quan
hệ lợi ích có ảnh hưởng tiêu cực
đối với sự phát triển xã hội
Thực hiện có hiệu quả các chính sách xoá đói giảm nghèo, tạo
điều kiện và cơ hội tiếp cận bình đẳng các nguồn lực phát triển,
hưởng thụ các dịch vụ xã hội cơ bản
Nhà nước cần có các chính sách khuyến khích người dân làm
giàu hợp pháp, tạo điều kiện và giúp đỡ họ bằng mọi biện pháp
Khuyến khích các công tác từ thiện, nhân đạo, đền ơn đáp
nghĩa
Xây dựng Nhà nước hiệu lực, hiệu quả, liêm chính, minh bạch
nhằm kiểm soát các hiện tượng như hàng giả, hàng nhái, gian
lận, tham nhũng
84. Giải quyết những mâu thuẫn
trong quan hệ lợi ích kinh tế
Các cơ quan chức năng của nhà nước cần phải
thường xuyên quan tâm phát hiện mâu thuẫn và
chuẩn bị chu đáo các giải pháp đối phó.
Nguyên tắc giải quyết mâu thuẫn giữa các lợi ích
kinh tế là phải có sự tham gia của các bên liên
quan, có nhân nhượng và phải đặt lợi ích đất nước
lên trên hết.