ݺߣ

ݺߣShare a Scribd company logo
CHƯƠNG 5: KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG
XHCN VÀ CÁC QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VN
Bộ môn Khoa học Mác – Lênin, 5/2022
BANKING UNVERSITY HCM CITY
MARXIST – LENINIST POLITICAL ECONOMICS
NỘI DUNG CHƯƠNG 5
5.1. KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA Ở VIỆT NAM
5.2. HOÀN THIỆN THỂ CHẾ KTTT ĐỊNH
HƯỚNG XHCN Ở VIỆT NAM
5.3. CÁC QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở
VIỆT NAM
5.1. KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA Ở VIỆT NAM
ĐẶC TRƯNG KTTT ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
TÍNH TẤT YẾU, KHÁCH QUAN CỦA KTTT ĐH XHCN
KHÁI NIỆM KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN
5.1.1.
5.1.2.
5.1.3.
Sự phát triển nhận thức về nền KTTT
định hướng XHCN
Lần ĐH
Đảng
Mô hình
Trước ĐH
VI
Kinh tế tập trung, quan liêu, bao cấp
ĐH VI
(1986)
Nền kinh tế nhiều thành phần
ĐH VII
(1991)
Nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa
ĐH VIII
(1996)
nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường có
sự quản lý của nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa
ĐH IX
(2001)
Nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
ĐH X (2006)
Làm rõ mục tiêu, quyền hạn, vai trò của Nhà nước và khu vực kinh tế tư
nhân (động lực)
ĐH XI
(2011)
Tiếp tục hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN
ĐH XII
(2016)
Nhận thức mới nhất, đẩy đủ nhất
Sự phát triển nhận thức về nền KTTT
định hướng XHCN
Trước Đổi mới, ở VN có quan niệm:
- Dưới CNXH hãy còn sản xuất hàng
hóa
- Phạm vi hoạt động của quy luật giá trị
bị thu hẹp
- Những phạm trù kinh tế có liên quan
(như giá cả, tiền lương…) đã bị tước đoạt
mất nội dung KTCT của nó
Sự phát triển nhận thức về nền KTTT
định hướng XHCN
Nhận thức mới hiện nay:
- Nền kinh tế định hướng XHCN là
nền kinh tế hàng hóa mà đỉnh cao của
nó là KTTT
- Quan hệ hàng hóa-tiền tệ là quan
hệ đích thực của CNXH chứ không
phải là tàn dư của CNTB
Sự phát triển nhận thức về nền KTTT
định hướng XHCN
Đó là vì:
- Thứ nhất, phân công lao động xã hội-cơ sở
chung của sản xuất hàng hóa-được phát triển
cả về chiều rộng và chiều sâu
-Thứ hai, trong nền kinh tế tồn tại nhiều loại
hình sở hữu (SH toàn dân, SH tập thể, SH tư
nhân, SH hỗn hợp)
→ cho nên vẫn có sự tách biệt tương đối về
kinh tế giữa những người sản xuất với nhau
Khái niệm KTTT định hướng XHCN
 Mô hình kinh tế tổng quát của thời kỳ quá độ
lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam;
 Vận hành đầy đủ, đồng bộ theo các quy luật
của kinh tế thị trường
 Từng bước xác lập một xã hội mà ở đó dân
giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn
mình
 Có sự điều tiết của Nhà nước do Đảng Cộng
sản Việt Nam lãnh đạo
Nền KTTT định hướng XHCN
 Vừa mang những đặc điểm chung của
KTTT hiện đại đã và đang tồn tại, phát
triển ở các nước trên thế giới hiện nay,
tuân theo những qui luật của KTTT
 Vừa dựa trên cơ sở và được dẫn dắt,
chi phối bởi các nguyên tắc và bản chất
của CNXH, có những đặc điểm riêng
phù hợp với điều kiện cụ thể của VN
5.1. KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA Ở VIỆT NAM
ĐẶC TRƯNG KTTT ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
TÍNH TẤT YẾU, KHÁCH QUAN CỦA KTTT ĐH XHCN
KHÁI NIỆM KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN
5.1.1.
5.1.2.
5.1.3.
TÍNH TẤT YẾU KHÁCH QUAN CỦA VIỆC
PHÁT TRIỂN NỀN KTTT ĐỊNH HƯỚNG
XHCN
Phù hợp với
tính quy luật
phát triển
khách quan
Phù hợp với
nguyện vọng
của nhân
dân
Tính ưu việt
của kinh tế
thị trường

Phù hợp với tính quy luật phát triển khách quan
 Quy luật:
+ KT hàng hóa  KT thị trường khi có đủ các điều kiện;
+ Lý luận về các giai đoạn đi lên CNXH của Mark và
Lênin
 Thực tiễn lịch sử:
+ Không có một nền KTTT trừu tượng, chung chung
+ Mâu thuẫn tự thân không thể khắc phục của KTTT
TBCN
 Đặc điểm phát triển của VN:
+ Tồn tại các điều kiện để phát triển KTTT
+ Là một nước đang phát triển, xuất phát điểm thấp

Tính ưu việt của nền KTTT trong thúc đẩy phát triển
 Phương thức phân bổ nguồn lực hiệu quả
 Động lực thúc đẩy lực lượng sản xuất phát
triển nhanh và có hiệu quả
sự phát triển kinh tế thị trường không hề mâu
thuẫn với mục tiêu của chủ nghĩa xã hội
 sử dụng KTTT như là phương tiện, công cụ
 Cần chú ý đến những thất bại và khuyết tật
của KTTT để can thiệp, điều tiết kịp thời

Phù hợp với nguyện vọng của nhân dân
 Khát vọng của toàn thể nhân dân, tránh nguy
cơ tụt hậu
 Là quá trình phát triển “rút ngắn” chứ không
“đốt cháy giai đoạn”
 Bước đi quan trọng để xã hội nền sản xuất,
chuyển từ sản xuất nhỏ  sản xuất lớn, hiện
đại, hội nhập

5.1. KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA Ở VIỆT NAM
ĐẶC TRƯNG KTTT ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
TÍNH TẤT YẾU, KHÁCH QUAN CỦA KTTT ĐH XHCN
KHÁI NIỆM KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN
5.1.1.
5.1.2.
5.1.3.
Các đặc trưng của nền kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ
nghĩa ở Việt Nam
1. Đặc trưng về mục tiêu phát triển
2. Đặc trưng về quan hệ sở hữu và
thành phần kinh tế
3. Đặc trưng về thị trường
4. Đặc trưng về cơ chế vận hành
và quan hệ quản lý
5. Đặc trưng về quan hệ phân phối
6. Đặc trưng về quan hệ giữa gắn
tăng trưởng kinh tế với công
bằng xã hội
7. Đặc trưng về nền kinh tế mở

Đặc trưng về mục tiêu phát triển
Nhằm thúc đẩy
LLSX phát triển,
xây dựng CSVCKT
cho CNXH
Việc phát triển
LLSX hiện đại gắn
liền với xây dựng
QHSX mới XHCN
Đặc trưng về mục tiêu phát triển
Tiêu chuẩn căn bản
đánh giá tính định
hướng XHCN trong
xây dựng QHSX là:
Phát triển LLSX, cải
thiện đời sống nhân
dân, thực hiện công
bằng xã hội
Đặc trưng về mục tiêu phát triển
Tiêu thức để phân biệt KTTT
ở VN với KTTT khác là ở mục
tiêu kinh tế-xã hội:
 CNXH vì cá nhân con
người, vì tự do dân chủ,
công bằng và hạnh phúc
của cá nhân con người
dưới CNXH
 Nói cách khác, vì mục
tiêu dân giàu, nước
mạnh, xã hội công bằng,
dân chủ, văn minh
Đặc trưng về quan hệ sở hữu và
thành phần kinh tế
Sở hữu là mối quan hệ
giữa con người với con
người trong quá trình sản
xuất và tái sản xuất trên
cơ sở chiếm hữu nguồn lực
của quá trình sản xuất và
kết quả lao động tương
ứng của quá trình sản
xuất hay tái sản xuất ấy
trong điều kiện lịch sử
nhất định
Đặc trưng về quan hệ sở hữu và
thành phần kinh tế
• Cấu trúc sở hữu: chủ thể,
đối tượng và lợi ích.
• Đối tượng sở hữu: nô lệ
 ruộng đất  tư bản 
trí tuệ.
• Cơ sở sâu xa của sở hữu
là quá trình sản xuất và
tái sản xuất xã hội.
• Phân biệt sở hữu với
chiếm hữu
Đặc trưng về quan hệ sở hữu và
thành phần kinh tế
Nội dung
Sở hữu
Kinh tế
Sở hữu là cơ sở để các
chủ thể thực hiện lợi ích
từ các đối tượng sở hữu
Pháp lý
Quyền hạn và nghĩa vụ
của chủ sở hữu;
Cơ chế quản lý nhà nước
Đặc trưng về quan hệ sở hữu và
thành phần kinh tế
Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là
nền kinh tế có nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh
tế với nhiều loại hình tổ chức SXKD khác nhau
Nét riêng:
 Những TLSX chủ yếu thuộc về chế độ công hữu
 Kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo
 TPKT nhà nước cùng với TPKT tập thể (nòng cốt là HTX) trở
thành nền tảng của nền KTQD
 Kinh tế tư nhân là động lực quan trọng
 Các chủ thể thuộc các thành phần kinh tế bình đẳng, hợp
tác, cạnh tranh cùng phát triển theo pháp luật.
Đặc trưng về quan hệ sở hữu và
thành phần kinh tế
Phân loại
Công hữu Tư hữu Hỗn hợp
VỀ QUAN HỆ SỞ HỮU
Đặc trưng về quan hệ sở hữu và
thành phần kinh tế
VỀ THÀNH PHẦN KINH TẾ
Phân loại
KT Nhà
nước
KT ngoài
Nhà nước
KT tập thể
KT tư nhân
KT cá thể
Khu vực
FDI
Đặc trưng về quan hệ sở hữu và
thành phần kinh tế
 Phần sở hữu nhà nước không chỉ có trong kinh tế nhà nước
mà có thể được sử dụng ở nhiều thành phần kinh tế khác.
 Kinh tế nhà nước phải là đòn bẩy để thúc đẩy tăng trưởng
nhanh, bền vững và giải quyết các vấn đề xã hội; mở đường,
hướng dẫn, hỗ trợ các thành phần kinh tế khác cùng phát
triển; làm lực lượng vật chất để nhà nước thực hiện chức
năng điều tiết, quản lý nền kinh tế.
 Các DNNN chỉ đầu tư vào những ngành kinh tế then chốt vừa
chi phối được nền kinh tế vừa đảm bảo được an ninh, quốc
phòng và phục vụ lợi ích công cộng…
Đặc trưng về thị trường
Là 1 thị trường quốc gia thống nhất có nhiều lực
lượng tham gia, 1 thị trường đồng bộ gồm đầy đủ
các yếu tố của SX
Thị trường vừa là căn cứ vừa là đối tượng của kế
hoạch:
- T² là căn cứ để XD & kiểm tra các KH phát
triển kinh tế; KH phải xuất phát từ yêu cầu của T²
- T² được hướng dẫn & điều tiết bởi KH theo
định hướng XHCN
Đặc trưng về quan hệ quản lý nền
kinh tế
Vận hành theo cơ chế thị
trường có sự quản lý của
nhà nước, tuân theo yêu
cầu của những qui luật
KTTT như: QL giá trị, QL
cung cầu, QL cạnh tranh.
CƠ CHẾ VẬN HÀNH
Đặc trưng về quan hệ quản lý nền
kinh tế
Cơ chế thị trường: Là phương thức vận hành nền
kinh tế sao cho phù hợp với các qui luật khách quan
của thị trường, gồm:
- các quan hệ kinh tế (S-D là trung tâm)
- các hình thức kinh tế (giá cả T2 là cốt lõi)
- và cạnh tranh là sức sống của cơ chế T²
Từ đó tạo ra những lực hút, lực đẩy theo 1 xu hướng
nhất định nhằm chi phối 3 vấn đề trung tâm của nền
SXXH: sx cái gì, sx cho ai và sx như thế nào?
Đặc trưng về quan hệ quản lý nền kinh
tế
Tín hiệu của cơ chế thị trường là giá cả T²
Giá cả T² có những đặc trưng cơ bản sau:
- là biểu hiện bằng tiền của giá trị T²
- phân giải thành 3 bộ phận
- phụ thuộc vào sức mua của tiền tệ
- phụ thuộc vào quan hệ S-D
- có quan hệ chặt chẽ với giá trị sử dụng
Giá cả T² là công cụ quan trọng để nhà nước điều tiết
các hoạt động kinh tế theo những định hướng, mục
tiêu nhất định
Đặc trưng về quan hệ quản lý nền
kinh tế
Phải có sự quản lý của nhà nước vì:
Đảm bảo cho thị trường ổn định, tránh được những
sự biến động to lớn làm giảm thiểu hiệu quả kinh tế-
xã hội
Hạn chế những mặt tiêu cực của thị trường đối với
xã hội và con người
Đảm bảo cho nền kinh tế đi theo đúng định hướng
mà nhân dân ta đã lựa chọn:
Quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN
Đặc trưng về quan hệ quản lý nền
kinh tế
Nhà nước quản lý và thực
hành cơ chế quản lý là nhà
nước pháp quyền xã hội chủ
nghĩa của nhân dân, do nhân
dân, vì nhân dân dưới sự lãnh
đạo của Đảng cộng sản, sự
làm chủ và giám sát của nhân
dân.
CƠ CHẾ “ĐẢNG LÃNH ĐẠO, NHÀ NƯỚC QUẢN LÝ, NHÂN DÂN LÀM CHỦ
Đặc trưng về quan hệ quản lý nền
kinh tế
Đảng lãnh đạo nền kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ
nghĩa thông qua cương lĩnh,
đường lối phát triển kinh tế - xã
hội và các chủ trương, quyết sách
lớn trong từng thời kỳ phát triển
của đất nước, là yếu tố quan
trọng bảo đảm tính định hướng xã
hội chủ nghĩa của nền kinh tế thị
trường.
Đặc trưng về quan hệ quản lý nền kinh
tế
Nhà nước quản lý nền kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ
nghĩa thông qua pháp luật, các
chiến lược, kế hoạch, quy hoạch và
cơ chế chính sách cùng các công cụ
kinh tế trên cơ sở tôn trọng những
nguyên tắc của thị trường, phù hợp
với yêu cầu xây dựng xã hội xã hội
chủ nghĩa ở Việt Nam
Đặc trưng về quan hệ quản lý nền
kinh tế
Sự quản lý của nhà nước về kinh tế phải hướng
tới 3 mục tiêu chính, đó là:
Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nhanh và bền
vững
Ổn định kinh tế vĩ mô: điều kiện cần thiết để
kinh tế tăng trưởng nhanh, bền vững
Thực hiện tiến bộ công bằng xã hội
Đặc trưng về quan hệ quản lý nền
kinh tế
Nhà nước XHCN là chủ thể quyết định trong việc thực
hiện mục tiêu tiến bộ công bằng xã hội. Đây là tiêu chí
cơ bản để phân định CNXH và CNTB, là vấn đề cốt lõi
của mô hình KTTT định hướng XHCN
Đặc trưng của sự quản lý về kinh tế của nhà nước VN:
N² đang quản lý một nền KTTT đang định hình và chưa
khẳng định bản chất
Do đó, N² phải làm tốt vai trò quản lý nền kinh tế thể
hiện qua các chức năng sau:
Đặc trưng về quan hệ quản lý nền
kinh tế
Thứ nhất: tạo môi trường, tạo điều kiện thuận lợi cho
KTTT phát triển
Thứ hai: hướng dẫn, hỗ trợ các nỗ lực phát triển của
các nhà SXKD thông qua các công cụ quản lý vĩ mô của
nhà nước
Thứ ba: cung ứng các dịch vụ XH, chính sách XH nhằm
thực hiện chiến lược con người,đảm bảo cơ hội bình
đẳng cho mọi người, thực hiện mục tiêu tiến bộ, công
bằng XH
Thứ tư: chức năng giám sát, kiểm soát
Tạo môi trường, tạo điều kiện thuận
lợi cho KTTT phát triển
Môi trường chính trị xã hội ổn định, đất nước hòa bình,
an ninh được bảo đảm;
Môi trường kinh tế vĩ mô ổn định: lạm phát được kiềm
chế ở mức độ cho phép, giá cả ổn định…;
Môi trường pháp lý thông thoáng, rõ ràng với một bộ
máy nhà nước trong sạch, đội ngũ công chức có năng
lực và phẩm chất tốt;
Quan hệ quốc tế được khai thông, mở rộng và thuận lợi
tạo đ/k cho quan hệ KTĐN phát triển

Hướng dẫn, hỗ trợ các nỗ lực phát triển
của các nhà SXKD thông qua các công
cụ quản lý vĩ mô của nhà nước
Thông qua hệ thống pháp luật tạo ra hành lang pháp lý
đảm bảo cho các TPKT, các chủ thể SXKD tự chủ, tự do
kinh doanh theo pháp luật; điều chỉnh các quan hệ theo
hướng mà N² mong muốn
Thông qua công cụ KHH bao gồm các nội dung:
vạch ra chiến lược phát triển KT-XH
qui hoạch phát triển KT-XH
kế hoạch trung và dài hạn
để định hướng, hướng dẫn cũng như điều tiết chỉ huy nền
kinh tế theo những mục tiêu đã định

Cung ứng các dịch vụ XH, chính sách
XH
Thông qua các công cụ của chính sách tài chính-tiền tệ
(thuế, lãi suất, tỷ giá hối đoái) để phát huy mặt tích
cực và hạn chế mặt tiêu cực của cơ chế T² nhằm thúc
đẩy kinh tế tăng trưởng, thực hiện tiến bộ, công bằng
xã hội
 Thông qua quĩ dự trữ và các loại quĩ khác của N² để
can thiệp vào T² cắt những cơn sốt về giá cả, điều tiết
quan hệ S-D, duy trì những quan hệ cân đối trong nền
kinh tế

Chức năng giám sát, kiểm soát
Giám sát, kiểm soát việc sử dụng và quản lý
những tài sản, vốn mà nhà nước giao cho các
đơn vị, doanh nghiệp thuộc kinh tế nhà nước
sử dụng;
Kiểm tra, giám sát các hoạt động kinh tế
nhằm phát hiện và xử lý những sai phạm, ách
tắc, đổ vỡ…đảm bảo cho kinh tế hoạt động
hiệu quả, theo đúng định hướng XHCN
Đặc trưng về quan hệ quản lý nền
kinh tế
 Nhân dân tham gia vào hoạt động
của các cơ quan nhà nước.
 Nhân dân tham gia vào hoạt động
của các tổ chức xã hội.
 Nhân dân lao động tham gia hoạt
động tự quản ở cơ sở.
 Nhân dân lao động trực tiếp thực
hiện các quyền và nghĩa vụ của
công dân trong quản lý hành
chính nhà nước.
Đặc trưng về quan hệ phân phối
 Phân phối đầu vào: phân phối công bằng các yếu tố sản
xuất, tiếp cận và sử dụng các cơ hội và điều kiện phát triển
của mọi chủ thể kinh tế
 Phân phối kết quả làm ra (đầu ra) chủ yếu theo kết quả lao
động, hiệu quả kinh tế, theo mức đóng góp vốn cùng các
nguồn lực khác và thông qua hệ thống an sinh xã hội, phúc
lợi xã hội.
 Phân phối theo lao động và hiệu quả kinh tế, phân phối theo
phúc lợi là những hình thức phân phối phản ánh định hướng
xã hội chủ nghĩa của nền kinh tế thị trường.
Đặc trưng về quan hệ giữa gắn tăng
trưởng kinh tế với công bằng xã hội
 Gắn tăng trưởng kinh tế với công bằng xã hội; phát triển
kinh tế đi đôi với phát triển văn hóa - xã hội; thực hiện tiến
bộ và công bằng xã hội ngay trong từng chính sách, chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch và từng giai đoạn phát triển.
 Các nước tư bản giải quyết vấn đề xã hội chỉ trong khuôn
khổ tính chất tư bản chủ nghĩa, nhằm duy trì sự phát triển
của chế độ tư bản chủ nghĩa.
 Trong nền KTTT định hướng XHCN, giải quyết công bằng xã
hội không chỉ là phương tiện để duy trì sự tăng trưởng ổn
định, bền vững mà còn là mục tiêu phải hiện thực hóa.
Đặc trưng về quan hệ giữa gắn tăng
trưởng kinh tế với công bằng xã hội
Thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội không phải là
cào bằng hay kiểu bình quân, cũng không dồn mọi
nguồn lực cho phát triển xã hội vượt quá khả năng của
nền kinh tế.
Không chỉ dựa vào chính sách điều tiết thu nhập, an
sinh xã hội và phúc lợi xã hội mà còn phải tạo ra
những điều kiện, tiền đề cần thiết để bảo đảm cho mọi
người dân đều có cơ hội như nhau trong việc tiếp cận
các dịch vụ xã hội cơ bản
Đặc trưng về nền kinh tế mở
Nền KTTT định hướng XHCN
là 1 nền kinh tế mở, hội
nhập. Đó là 1 xu thế tất yếu
khách quan
Phải chủ động hội nhập,
chuẩn bị tốt, có bước đi thích
hợp nhằm phát huy nội lực,
tranh thủ ngoại lực thực hiện
thành công CNH HĐH
QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SANG KTTT
ĐỊNH HƯỚNG XHCN Ở VN
Bao trùm mọi mặt đời sống kinh tế-xã
hội, quá trình chuyển đổi về kinh tế có 2
nội dung chủ yếu
Phương thức được áp dụng trong quá
trình chuyển đổi
Là 1 quá trình lâu dài, trải qua nhiều
bước, nhiều giai đoạn

2 nội dung Đổi mới
Đổi mới tư duy kinh tế:
từ tư duy KT phi thị trường
→ tư duy KTTT định hướng XHCN
Đổi mới cơ chế KT:
từ cơ chế KHH tập trung quan liêu
bao cấp
→ cơ chế thị trường với 3 nội dung:
3 nội dung thiết lập cơ chế thị trường
Tự do hóa thương mại bao gồm: tự do hóa
giá cả, tự do hóa hoạt động thương mại trong
nước và kinh tế đối ngoại
Cải cách thể chế mà then chốt là đổi mới
chính sách tài chính-tiền tệ
Cải cách hệ thống DNNN, đổi mới cơ chế kinh
doanh vi mô tạo lập những chủ thể SXKD
hàng hóa

Phương thức chuyển đổi
Phương thức tiến hành
từng bước song không
hoàn toàn loại trừ liệu
pháp sốc đối với nhiệm
vụ cần & có thể làm kiên
quyết trong thời gian
ngắn như: cải cách giá
cả, mở cửa cho đầu tư

2 giai đoạn tiến hành
Giai đoạn 1: đặt nền kinh tế vào quĩ đạo của cơ chế
thị trường.
 hoàn thành vào cuối năm 1989 được đánh dấu bằng
Nghị quyết Hội nghị T.Ư lần thứ 6 của Đại hội khóa VI
với nội dung khẳng định:
 Nền kinh tế nước ta vận hành theo cơ chế T² có sự
quản lý của N², cơ chế xử lý giá cả là giá cả T²
Giai đoạn 2: từ 1990, gđ vận hành cơ chế T² sao cho
trôi chảy thuận lợi để đưa nền KT nước ta cất cánh về
cơ bản trở thành 1 nước CN theo hướng hiện đại

Các mục tiêu cụ thể về phát triển KTTT
định hướng XHCN
- Đến năm 2025, kỷ niệm 50 năm giải phóng hoàn toàn
miền Nam, thống nhất đất nước: Là nước đang phát triển, có
công nghiệp theo hướng hiện đại, vượt qua mức thu nhập
trung bình thấp.
- Đến năm 2030, kỷ niệm 100 năm thành lập Đảng: Là nước
đang phát triển, có công nghiệp hiện đại, thu nhập trung
bình cao.
- Đến năm 2045, kỷ niệm 100 năm thành lập nước Việt Nam
Dân chủ Cộng hòa, nay là nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam: Trở thành nước phát triển, thu nhập cao.
NỘI DUNG CHƯƠNG 5
5.1. KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA Ở VIỆT NAM
5.2. HOÀN THIỆN THỂ CHẾ KTTT ĐỊNH
HƯỚNG XHCN Ở VIỆT NAM
5.3. CÁC QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở
VIỆT NAM
5.2. HOÀN THIỆN THỂ CHẾ KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA Ở VIỆT NAM
NỘI DUNG HOÀN THIỆN THỂ CHẾ
SỰ CẦN THIẾT PHẢI HOÀN THIỆN
5.2.1.
5.2.2.
Thể chế KTTT định hướng XHCN
THỂ CHẾ
•quy tắc, luật
pháp, bộ
máy quản lý
và cơ chế
vận hành
nhằm điều
chỉnh các
hoạt động
của con
người trong
một chế độ
xã hội.
THỂ CHẾ KINH TẾ
• hệ thống quy
tắc, luật pháp,
bộ máy quản
lý và cơ chế
vận hành
nhằm điều
chỉnh hành vi
của các chủ
thể kinh tế,
các hành vi
sản xuất kinh
doanh và các
quan hệ kinh
tế.
THỂ CHẾ KTTT ĐỊNH HƯỚNG XHCN
• hệ thống đường lối, chủ
trương chiến lược, hệ
thống luật pháp, chính
sách quy định xác lập
cơ chế vận hành, điều
chỉnh chức năng, hoạt
động, mục tiêu, phương
thức hoạt động, các
quan hệ lợi ích của các
tổ chức, các chủ thể
kinh tế nhằm hướng tới
xác lập đồng bộ các yếu
tố thị trường, các loại thị
trường hiện đại theo
hướng góp phần thúc
đẩy dân giàu, nước
mạnh, dân chủ, công
bằng, văn minh.
Lý do cần hoàn thiện thể chế KTTT
định hướng XHCN
Thể chế
KTTT định
hướng
XHCN
Chưa
đồng bộ
Chưa đầy
đủ
Kém hiệu
lực, hiệu
quả
5.2. HOÀN THIỆN THỂ CHẾ KINH TẾ THỊ
TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA Ở
VIỆT NAM
NỘI DUNG HOÀN THIỆN THỂ CHẾ
SỰ CẦN THIẾT PHẢI HOÀN THIỆN
5.2.1.
5.2.2.
Nội dung hoàn thiện thể chế KTTT
định hướng XHCN
Hoàn thiện thể chế về sở hữu và phát triển các thành
phần kinh tế.
Hoàn thiện thể chế để phát triển đồng bộ các yếu tố
thị trường và các loại thị trường.
Hoàn thiện thể chế để đảm bảo gắn tăng trưởng kinh
tế với bảo đảm tiến bộ và công bằng xã hội và thúc
đẩy hội nhập quốc tế
Hoàn thiện thể nâng cao năng lực hệ thống chính trị

Hoàn thiện thể chế về sở hữu và
phát triển các thành phần kinh tế
Thể chế hóa đầy đủ quyền tài sản.
Tiếp tục hoàn thiện pháp luật về đất đai.
Hoàn thiện pháp luật về tài nguyên thiên nhiên.
Hoàn thiện pháp luật về đầu tư vốn nhà nước, tài sản
công.
Hoàn thiện hệ thống thể chế về SHTT.
Hoàn thiện khung pháp luật về hợp đồng và giải quyết
tranh chấp dân sự.
Hoàn thiện thể chế cho sự phát triển các thành phần kinh
tế, các loại hình doanh nghiệp.

Hoàn thiện thể chế để phát triển đồng
bộ các yếu tố và các loại thị trường
Hoàn thiện thể chế để phát triển đồng bộ các yếu tố thị
trường  Các yếu tố thị trường như hàng hóa, giá cả, cạnh
tranh, cung cầu … cần phải được vận hành theo nguyên tắc
thể chế kinh tế thị trường
Hoàn thiện thể chế để phát triển đồng bộ, vận hành
thông suốt các loại thị trường  Các loại thị trường cơ bản
như thị trường hàng hóa, thị trường vốn, thị trường công nghệ,
thị trường hàng hóa sức lao động… cần vận hành thông suốt,
phát huy tác động tích cực, cộng hưởng

Hoàn thiện thể chế gắn TTKT với bảo
đảm TB và CBXH và thúc đẩy HNQT
Tiếp tục rà soát, bổ sung, điều chỉnh hệ thống pháp luật
và các thể chế liên quan đáp ứng yêu cầu thực hiện các
cam kết quốc tế của Việt Nam.
Thực hiện nhất quán chủ trương đa phương hóa, đa dạng
hóa trong hợp tác kinh tế quốc tế, không để bị lệ thuộc
vào một số ít thị trường.
Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia, tiềm lực của các
doanh nghiệp trong nước.
Bảo vệ lợi ích quốc gia - dân tộc, giữ vững môi trường
hòa bình, ổn định cho sự phát triển của đất nước.

Hoàn thiện thể nâng cao năng lực
hệ thống chính trị
Xây dựng hệ thống thể chế đồng bộ để nâng
cao năng lực lãnh đạo của Đảng, vai trò xây
dựng và thực hiện thể chế kinh tế của nhà
nước, phát huy vai trò làm chủ của nhân dân
Phải phát huy được sức mạnh về trí tuệ,
nguồn lực và sự đồng thuận của toàn dân tộc.

NỘI DUNG CHƯƠNG 5
5.1. KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA Ở VIỆT NAM
5.2. HOÀN THIỆN THỂ CHẾ KTTT ĐỊNH
HƯỚNG XHCN Ở VIỆT NAM
5.3. CÁC QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở
VIỆT NAM
5.3. CÁC QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM
NHÀ NƯỚC BẢO ĐẢM HÀI HÒA CÁC QH LỢI ÍCH
LỢI ÍCH KINH TẾ VÀ QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ
5.3.1.
5.3.2.
Lợi ích kinh tế
Qui luật KT là QL về sự hoạt động của con
người trong KT → QLKT gắn liền với những
nhu cầu, động cơ KT thúc đẩy con người hoạt
động
Những nhu cầu KT hoạt động với tư cách
động cơ KT đó được Mác và Ăngghen gọi là
lợi ích kinh tế
Vì lợi ích KT mà con người hoạt động nhằm
đạt tới hiệu quả nhất định
DẪN NHẬP
Lợi ích kinh tế
Lợi ích là sự thỏa mãn nhu cầu của con
người mà sự thỏa mãn nhu cầu này phải
được nhận thức và đặt trong mối quan
hệ xã hội ứng với trình độ phát triển
nhất định của nền sản xuất xã hội đó.
Lợi ích kinh tế là lợi ích vật chất, lợi ích
thu được khi thực hiện các hoạt động
kinh tế của con người.
KHÁI NIỆM
Lợi ích kinh tế
Lợi ích KT là hình thức biểu hiện của QHSX,
phản ánh mục đích và động cơ khách quan
của các chủ thể khi tham gia vào các hoạt
động kinh tế-xã hội nhằm thực hiện nhu cầu
KT nhất định
Là lợi ích vật chất do QHSX quyết định, có
tính lịch sử
Thể hiện trong cả 4 khâu của quá trình TSX
xã hội: SX – P² – TĐ – TD
BẢN CHẤT
Lợi ích kinh tế
Gắn với các chủ thể kinh tế
khác nhau là những lợi ích tương
ứng: lợi ích của chủ doanh
nghiệp trước hết là lợi nhuận, lợi
ích của người lao động là thu
nhập.
Mỗi chủ thể tham gia vào quá
trình phân phối giá trị thặng dư
với vai trò của mình mà có được
những lợi ích tương ứng
BIỂU HIỆN
Lợi ích kinh tế
Lợi ích kinh tế là động lực trực tiếp của các chủ thể
và hoạt động kinh tế - xã hội
• mức thu nhập càng cao, phương thức và mức độ thỏa
mãn các nhu cầu vật chất càng tốt
• lợi ích này phải đảm bảo trong sự liên hệ với các chủ thể
khác trong xã hội
• theo đuổi lợi ích kinh tế chính đáng của mình, các chủ thể
kinh tế đã đóng góp vào sự phát triển của nền kinh tế.
VAI TRÒ
Lợi ích kinh tế
Lợi ích kinh tế là cơ sở thúc đẩy sự phát triển các lợi
ích khác
Phương thức và mức độ thỏa mãn các nhu cầu vật chất còn phụ
thuộc địa vị của con người trong hệ thống quan hệ sản xuất xã hội
 đấu tranh GIAI CẤP giành quyền làm chủ TLSX
Lợi ích kinh tế được thực hiện sẽ tạo điều kiện vật chất cho sự
hình thành và thực hiện lợi ích chính trị, lợi ích xã hội, lợi ích văn
hóa của các chủ thể xã hội.
Lợi ích kinh tế mang tính khách quan và là động lực mạnh mẽ để
phát triển kinh tế - xã hội.
VAI TRÒ
Quan hệ lợi ích kinh tế
Quan hệ lợi ích kinh tế là sự thiết lập những tương tác
giữa con người với con người, giữa các cộng đồng người,
giữa các tổ chức kinh tế, giữa các bộ phận hợp thành
nền kinh tế, giữa con người với tổ chức kinh tế, giữa
quốc gia với phần còn lại của thế giới nhằm mục tiêu
xác lập các lợi ích kinh tế trong mối liên hệ với trình độ
phát triển của lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng
tầng tương ứng của một giai đoạn phát triển xã hội nhất
định.
KHÁI NIỆM
Quan hệ lợi ích kinh tế
CƠ CẤU
XÃ HỘI
TẬP THỂ
CÁ NHÂN
NGƯỜI SXKD
CÁ NHÂN
NGƯỜI LAO
ĐỘNG
Quan hệ lợi ích kinh tế
Lợi ích xã hội giữ vai trò chủ đạo vì: nó quyết định
mục đích, phương hướng phát triển của nền SXXH
Lợi ích cá nhân là động lực trực tiếp, mạnh mẽ
nhất, bởi vì:
là lợi ích thiết thực nhất, gắn liền với từng cá nhân
người SXKD, cá nhân người LĐ
là cơ sở để thực hiện lợi ích tập thể và lợi ích xã hội
CƠ CẤU
Sự thống nhất của
quan hệ lợi ích kinh tế
Một chủ thể có thể trở thành bộ phận cấu thành của chủ thể
khác. Do đó, lợi ích của chủ thể này được thực hiện thì lợi ích
của chủ thể khác cũng trực tiếp hoặc gián tiếp được thực
hiện.
Mục tiêu của các chủ thể chỉ được thực hiện trong mối quan
hệ và phù hợp với mục tiêu của các chủ thể khác. Khi các chủ
thể kinh tế hành động vì mục tiêu chung hoặc các mục tiêu
thống nhất với nhau thì các lợi ích kinh tế của các chủ chể đó
thống nhất với nhau.
Sự mâu thuẫn trong
quan hệ lợi ích kinh tế
Các quan hệ lợi ích kinh tế mâu thuẫn với nhau vì các chủ
thể kinh tế có thể hành động theo những phương thức khác
nhau để thực hiện các lợi ích của mình. Sự khác nhau đó đến
mức đối lập thì trở thành mâu thuẫn.
Lợi ích của những chủ thể kinh tế có quan hệ trực tiếp trong
việc phân phối kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh cũng
có thể mâu thuẫn với nhau vì tại một thời điểm kết quả hoạt
động sản xuất, kinh doanh là xác định.
Mâu thuẫn về lợi ích kinh tế là cội nguồn của các xung đột xã
hội. Do vậy, Nhà nước cần điều hoà mâu thuẫn.
Các nhân tố ảnh hưởng đến
quan hệ lợi ích kinh tế
Trình độ phát triển của
LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT
Địa vị của chủ thể trong
hệ thống QUAN HỆ SẢN
XUẤT xã hội
Hội nhập kinh tế quốc
tế
Chính sách phân phối
thu nhập của Nhà nước
QH LỢI ÍCH
KINH TẾ
Một số quan hệ lợi ích kinh tế cơ
bản trong nền kinh tế thị trường
Người lao
động với
người sử
dụng lao
động
Những người
sử dụng lao
động với
nhau
Quan hệ giữa
lợi ích cá
nhân, lợi ích
nhóm và lợi
ích xã hội
Những người
lao động với
nhau
Phương thức thực hiện lợi ích kinh
tế trong các quan hệ lợi ích chủ yếu
Nguyên tắc
thị trường
Tổ chức
xã hội
Nhà
nước
5.3. CÁC QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM
NHÀ NƯỚC BẢO ĐẢM HÀI HÒA CÁC QH LỢI ÍCH
LỢI ÍCH KINH TẾ VÀ QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ
5.3.1.
5.3.2.
Vai trò nhà nước trong bảo đảm
hài hòa các quan hệ lợi ích
Bảo vệ lợi ích hợp pháp, tạo môi trường thuận lợi
cho hoạt động tìm kiếm lợi ích của các chủ thể kinh
tế
Điều hòa lợi ích giữa cá nhân - doanh nghiệp - xã
hội
Kiểm soát, ngăn ngừa các quan hệ lợi ích có ảnh
hưởng tiêu cực đối với sự phát triển xã hội
Giải quyết những mâu thuẫn trong quan hệ lợi ích
kinh tế
Bảo vệ lợi ích hợp pháp, tạo môi
trường thuận lợi cho hoạt động tìm
kiếm lợi ích của các chủ thể kinh tế
Giữ vững ổn định về chính trị
Xây dựng được môi trường pháp luật thông thoáng,
bảo vệ được lợi ích chính đáng của các chủ thể kinh
tế trong và ngoài nước, đặc biệt là lợi ích của đất
nước; tuân thủ các chuẩn mực và thông lệ quốc tế
Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng của nền kinh tế
Tạo lập môi trường văn hóa phù hợp với yêu cầu
phát triển kinh tế thị trường
Điều hòa lợi ích giữa
cá nhân - doanh nghiệp - xã hội
Chính sách phân phối thu nhập nhằm bảo đảm hài hòa
các lợi ích kinh tế
Phải thừa nhận sự chênh lệch về mức thu nhập giữa các
tập thể, các cá nhân là khách quan; nhưng mặt khác phải
ngăn chặn sự chênh lệch thu nhập quá đáng  Phân phối
không chỉ phụ thuộc vào quan hệ sở hữu, mà còn phụ
thuộc vào sản xuất
Phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất, phát triển khoa
học - công nghệ để nâng cao thu nhập cho các chủ thể
kinh tế
Kiểm soát, ngăn ngừa các quan
hệ lợi ích có ảnh hưởng tiêu cực
đối với sự phát triển xã hội
Thực hiện có hiệu quả các chính sách xoá đói giảm nghèo, tạo
điều kiện và cơ hội tiếp cận bình đẳng các nguồn lực phát triển,
hưởng thụ các dịch vụ xã hội cơ bản
Nhà nước cần có các chính sách khuyến khích người dân làm
giàu hợp pháp, tạo điều kiện và giúp đỡ họ bằng mọi biện pháp
Khuyến khích các công tác từ thiện, nhân đạo, đền ơn đáp
nghĩa
Xây dựng Nhà nước hiệu lực, hiệu quả, liêm chính, minh bạch
nhằm kiểm soát các hiện tượng như hàng giả, hàng nhái, gian
lận, tham nhũng
Giải quyết những mâu thuẫn
trong quan hệ lợi ích kinh tế
Các cơ quan chức năng của nhà nước cần phải
thường xuyên quan tâm phát hiện mâu thuẫn và
chuẩn bị chu đáo các giải pháp đối phó.
Nguyên tắc giải quyết mâu thuẫn giữa các lợi ích
kinh tế là phải có sự tham gia của các bên liên
quan, có nhân nhượng và phải đặt lợi ích đất nước
lên trên hết.

More Related Content

What's hot (20)

Chuong II. KTCT.PPT
Chuong II. KTCT.PPTChuong II. KTCT.PPT
Chuong II. KTCT.PPT
BinThuPhng
ƯƠ4
ƯƠ4ƯƠ4
ƯƠ4
AnKhanh11
Chuong V. KTCT.ppt
Chuong V. KTCT.pptChuong V. KTCT.ppt
Chuong V. KTCT.ppt
BinThuPhng
CHƯƠNG 6- CNH,HĐH VÀ HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VN.ppt
CHƯƠNG 6- CNH,HĐH VÀ HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VN.pptCHƯƠNG 6- CNH,HĐH VÀ HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VN.ppt
CHƯƠNG 6- CNH,HĐH VÀ HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VN.ppt
Lê Thưởng
Chuong III. KTCT.ppt
Chuong III. KTCT.pptChuong III. KTCT.ppt
Chuong III. KTCT.ppt
AndyPham66
Chuong VI. KTCT.ppt
Chuong VI. KTCT.pptChuong VI. KTCT.ppt
Chuong VI. KTCT.ppt
BinThuPhng
Bài giảng môn CNXH KH - Chương 6.docx
Bài giảng môn CNXH KH - Chương 6.docxBài giảng môn CNXH KH - Chương 6.docx
Bài giảng môn CNXH KH - Chương 6.docx
KhanhLinh716771
đáp án môn kinh tế chính trị
đáp án môn kinh tế chính trịđáp án môn kinh tế chính trị
đáp án môn kinh tế chính trị
Đinh Công Lượng
Chương 3: Giá trị thặng dư trong nền kinh tế thị trường
Chương 3: Giá trị thặng dư trong nền kinh tế thị trườngChương 3: Giá trị thặng dư trong nền kinh tế thị trường
Chương 3: Giá trị thặng dư trong nền kinh tế thị trường
VuKirikou
CHƯƠNG-III- chủ nghia xã hội khoa học.pdf
CHƯƠNG-III- chủ nghia xã hội khoa học.pdfCHƯƠNG-III- chủ nghia xã hội khoa học.pdf
CHƯƠNG-III- chủ nghia xã hội khoa học.pdf
cuongnguyennt
Chương 1 - հết học Mác Lênin 2021 (edit).pptx
Chương 1 - հết học Mác Lênin 2021 (edit).pptxChương 1 - հết học Mác Lênin 2021 (edit).pptx
Chương 1 - հết học Mác Lênin 2021 (edit).pptx
trinhvinhh205
Thuyết trình triết học
Thuyết trình triết họcThuyết trình triết học
Thuyết trình triết học
hhhuong
Chuong 3 CHỦ NGHIÃ DUY VẬT LỊCH SỬ (1).pptx
Chuong 3 CHỦ NGHIÃ DUY VẬT LỊCH SỬ (1).pptxChuong 3 CHỦ NGHIÃ DUY VẬT LỊCH SỬ (1).pptx
Chuong 3 CHỦ NGHIÃ DUY VẬT LỊCH SỬ (1).pptx
tNguyn877278
Kinh te chinh tri PGS.TS Liên - Chương 3.pptx
Kinh te chinh tri PGS.TS Liên - Chương 3.pptxKinh te chinh tri PGS.TS Liên - Chương 3.pptx
Kinh te chinh tri PGS.TS Liên - Chương 3.pptx
VnLTo
䱷ݱᰭ-ươԲ-2.-ứ-ện-ịc-ử-ủa--ấp-ôԲ-Գâ.
䱷ݱᰭ-ươԲ-2.-ứ-ện-ịc-ử-ủa--ấp-ôԲ-Գâ.䱷ݱᰭ-ươԲ-2.-ứ-ện-ịc-ử-ủa--ấp-ôԲ-Գâ.
䱷ݱᰭ-ươԲ-2.-ứ-ện-ịc-ử-ủa--ấp-ôԲ-Գâ.
ThanhH487859
26-dang-bai-tapcccc-kinh-te-chinh-tri.pdf
26-dang-bai-tapcccc-kinh-te-chinh-tri.pdf26-dang-bai-tapcccc-kinh-te-chinh-tri.pdf
26-dang-bai-tapcccc-kinh-te-chinh-tri.pdf
ThyMai360365
CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNGCHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
Tín Nguyễn-Trương
Bài Giảng հết Học Mác - Lênin
Bài Giảng հết Học Mác - Lênin Bài Giảng հết Học Mác - Lênin
Bài Giảng հết Học Mác - Lênin
nataliej4
chương 2.pdf
chương 2.pdfchương 2.pdf
chương 2.pdf
TiBiHuy
Giáo trình Kinh tế Chính trị Marx - Lenin
Giáo trình Kinh tế Chính trị Marx - LeninGiáo trình Kinh tế Chính trị Marx - Lenin
Giáo trình Kinh tế Chính trị Marx - Lenin
VuKirikou
CHƯƠNG 6- CNH,HĐH VÀ HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VN.ppt
CHƯƠNG 6- CNH,HĐH VÀ HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VN.pptCHƯƠNG 6- CNH,HĐH VÀ HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VN.ppt
CHƯƠNG 6- CNH,HĐH VÀ HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VN.ppt
Lê Thưởng
Chuong III. KTCT.ppt
Chuong III. KTCT.pptChuong III. KTCT.ppt
Chuong III. KTCT.ppt
AndyPham66
Bài giảng môn CNXH KH - Chương 6.docx
Bài giảng môn CNXH KH - Chương 6.docxBài giảng môn CNXH KH - Chương 6.docx
Bài giảng môn CNXH KH - Chương 6.docx
KhanhLinh716771
Chương 3: Giá trị thặng dư trong nền kinh tế thị trường
Chương 3: Giá trị thặng dư trong nền kinh tế thị trườngChương 3: Giá trị thặng dư trong nền kinh tế thị trường
Chương 3: Giá trị thặng dư trong nền kinh tế thị trường
VuKirikou
CHƯƠNG-III- chủ nghia xã hội khoa học.pdf
CHƯƠNG-III- chủ nghia xã hội khoa học.pdfCHƯƠNG-III- chủ nghia xã hội khoa học.pdf
CHƯƠNG-III- chủ nghia xã hội khoa học.pdf
cuongnguyennt
Chương 1 - հết học Mác Lênin 2021 (edit).pptx
Chương 1 - հết học Mác Lênin 2021 (edit).pptxChương 1 - հết học Mác Lênin 2021 (edit).pptx
Chương 1 - հết học Mác Lênin 2021 (edit).pptx
trinhvinhh205
Thuyết trình triết học
Thuyết trình triết họcThuyết trình triết học
Thuyết trình triết học
hhhuong
Chuong 3 CHỦ NGHIÃ DUY VẬT LỊCH SỬ (1).pptx
Chuong 3 CHỦ NGHIÃ DUY VẬT LỊCH SỬ (1).pptxChuong 3 CHỦ NGHIÃ DUY VẬT LỊCH SỬ (1).pptx
Chuong 3 CHỦ NGHIÃ DUY VẬT LỊCH SỬ (1).pptx
tNguyn877278
Kinh te chinh tri PGS.TS Liên - Chương 3.pptx
Kinh te chinh tri PGS.TS Liên - Chương 3.pptxKinh te chinh tri PGS.TS Liên - Chương 3.pptx
Kinh te chinh tri PGS.TS Liên - Chương 3.pptx
VnLTo
䱷ݱᰭ-ươԲ-2.-ứ-ện-ịc-ử-ủa--ấp-ôԲ-Գâ.
䱷ݱᰭ-ươԲ-2.-ứ-ện-ịc-ử-ủa--ấp-ôԲ-Գâ.䱷ݱᰭ-ươԲ-2.-ứ-ện-ịc-ử-ủa--ấp-ôԲ-Գâ.
䱷ݱᰭ-ươԲ-2.-ứ-ện-ịc-ử-ủa--ấp-ôԲ-Գâ.
ThanhH487859
26-dang-bai-tapcccc-kinh-te-chinh-tri.pdf
26-dang-bai-tapcccc-kinh-te-chinh-tri.pdf26-dang-bai-tapcccc-kinh-te-chinh-tri.pdf
26-dang-bai-tapcccc-kinh-te-chinh-tri.pdf
ThyMai360365
Bài Giảng հết Học Mác - Lênin
Bài Giảng հết Học Mác - Lênin Bài Giảng հết Học Mác - Lênin
Bài Giảng հết Học Mác - Lênin
nataliej4
chương 2.pdf
chương 2.pdfchương 2.pdf
chương 2.pdf
TiBiHuy
Giáo trình Kinh tế Chính trị Marx - Lenin
Giáo trình Kinh tế Chính trị Marx - LeninGiáo trình Kinh tế Chính trị Marx - Lenin
Giáo trình Kinh tế Chính trị Marx - Lenin
VuKirikou

Similar to 5. CHƯƠNG 5.pptx (20)

Nhóm 2 đặc trưng kttt định hướng xhcn việt nam
Nhóm 2 đặc trưng kttt định hướng xhcn việt namNhóm 2 đặc trưng kttt định hướng xhcn việt nam
Nhóm 2 đặc trưng kttt định hướng xhcn việt nam
Trương Ý
Qlnn kinh te tai chinh
Qlnn kinh te  tai chinhQlnn kinh te  tai chinh
Qlnn kinh te tai chinh
Truong Tran
TANET - Quản lý Nhà nước
TANET - Quản lý Nhà nước TANET - Quản lý Nhà nước
TANET - Quản lý Nhà nước
Pham Ngoc Quang
TS. BÙI QUANG XUÂN TỔNG QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ
TS. BÙI QUANG XUÂN  TỔNG QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾTS. BÙI QUANG XUÂN  TỔNG QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ
TS. BÙI QUANG XUÂN TỔNG QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ
Bùi Quang Xuân
TANET - Quản lý Nhà nước
TANET - Quản lý Nhà nướcTANET - Quản lý Nhà nước
TANET - Quản lý Nhà nước
Mạng Tri Thức Thuế
Tai lieuonthi qlnn
Tai lieuonthi qlnnTai lieuonthi qlnn
Tai lieuonthi qlnn
thuhaothuhao
Tanet QLNN
Tanet QLNNTanet QLNN
Tanet QLNN
Pham Ngoc Quang
PPT bài giảng kinh tế chính trị - CHương 4
PPT bài giảng kinh tế chính trị - CHương 4PPT bài giảng kinh tế chính trị - CHương 4
PPT bài giảng kinh tế chính trị - CHương 4
NgcAnhNguynHu1
Chương 5 đường lối xây dựng nền kinh tế thị trường Đường lối CMĐ ĐHNT- bookbo...
Chương 5 đường lối xây dựng nền kinh tế thị trường Đường lối CMĐ ĐHNT- bookbo...Chương 5 đường lối xây dựng nền kinh tế thị trường Đường lối CMĐ ĐHNT- bookbo...
Chương 5 đường lối xây dựng nền kinh tế thị trường Đường lối CMĐ ĐHNT- bookbo...
bookbooming
Vai trò của Nhà nước trong quản lý nền kinh tế thị trường định hướng xã hội c...
Vai trò của Nhà nước trong quản lý nền kinh tế thị trường định hướng xã hội c...Vai trò của Nhà nước trong quản lý nền kinh tế thị trường định hướng xã hội c...
Vai trò của Nhà nước trong quản lý nền kinh tế thị trường định hướng xã hội c...
luanvantrust
Qlnn ve kinh te (ly thuyet)
Qlnn ve kinh te (ly thuyet)Qlnn ve kinh te (ly thuyet)
Qlnn ve kinh te (ly thuyet)
Truong Tran
Qlnn ve kinh te (ly thuyet)
Qlnn ve kinh te (ly thuyet)Qlnn ve kinh te (ly thuyet)
Qlnn ve kinh te (ly thuyet)
Truong Tran
Từ lý thuyết về kinh tế thị trường đến thực tiễn xây dựng kinh tế thị trường ...
Từ lý thuyết về kinh tế thị trường đến thực tiễn xây dựng kinh tế thị trường ...Từ lý thuyết về kinh tế thị trường đến thực tiễn xây dựng kinh tế thị trường ...
Từ lý thuyết về kinh tế thị trường đến thực tiễn xây dựng kinh tế thị trường ...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
KTCT-TÓM TẮT BÀI GIẢNG Chương 5-TS. Lưu Thị Kim Hoa-Gửi lớp.pptx
KTCT-TÓM TẮT BÀI GIẢNG Chương 5-TS. Lưu Thị Kim Hoa-Gửi lớp.pptxKTCT-TÓM TẮT BÀI GIẢNG Chương 5-TS. Lưu Thị Kim Hoa-Gửi lớp.pptx
KTCT-TÓM TẮT BÀI GIẢNG Chương 5-TS. Lưu Thị Kim Hoa-Gửi lớp.pptx
ThuTrangg19
Từ lý thuyết về kinh tế thị trường đến thực tiễn xây dựng kinh tế thị trường ...
Từ lý thuyết về kinh tế thị trường đến thực tiễn xây dựng kinh tế thị trường ...Từ lý thuyết về kinh tế thị trường đến thực tiễn xây dựng kinh tế thị trường ...
Từ lý thuyết về kinh tế thị trường đến thực tiễn xây dựng kinh tế thị trường ...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
Những Mâu Thuẫn Trong Nền Kinh Tế Thị Trường Định Hướng Xã Hội Chủ Nghĩa Ở Nư...
Những Mâu Thuẫn Trong Nền Kinh Tế Thị Trường Định Hướng Xã Hội Chủ Nghĩa Ở Nư...Những Mâu Thuẫn Trong Nền Kinh Tế Thị Trường Định Hướng Xã Hội Chủ Nghĩa Ở Nư...
Những Mâu Thuẫn Trong Nền Kinh Tế Thị Trường Định Hướng Xã Hội Chủ Nghĩa Ở Nư...
DỊCH VỤ VIẾT ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO/ TEL: 0909.232.620
Đường lối xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng XHCN (TẢI FREE ZALO 093 ...
Đường lối xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng XHCN (TẢI FREE ZALO 093 ...Đường lối xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng XHCN (TẢI FREE ZALO 093 ...
Đường lối xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng XHCN (TẢI FREE ZALO 093 ...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
Tiểu luận “Một số vấn đề kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việ...
Tiểu luận “Một số vấn đề kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việ...Tiểu luận “Một số vấn đề kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việ...
Tiểu luận “Một số vấn đề kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việ...
Thích Hô Hấp
[Luanvandaihoc.com]xây dựng kinh tế thị trường định hướng xhcn ở việt nam
[Luanvandaihoc.com]xây dựng kinh tế thị trường định hướng xhcn ở việt nam[Luanvandaihoc.com]xây dựng kinh tế thị trường định hướng xhcn ở việt nam
[Luanvandaihoc.com]xây dựng kinh tế thị trường định hướng xhcn ở việt nam
Thư viện luận văn đại hoc
6 chuyen de kinh te thi truong cvc 2012
6 chuyen de kinh te thi truong cvc 20126 chuyen de kinh te thi truong cvc 2012
6 chuyen de kinh te thi truong cvc 2012
vinagas
Nhóm 2 đặc trưng kttt định hướng xhcn việt nam
Nhóm 2 đặc trưng kttt định hướng xhcn việt namNhóm 2 đặc trưng kttt định hướng xhcn việt nam
Nhóm 2 đặc trưng kttt định hướng xhcn việt nam
Trương Ý
Qlnn kinh te tai chinh
Qlnn kinh te  tai chinhQlnn kinh te  tai chinh
Qlnn kinh te tai chinh
Truong Tran
TANET - Quản lý Nhà nước
TANET - Quản lý Nhà nước TANET - Quản lý Nhà nước
TANET - Quản lý Nhà nước
Pham Ngoc Quang
TS. BÙI QUANG XUÂN TỔNG QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ
TS. BÙI QUANG XUÂN  TỔNG QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾTS. BÙI QUANG XUÂN  TỔNG QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ
TS. BÙI QUANG XUÂN TỔNG QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ
Bùi Quang Xuân
PPT bài giảng kinh tế chính trị - CHương 4
PPT bài giảng kinh tế chính trị - CHương 4PPT bài giảng kinh tế chính trị - CHương 4
PPT bài giảng kinh tế chính trị - CHương 4
NgcAnhNguynHu1
Chương 5 đường lối xây dựng nền kinh tế thị trường Đường lối CMĐ ĐHNT- bookbo...
Chương 5 đường lối xây dựng nền kinh tế thị trường Đường lối CMĐ ĐHNT- bookbo...Chương 5 đường lối xây dựng nền kinh tế thị trường Đường lối CMĐ ĐHNT- bookbo...
Chương 5 đường lối xây dựng nền kinh tế thị trường Đường lối CMĐ ĐHNT- bookbo...
bookbooming
Vai trò của Nhà nước trong quản lý nền kinh tế thị trường định hướng xã hội c...
Vai trò của Nhà nước trong quản lý nền kinh tế thị trường định hướng xã hội c...Vai trò của Nhà nước trong quản lý nền kinh tế thị trường định hướng xã hội c...
Vai trò của Nhà nước trong quản lý nền kinh tế thị trường định hướng xã hội c...
luanvantrust
Qlnn ve kinh te (ly thuyet)
Qlnn ve kinh te (ly thuyet)Qlnn ve kinh te (ly thuyet)
Qlnn ve kinh te (ly thuyet)
Truong Tran
Qlnn ve kinh te (ly thuyet)
Qlnn ve kinh te (ly thuyet)Qlnn ve kinh te (ly thuyet)
Qlnn ve kinh te (ly thuyet)
Truong Tran
Từ lý thuyết về kinh tế thị trường đến thực tiễn xây dựng kinh tế thị trường ...
Từ lý thuyết về kinh tế thị trường đến thực tiễn xây dựng kinh tế thị trường ...Từ lý thuyết về kinh tế thị trường đến thực tiễn xây dựng kinh tế thị trường ...
Từ lý thuyết về kinh tế thị trường đến thực tiễn xây dựng kinh tế thị trường ...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
KTCT-TÓM TẮT BÀI GIẢNG Chương 5-TS. Lưu Thị Kim Hoa-Gửi lớp.pptx
KTCT-TÓM TẮT BÀI GIẢNG Chương 5-TS. Lưu Thị Kim Hoa-Gửi lớp.pptxKTCT-TÓM TẮT BÀI GIẢNG Chương 5-TS. Lưu Thị Kim Hoa-Gửi lớp.pptx
KTCT-TÓM TẮT BÀI GIẢNG Chương 5-TS. Lưu Thị Kim Hoa-Gửi lớp.pptx
ThuTrangg19
Từ lý thuyết về kinh tế thị trường đến thực tiễn xây dựng kinh tế thị trường ...
Từ lý thuyết về kinh tế thị trường đến thực tiễn xây dựng kinh tế thị trường ...Từ lý thuyết về kinh tế thị trường đến thực tiễn xây dựng kinh tế thị trường ...
Từ lý thuyết về kinh tế thị trường đến thực tiễn xây dựng kinh tế thị trường ...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
Đường lối xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng XHCN (TẢI FREE ZALO 093 ...
Đường lối xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng XHCN (TẢI FREE ZALO 093 ...Đường lối xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng XHCN (TẢI FREE ZALO 093 ...
Đường lối xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng XHCN (TẢI FREE ZALO 093 ...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
Tiểu luận “Một số vấn đề kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việ...
Tiểu luận “Một số vấn đề kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việ...Tiểu luận “Một số vấn đề kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việ...
Tiểu luận “Một số vấn đề kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việ...
Thích Hô Hấp
[Luanvandaihoc.com]xây dựng kinh tế thị trường định hướng xhcn ở việt nam
[Luanvandaihoc.com]xây dựng kinh tế thị trường định hướng xhcn ở việt nam[Luanvandaihoc.com]xây dựng kinh tế thị trường định hướng xhcn ở việt nam
[Luanvandaihoc.com]xây dựng kinh tế thị trường định hướng xhcn ở việt nam
Thư viện luận văn đại hoc
6 chuyen de kinh te thi truong cvc 2012
6 chuyen de kinh te thi truong cvc 20126 chuyen de kinh te thi truong cvc 2012
6 chuyen de kinh te thi truong cvc 2012
vinagas

5. CHƯƠNG 5.pptx

  • 1. CHƯƠNG 5: KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN VÀ CÁC QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VN Bộ môn Khoa học Mác – Lênin, 5/2022 BANKING UNVERSITY HCM CITY MARXIST – LENINIST POLITICAL ECONOMICS
  • 2. NỘI DUNG CHƯƠNG 5 5.1. KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA Ở VIỆT NAM 5.2. HOÀN THIỆN THỂ CHẾ KTTT ĐỊNH HƯỚNG XHCN Ở VIỆT NAM 5.3. CÁC QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM
  • 3. 5.1. KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA Ở VIỆT NAM ĐẶC TRƯNG KTTT ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA TÍNH TẤT YẾU, KHÁCH QUAN CỦA KTTT ĐH XHCN KHÁI NIỆM KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN 5.1.1. 5.1.2. 5.1.3.
  • 4. Sự phát triển nhận thức về nền KTTT định hướng XHCN Lần ĐH Đảng Mô hình Trước ĐH VI Kinh tế tập trung, quan liêu, bao cấp ĐH VI (1986) Nền kinh tế nhiều thành phần ĐH VII (1991) Nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa ĐH VIII (1996) nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa ĐH IX (2001) Nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ĐH X (2006) Làm rõ mục tiêu, quyền hạn, vai trò của Nhà nước và khu vực kinh tế tư nhân (động lực) ĐH XI (2011) Tiếp tục hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN ĐH XII (2016) Nhận thức mới nhất, đẩy đủ nhất
  • 5. Sự phát triển nhận thức về nền KTTT định hướng XHCN Trước Đổi mới, ở VN có quan niệm: - Dưới CNXH hãy còn sản xuất hàng hóa - Phạm vi hoạt động của quy luật giá trị bị thu hẹp - Những phạm trù kinh tế có liên quan (như giá cả, tiền lương…) đã bị tước đoạt mất nội dung KTCT của nó
  • 6. Sự phát triển nhận thức về nền KTTT định hướng XHCN Nhận thức mới hiện nay: - Nền kinh tế định hướng XHCN là nền kinh tế hàng hóa mà đỉnh cao của nó là KTTT - Quan hệ hàng hóa-tiền tệ là quan hệ đích thực của CNXH chứ không phải là tàn dư của CNTB
  • 7. Sự phát triển nhận thức về nền KTTT định hướng XHCN Đó là vì: - Thứ nhất, phân công lao động xã hội-cơ sở chung của sản xuất hàng hóa-được phát triển cả về chiều rộng và chiều sâu -Thứ hai, trong nền kinh tế tồn tại nhiều loại hình sở hữu (SH toàn dân, SH tập thể, SH tư nhân, SH hỗn hợp) → cho nên vẫn có sự tách biệt tương đối về kinh tế giữa những người sản xuất với nhau
  • 8. Khái niệm KTTT định hướng XHCN  Mô hình kinh tế tổng quát của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam;  Vận hành đầy đủ, đồng bộ theo các quy luật của kinh tế thị trường  Từng bước xác lập một xã hội mà ở đó dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn mình  Có sự điều tiết của Nhà nước do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo
  • 9. Nền KTTT định hướng XHCN  Vừa mang những đặc điểm chung của KTTT hiện đại đã và đang tồn tại, phát triển ở các nước trên thế giới hiện nay, tuân theo những qui luật của KTTT  Vừa dựa trên cơ sở và được dẫn dắt, chi phối bởi các nguyên tắc và bản chất của CNXH, có những đặc điểm riêng phù hợp với điều kiện cụ thể của VN
  • 10. 5.1. KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA Ở VIỆT NAM ĐẶC TRƯNG KTTT ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA TÍNH TẤT YẾU, KHÁCH QUAN CỦA KTTT ĐH XHCN KHÁI NIỆM KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN 5.1.1. 5.1.2. 5.1.3.
  • 11. TÍNH TẤT YẾU KHÁCH QUAN CỦA VIỆC PHÁT TRIỂN NỀN KTTT ĐỊNH HƯỚNG XHCN Phù hợp với tính quy luật phát triển khách quan Phù hợp với nguyện vọng của nhân dân Tính ưu việt của kinh tế thị trường 
  • 12. Phù hợp với tính quy luật phát triển khách quan  Quy luật: + KT hàng hóa  KT thị trường khi có đủ các điều kiện; + Lý luận về các giai đoạn đi lên CNXH của Mark và Lênin  Thực tiễn lịch sử: + Không có một nền KTTT trừu tượng, chung chung + Mâu thuẫn tự thân không thể khắc phục của KTTT TBCN  Đặc điểm phát triển của VN: + Tồn tại các điều kiện để phát triển KTTT + Là một nước đang phát triển, xuất phát điểm thấp 
  • 13. Tính ưu việt của nền KTTT trong thúc đẩy phát triển  Phương thức phân bổ nguồn lực hiệu quả  Động lực thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển nhanh và có hiệu quả sự phát triển kinh tế thị trường không hề mâu thuẫn với mục tiêu của chủ nghĩa xã hội  sử dụng KTTT như là phương tiện, công cụ  Cần chú ý đến những thất bại và khuyết tật của KTTT để can thiệp, điều tiết kịp thời 
  • 14. Phù hợp với nguyện vọng của nhân dân  Khát vọng của toàn thể nhân dân, tránh nguy cơ tụt hậu  Là quá trình phát triển “rút ngắn” chứ không “đốt cháy giai đoạn”  Bước đi quan trọng để xã hội nền sản xuất, chuyển từ sản xuất nhỏ  sản xuất lớn, hiện đại, hội nhập 
  • 15. 5.1. KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA Ở VIỆT NAM ĐẶC TRƯNG KTTT ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA TÍNH TẤT YẾU, KHÁCH QUAN CỦA KTTT ĐH XHCN KHÁI NIỆM KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN 5.1.1. 5.1.2. 5.1.3.
  • 16. Các đặc trưng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam 1. Đặc trưng về mục tiêu phát triển 2. Đặc trưng về quan hệ sở hữu và thành phần kinh tế 3. Đặc trưng về thị trường 4. Đặc trưng về cơ chế vận hành và quan hệ quản lý 5. Đặc trưng về quan hệ phân phối 6. Đặc trưng về quan hệ giữa gắn tăng trưởng kinh tế với công bằng xã hội 7. Đặc trưng về nền kinh tế mở 
  • 17. Đặc trưng về mục tiêu phát triển Nhằm thúc đẩy LLSX phát triển, xây dựng CSVCKT cho CNXH Việc phát triển LLSX hiện đại gắn liền với xây dựng QHSX mới XHCN
  • 18. Đặc trưng về mục tiêu phát triển Tiêu chuẩn căn bản đánh giá tính định hướng XHCN trong xây dựng QHSX là: Phát triển LLSX, cải thiện đời sống nhân dân, thực hiện công bằng xã hội
  • 19. Đặc trưng về mục tiêu phát triển Tiêu thức để phân biệt KTTT ở VN với KTTT khác là ở mục tiêu kinh tế-xã hội:  CNXH vì cá nhân con người, vì tự do dân chủ, công bằng và hạnh phúc của cá nhân con người dưới CNXH  Nói cách khác, vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh
  • 20. Đặc trưng về quan hệ sở hữu và thành phần kinh tế Sở hữu là mối quan hệ giữa con người với con người trong quá trình sản xuất và tái sản xuất trên cơ sở chiếm hữu nguồn lực của quá trình sản xuất và kết quả lao động tương ứng của quá trình sản xuất hay tái sản xuất ấy trong điều kiện lịch sử nhất định
  • 21. Đặc trưng về quan hệ sở hữu và thành phần kinh tế • Cấu trúc sở hữu: chủ thể, đối tượng và lợi ích. • Đối tượng sở hữu: nô lệ  ruộng đất  tư bản  trí tuệ. • Cơ sở sâu xa của sở hữu là quá trình sản xuất và tái sản xuất xã hội. • Phân biệt sở hữu với chiếm hữu
  • 22. Đặc trưng về quan hệ sở hữu và thành phần kinh tế Nội dung Sở hữu Kinh tế Sở hữu là cơ sở để các chủ thể thực hiện lợi ích từ các đối tượng sở hữu Pháp lý Quyền hạn và nghĩa vụ của chủ sở hữu; Cơ chế quản lý nhà nước
  • 23. Đặc trưng về quan hệ sở hữu và thành phần kinh tế Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là nền kinh tế có nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế với nhiều loại hình tổ chức SXKD khác nhau Nét riêng:  Những TLSX chủ yếu thuộc về chế độ công hữu  Kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo  TPKT nhà nước cùng với TPKT tập thể (nòng cốt là HTX) trở thành nền tảng của nền KTQD  Kinh tế tư nhân là động lực quan trọng  Các chủ thể thuộc các thành phần kinh tế bình đẳng, hợp tác, cạnh tranh cùng phát triển theo pháp luật.
  • 24. Đặc trưng về quan hệ sở hữu và thành phần kinh tế Phân loại Công hữu Tư hữu Hỗn hợp VỀ QUAN HỆ SỞ HỮU
  • 25. Đặc trưng về quan hệ sở hữu và thành phần kinh tế VỀ THÀNH PHẦN KINH TẾ Phân loại KT Nhà nước KT ngoài Nhà nước KT tập thể KT tư nhân KT cá thể Khu vực FDI
  • 26. Đặc trưng về quan hệ sở hữu và thành phần kinh tế  Phần sở hữu nhà nước không chỉ có trong kinh tế nhà nước mà có thể được sử dụng ở nhiều thành phần kinh tế khác.  Kinh tế nhà nước phải là đòn bẩy để thúc đẩy tăng trưởng nhanh, bền vững và giải quyết các vấn đề xã hội; mở đường, hướng dẫn, hỗ trợ các thành phần kinh tế khác cùng phát triển; làm lực lượng vật chất để nhà nước thực hiện chức năng điều tiết, quản lý nền kinh tế.  Các DNNN chỉ đầu tư vào những ngành kinh tế then chốt vừa chi phối được nền kinh tế vừa đảm bảo được an ninh, quốc phòng và phục vụ lợi ích công cộng…
  • 27. Đặc trưng về thị trường Là 1 thị trường quốc gia thống nhất có nhiều lực lượng tham gia, 1 thị trường đồng bộ gồm đầy đủ các yếu tố của SX Thị trường vừa là căn cứ vừa là đối tượng của kế hoạch: - T² là căn cứ để XD & kiểm tra các KH phát triển kinh tế; KH phải xuất phát từ yêu cầu của T² - T² được hướng dẫn & điều tiết bởi KH theo định hướng XHCN
  • 28. Đặc trưng về quan hệ quản lý nền kinh tế Vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước, tuân theo yêu cầu của những qui luật KTTT như: QL giá trị, QL cung cầu, QL cạnh tranh. CƠ CHẾ VẬN HÀNH
  • 29. Đặc trưng về quan hệ quản lý nền kinh tế Cơ chế thị trường: Là phương thức vận hành nền kinh tế sao cho phù hợp với các qui luật khách quan của thị trường, gồm: - các quan hệ kinh tế (S-D là trung tâm) - các hình thức kinh tế (giá cả T2 là cốt lõi) - và cạnh tranh là sức sống của cơ chế T² Từ đó tạo ra những lực hút, lực đẩy theo 1 xu hướng nhất định nhằm chi phối 3 vấn đề trung tâm của nền SXXH: sx cái gì, sx cho ai và sx như thế nào?
  • 30. Đặc trưng về quan hệ quản lý nền kinh tế Tín hiệu của cơ chế thị trường là giá cả T² Giá cả T² có những đặc trưng cơ bản sau: - là biểu hiện bằng tiền của giá trị T² - phân giải thành 3 bộ phận - phụ thuộc vào sức mua của tiền tệ - phụ thuộc vào quan hệ S-D - có quan hệ chặt chẽ với giá trị sử dụng Giá cả T² là công cụ quan trọng để nhà nước điều tiết các hoạt động kinh tế theo những định hướng, mục tiêu nhất định
  • 31. Đặc trưng về quan hệ quản lý nền kinh tế Phải có sự quản lý của nhà nước vì: Đảm bảo cho thị trường ổn định, tránh được những sự biến động to lớn làm giảm thiểu hiệu quả kinh tế- xã hội Hạn chế những mặt tiêu cực của thị trường đối với xã hội và con người Đảm bảo cho nền kinh tế đi theo đúng định hướng mà nhân dân ta đã lựa chọn: Quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN
  • 32. Đặc trưng về quan hệ quản lý nền kinh tế Nhà nước quản lý và thực hành cơ chế quản lý là nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản, sự làm chủ và giám sát của nhân dân. CƠ CHẾ “ĐẢNG LÃNH ĐẠO, NHÀ NƯỚC QUẢN LÝ, NHÂN DÂN LÀM CHỦ
  • 33. Đặc trưng về quan hệ quản lý nền kinh tế Đảng lãnh đạo nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa thông qua cương lĩnh, đường lối phát triển kinh tế - xã hội và các chủ trương, quyết sách lớn trong từng thời kỳ phát triển của đất nước, là yếu tố quan trọng bảo đảm tính định hướng xã hội chủ nghĩa của nền kinh tế thị trường.
  • 34. Đặc trưng về quan hệ quản lý nền kinh tế Nhà nước quản lý nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa thông qua pháp luật, các chiến lược, kế hoạch, quy hoạch và cơ chế chính sách cùng các công cụ kinh tế trên cơ sở tôn trọng những nguyên tắc của thị trường, phù hợp với yêu cầu xây dựng xã hội xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
  • 35. Đặc trưng về quan hệ quản lý nền kinh tế Sự quản lý của nhà nước về kinh tế phải hướng tới 3 mục tiêu chính, đó là: Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững Ổn định kinh tế vĩ mô: điều kiện cần thiết để kinh tế tăng trưởng nhanh, bền vững Thực hiện tiến bộ công bằng xã hội
  • 36. Đặc trưng về quan hệ quản lý nền kinh tế Nhà nước XHCN là chủ thể quyết định trong việc thực hiện mục tiêu tiến bộ công bằng xã hội. Đây là tiêu chí cơ bản để phân định CNXH và CNTB, là vấn đề cốt lõi của mô hình KTTT định hướng XHCN Đặc trưng của sự quản lý về kinh tế của nhà nước VN: N² đang quản lý một nền KTTT đang định hình và chưa khẳng định bản chất Do đó, N² phải làm tốt vai trò quản lý nền kinh tế thể hiện qua các chức năng sau:
  • 37. Đặc trưng về quan hệ quản lý nền kinh tế Thứ nhất: tạo môi trường, tạo điều kiện thuận lợi cho KTTT phát triển Thứ hai: hướng dẫn, hỗ trợ các nỗ lực phát triển của các nhà SXKD thông qua các công cụ quản lý vĩ mô của nhà nước Thứ ba: cung ứng các dịch vụ XH, chính sách XH nhằm thực hiện chiến lược con người,đảm bảo cơ hội bình đẳng cho mọi người, thực hiện mục tiêu tiến bộ, công bằng XH Thứ tư: chức năng giám sát, kiểm soát
  • 38. Tạo môi trường, tạo điều kiện thuận lợi cho KTTT phát triển Môi trường chính trị xã hội ổn định, đất nước hòa bình, an ninh được bảo đảm; Môi trường kinh tế vĩ mô ổn định: lạm phát được kiềm chế ở mức độ cho phép, giá cả ổn định…; Môi trường pháp lý thông thoáng, rõ ràng với một bộ máy nhà nước trong sạch, đội ngũ công chức có năng lực và phẩm chất tốt; Quan hệ quốc tế được khai thông, mở rộng và thuận lợi tạo đ/k cho quan hệ KTĐN phát triển 
  • 39. Hướng dẫn, hỗ trợ các nỗ lực phát triển của các nhà SXKD thông qua các công cụ quản lý vĩ mô của nhà nước Thông qua hệ thống pháp luật tạo ra hành lang pháp lý đảm bảo cho các TPKT, các chủ thể SXKD tự chủ, tự do kinh doanh theo pháp luật; điều chỉnh các quan hệ theo hướng mà N² mong muốn Thông qua công cụ KHH bao gồm các nội dung: vạch ra chiến lược phát triển KT-XH qui hoạch phát triển KT-XH kế hoạch trung và dài hạn để định hướng, hướng dẫn cũng như điều tiết chỉ huy nền kinh tế theo những mục tiêu đã định 
  • 40. Cung ứng các dịch vụ XH, chính sách XH Thông qua các công cụ của chính sách tài chính-tiền tệ (thuế, lãi suất, tỷ giá hối đoái) để phát huy mặt tích cực và hạn chế mặt tiêu cực của cơ chế T² nhằm thúc đẩy kinh tế tăng trưởng, thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội  Thông qua quĩ dự trữ và các loại quĩ khác của N² để can thiệp vào T² cắt những cơn sốt về giá cả, điều tiết quan hệ S-D, duy trì những quan hệ cân đối trong nền kinh tế 
  • 41. Chức năng giám sát, kiểm soát Giám sát, kiểm soát việc sử dụng và quản lý những tài sản, vốn mà nhà nước giao cho các đơn vị, doanh nghiệp thuộc kinh tế nhà nước sử dụng; Kiểm tra, giám sát các hoạt động kinh tế nhằm phát hiện và xử lý những sai phạm, ách tắc, đổ vỡ…đảm bảo cho kinh tế hoạt động hiệu quả, theo đúng định hướng XHCN
  • 42. Đặc trưng về quan hệ quản lý nền kinh tế  Nhân dân tham gia vào hoạt động của các cơ quan nhà nước.  Nhân dân tham gia vào hoạt động của các tổ chức xã hội.  Nhân dân lao động tham gia hoạt động tự quản ở cơ sở.  Nhân dân lao động trực tiếp thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công dân trong quản lý hành chính nhà nước.
  • 43. Đặc trưng về quan hệ phân phối  Phân phối đầu vào: phân phối công bằng các yếu tố sản xuất, tiếp cận và sử dụng các cơ hội và điều kiện phát triển của mọi chủ thể kinh tế  Phân phối kết quả làm ra (đầu ra) chủ yếu theo kết quả lao động, hiệu quả kinh tế, theo mức đóng góp vốn cùng các nguồn lực khác và thông qua hệ thống an sinh xã hội, phúc lợi xã hội.  Phân phối theo lao động và hiệu quả kinh tế, phân phối theo phúc lợi là những hình thức phân phối phản ánh định hướng xã hội chủ nghĩa của nền kinh tế thị trường.
  • 44. Đặc trưng về quan hệ giữa gắn tăng trưởng kinh tế với công bằng xã hội  Gắn tăng trưởng kinh tế với công bằng xã hội; phát triển kinh tế đi đôi với phát triển văn hóa - xã hội; thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội ngay trong từng chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và từng giai đoạn phát triển.  Các nước tư bản giải quyết vấn đề xã hội chỉ trong khuôn khổ tính chất tư bản chủ nghĩa, nhằm duy trì sự phát triển của chế độ tư bản chủ nghĩa.  Trong nền KTTT định hướng XHCN, giải quyết công bằng xã hội không chỉ là phương tiện để duy trì sự tăng trưởng ổn định, bền vững mà còn là mục tiêu phải hiện thực hóa.
  • 45. Đặc trưng về quan hệ giữa gắn tăng trưởng kinh tế với công bằng xã hội Thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội không phải là cào bằng hay kiểu bình quân, cũng không dồn mọi nguồn lực cho phát triển xã hội vượt quá khả năng của nền kinh tế. Không chỉ dựa vào chính sách điều tiết thu nhập, an sinh xã hội và phúc lợi xã hội mà còn phải tạo ra những điều kiện, tiền đề cần thiết để bảo đảm cho mọi người dân đều có cơ hội như nhau trong việc tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản
  • 46. Đặc trưng về nền kinh tế mở Nền KTTT định hướng XHCN là 1 nền kinh tế mở, hội nhập. Đó là 1 xu thế tất yếu khách quan Phải chủ động hội nhập, chuẩn bị tốt, có bước đi thích hợp nhằm phát huy nội lực, tranh thủ ngoại lực thực hiện thành công CNH HĐH
  • 47. QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SANG KTTT ĐỊNH HƯỚNG XHCN Ở VN Bao trùm mọi mặt đời sống kinh tế-xã hội, quá trình chuyển đổi về kinh tế có 2 nội dung chủ yếu Phương thức được áp dụng trong quá trình chuyển đổi Là 1 quá trình lâu dài, trải qua nhiều bước, nhiều giai đoạn 
  • 48. 2 nội dung Đổi mới Đổi mới tư duy kinh tế: từ tư duy KT phi thị trường → tư duy KTTT định hướng XHCN Đổi mới cơ chế KT: từ cơ chế KHH tập trung quan liêu bao cấp → cơ chế thị trường với 3 nội dung:
  • 49. 3 nội dung thiết lập cơ chế thị trường Tự do hóa thương mại bao gồm: tự do hóa giá cả, tự do hóa hoạt động thương mại trong nước và kinh tế đối ngoại Cải cách thể chế mà then chốt là đổi mới chính sách tài chính-tiền tệ Cải cách hệ thống DNNN, đổi mới cơ chế kinh doanh vi mô tạo lập những chủ thể SXKD hàng hóa 
  • 50. Phương thức chuyển đổi Phương thức tiến hành từng bước song không hoàn toàn loại trừ liệu pháp sốc đối với nhiệm vụ cần & có thể làm kiên quyết trong thời gian ngắn như: cải cách giá cả, mở cửa cho đầu tư 
  • 51. 2 giai đoạn tiến hành Giai đoạn 1: đặt nền kinh tế vào quĩ đạo của cơ chế thị trường.  hoàn thành vào cuối năm 1989 được đánh dấu bằng Nghị quyết Hội nghị T.Ư lần thứ 6 của Đại hội khóa VI với nội dung khẳng định:  Nền kinh tế nước ta vận hành theo cơ chế T² có sự quản lý của N², cơ chế xử lý giá cả là giá cả T² Giai đoạn 2: từ 1990, gđ vận hành cơ chế T² sao cho trôi chảy thuận lợi để đưa nền KT nước ta cất cánh về cơ bản trở thành 1 nước CN theo hướng hiện đại 
  • 52. Các mục tiêu cụ thể về phát triển KTTT định hướng XHCN - Đến năm 2025, kỷ niệm 50 năm giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước: Là nước đang phát triển, có công nghiệp theo hướng hiện đại, vượt qua mức thu nhập trung bình thấp. - Đến năm 2030, kỷ niệm 100 năm thành lập Đảng: Là nước đang phát triển, có công nghiệp hiện đại, thu nhập trung bình cao. - Đến năm 2045, kỷ niệm 100 năm thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, nay là nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam: Trở thành nước phát triển, thu nhập cao.
  • 53. NỘI DUNG CHƯƠNG 5 5.1. KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA Ở VIỆT NAM 5.2. HOÀN THIỆN THỂ CHẾ KTTT ĐỊNH HƯỚNG XHCN Ở VIỆT NAM 5.3. CÁC QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM
  • 54. 5.2. HOÀN THIỆN THỂ CHẾ KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA Ở VIỆT NAM NỘI DUNG HOÀN THIỆN THỂ CHẾ SỰ CẦN THIẾT PHẢI HOÀN THIỆN 5.2.1. 5.2.2.
  • 55. Thể chế KTTT định hướng XHCN THỂ CHẾ •quy tắc, luật pháp, bộ máy quản lý và cơ chế vận hành nhằm điều chỉnh các hoạt động của con người trong một chế độ xã hội. THỂ CHẾ KINH TẾ • hệ thống quy tắc, luật pháp, bộ máy quản lý và cơ chế vận hành nhằm điều chỉnh hành vi của các chủ thể kinh tế, các hành vi sản xuất kinh doanh và các quan hệ kinh tế. THỂ CHẾ KTTT ĐỊNH HƯỚNG XHCN • hệ thống đường lối, chủ trương chiến lược, hệ thống luật pháp, chính sách quy định xác lập cơ chế vận hành, điều chỉnh chức năng, hoạt động, mục tiêu, phương thức hoạt động, các quan hệ lợi ích của các tổ chức, các chủ thể kinh tế nhằm hướng tới xác lập đồng bộ các yếu tố thị trường, các loại thị trường hiện đại theo hướng góp phần thúc đẩy dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
  • 56. Lý do cần hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN Thể chế KTTT định hướng XHCN Chưa đồng bộ Chưa đầy đủ Kém hiệu lực, hiệu quả
  • 57. 5.2. HOÀN THIỆN THỂ CHẾ KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA Ở VIỆT NAM NỘI DUNG HOÀN THIỆN THỂ CHẾ SỰ CẦN THIẾT PHẢI HOÀN THIỆN 5.2.1. 5.2.2.
  • 58. Nội dung hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN Hoàn thiện thể chế về sở hữu và phát triển các thành phần kinh tế. Hoàn thiện thể chế để phát triển đồng bộ các yếu tố thị trường và các loại thị trường. Hoàn thiện thể chế để đảm bảo gắn tăng trưởng kinh tế với bảo đảm tiến bộ và công bằng xã hội và thúc đẩy hội nhập quốc tế Hoàn thiện thể nâng cao năng lực hệ thống chính trị 
  • 59. Hoàn thiện thể chế về sở hữu và phát triển các thành phần kinh tế Thể chế hóa đầy đủ quyền tài sản. Tiếp tục hoàn thiện pháp luật về đất đai. Hoàn thiện pháp luật về tài nguyên thiên nhiên. Hoàn thiện pháp luật về đầu tư vốn nhà nước, tài sản công. Hoàn thiện hệ thống thể chế về SHTT. Hoàn thiện khung pháp luật về hợp đồng và giải quyết tranh chấp dân sự. Hoàn thiện thể chế cho sự phát triển các thành phần kinh tế, các loại hình doanh nghiệp. 
  • 60. Hoàn thiện thể chế để phát triển đồng bộ các yếu tố và các loại thị trường Hoàn thiện thể chế để phát triển đồng bộ các yếu tố thị trường  Các yếu tố thị trường như hàng hóa, giá cả, cạnh tranh, cung cầu … cần phải được vận hành theo nguyên tắc thể chế kinh tế thị trường Hoàn thiện thể chế để phát triển đồng bộ, vận hành thông suốt các loại thị trường  Các loại thị trường cơ bản như thị trường hàng hóa, thị trường vốn, thị trường công nghệ, thị trường hàng hóa sức lao động… cần vận hành thông suốt, phát huy tác động tích cực, cộng hưởng 
  • 61. Hoàn thiện thể chế gắn TTKT với bảo đảm TB và CBXH và thúc đẩy HNQT Tiếp tục rà soát, bổ sung, điều chỉnh hệ thống pháp luật và các thể chế liên quan đáp ứng yêu cầu thực hiện các cam kết quốc tế của Việt Nam. Thực hiện nhất quán chủ trương đa phương hóa, đa dạng hóa trong hợp tác kinh tế quốc tế, không để bị lệ thuộc vào một số ít thị trường. Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia, tiềm lực của các doanh nghiệp trong nước. Bảo vệ lợi ích quốc gia - dân tộc, giữ vững môi trường hòa bình, ổn định cho sự phát triển của đất nước. 
  • 62. Hoàn thiện thể nâng cao năng lực hệ thống chính trị Xây dựng hệ thống thể chế đồng bộ để nâng cao năng lực lãnh đạo của Đảng, vai trò xây dựng và thực hiện thể chế kinh tế của nhà nước, phát huy vai trò làm chủ của nhân dân Phải phát huy được sức mạnh về trí tuệ, nguồn lực và sự đồng thuận của toàn dân tộc. 
  • 63. NỘI DUNG CHƯƠNG 5 5.1. KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA Ở VIỆT NAM 5.2. HOÀN THIỆN THỂ CHẾ KTTT ĐỊNH HƯỚNG XHCN Ở VIỆT NAM 5.3. CÁC QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM
  • 64. 5.3. CÁC QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM NHÀ NƯỚC BẢO ĐẢM HÀI HÒA CÁC QH LỢI ÍCH LỢI ÍCH KINH TẾ VÀ QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ 5.3.1. 5.3.2.
  • 65. Lợi ích kinh tế Qui luật KT là QL về sự hoạt động của con người trong KT → QLKT gắn liền với những nhu cầu, động cơ KT thúc đẩy con người hoạt động Những nhu cầu KT hoạt động với tư cách động cơ KT đó được Mác và Ăngghen gọi là lợi ích kinh tế Vì lợi ích KT mà con người hoạt động nhằm đạt tới hiệu quả nhất định DẪN NHẬP
  • 66. Lợi ích kinh tế Lợi ích là sự thỏa mãn nhu cầu của con người mà sự thỏa mãn nhu cầu này phải được nhận thức và đặt trong mối quan hệ xã hội ứng với trình độ phát triển nhất định của nền sản xuất xã hội đó. Lợi ích kinh tế là lợi ích vật chất, lợi ích thu được khi thực hiện các hoạt động kinh tế của con người. KHÁI NIỆM
  • 67. Lợi ích kinh tế Lợi ích KT là hình thức biểu hiện của QHSX, phản ánh mục đích và động cơ khách quan của các chủ thể khi tham gia vào các hoạt động kinh tế-xã hội nhằm thực hiện nhu cầu KT nhất định Là lợi ích vật chất do QHSX quyết định, có tính lịch sử Thể hiện trong cả 4 khâu của quá trình TSX xã hội: SX – P² – TĐ – TD BẢN CHẤT
  • 68. Lợi ích kinh tế Gắn với các chủ thể kinh tế khác nhau là những lợi ích tương ứng: lợi ích của chủ doanh nghiệp trước hết là lợi nhuận, lợi ích của người lao động là thu nhập. Mỗi chủ thể tham gia vào quá trình phân phối giá trị thặng dư với vai trò của mình mà có được những lợi ích tương ứng BIỂU HIỆN
  • 69. Lợi ích kinh tế Lợi ích kinh tế là động lực trực tiếp của các chủ thể và hoạt động kinh tế - xã hội • mức thu nhập càng cao, phương thức và mức độ thỏa mãn các nhu cầu vật chất càng tốt • lợi ích này phải đảm bảo trong sự liên hệ với các chủ thể khác trong xã hội • theo đuổi lợi ích kinh tế chính đáng của mình, các chủ thể kinh tế đã đóng góp vào sự phát triển của nền kinh tế. VAI TRÒ
  • 70. Lợi ích kinh tế Lợi ích kinh tế là cơ sở thúc đẩy sự phát triển các lợi ích khác Phương thức và mức độ thỏa mãn các nhu cầu vật chất còn phụ thuộc địa vị của con người trong hệ thống quan hệ sản xuất xã hội  đấu tranh GIAI CẤP giành quyền làm chủ TLSX Lợi ích kinh tế được thực hiện sẽ tạo điều kiện vật chất cho sự hình thành và thực hiện lợi ích chính trị, lợi ích xã hội, lợi ích văn hóa của các chủ thể xã hội. Lợi ích kinh tế mang tính khách quan và là động lực mạnh mẽ để phát triển kinh tế - xã hội. VAI TRÒ
  • 71. Quan hệ lợi ích kinh tế Quan hệ lợi ích kinh tế là sự thiết lập những tương tác giữa con người với con người, giữa các cộng đồng người, giữa các tổ chức kinh tế, giữa các bộ phận hợp thành nền kinh tế, giữa con người với tổ chức kinh tế, giữa quốc gia với phần còn lại của thế giới nhằm mục tiêu xác lập các lợi ích kinh tế trong mối liên hệ với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng tương ứng của một giai đoạn phát triển xã hội nhất định. KHÁI NIỆM
  • 72. Quan hệ lợi ích kinh tế CƠ CẤU XÃ HỘI TẬP THỂ CÁ NHÂN NGƯỜI SXKD CÁ NHÂN NGƯỜI LAO ĐỘNG
  • 73. Quan hệ lợi ích kinh tế Lợi ích xã hội giữ vai trò chủ đạo vì: nó quyết định mục đích, phương hướng phát triển của nền SXXH Lợi ích cá nhân là động lực trực tiếp, mạnh mẽ nhất, bởi vì: là lợi ích thiết thực nhất, gắn liền với từng cá nhân người SXKD, cá nhân người LĐ là cơ sở để thực hiện lợi ích tập thể và lợi ích xã hội CƠ CẤU
  • 74. Sự thống nhất của quan hệ lợi ích kinh tế Một chủ thể có thể trở thành bộ phận cấu thành của chủ thể khác. Do đó, lợi ích của chủ thể này được thực hiện thì lợi ích của chủ thể khác cũng trực tiếp hoặc gián tiếp được thực hiện. Mục tiêu của các chủ thể chỉ được thực hiện trong mối quan hệ và phù hợp với mục tiêu của các chủ thể khác. Khi các chủ thể kinh tế hành động vì mục tiêu chung hoặc các mục tiêu thống nhất với nhau thì các lợi ích kinh tế của các chủ chể đó thống nhất với nhau.
  • 75. Sự mâu thuẫn trong quan hệ lợi ích kinh tế Các quan hệ lợi ích kinh tế mâu thuẫn với nhau vì các chủ thể kinh tế có thể hành động theo những phương thức khác nhau để thực hiện các lợi ích của mình. Sự khác nhau đó đến mức đối lập thì trở thành mâu thuẫn. Lợi ích của những chủ thể kinh tế có quan hệ trực tiếp trong việc phân phối kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh cũng có thể mâu thuẫn với nhau vì tại một thời điểm kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là xác định. Mâu thuẫn về lợi ích kinh tế là cội nguồn của các xung đột xã hội. Do vậy, Nhà nước cần điều hoà mâu thuẫn.
  • 76. Các nhân tố ảnh hưởng đến quan hệ lợi ích kinh tế Trình độ phát triển của LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT Địa vị của chủ thể trong hệ thống QUAN HỆ SẢN XUẤT xã hội Hội nhập kinh tế quốc tế Chính sách phân phối thu nhập của Nhà nước QH LỢI ÍCH KINH TẾ
  • 77. Một số quan hệ lợi ích kinh tế cơ bản trong nền kinh tế thị trường Người lao động với người sử dụng lao động Những người sử dụng lao động với nhau Quan hệ giữa lợi ích cá nhân, lợi ích nhóm và lợi ích xã hội Những người lao động với nhau
  • 78. Phương thức thực hiện lợi ích kinh tế trong các quan hệ lợi ích chủ yếu Nguyên tắc thị trường Tổ chức xã hội Nhà nước
  • 79. 5.3. CÁC QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM NHÀ NƯỚC BẢO ĐẢM HÀI HÒA CÁC QH LỢI ÍCH LỢI ÍCH KINH TẾ VÀ QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ 5.3.1. 5.3.2.
  • 80. Vai trò nhà nước trong bảo đảm hài hòa các quan hệ lợi ích Bảo vệ lợi ích hợp pháp, tạo môi trường thuận lợi cho hoạt động tìm kiếm lợi ích của các chủ thể kinh tế Điều hòa lợi ích giữa cá nhân - doanh nghiệp - xã hội Kiểm soát, ngăn ngừa các quan hệ lợi ích có ảnh hưởng tiêu cực đối với sự phát triển xã hội Giải quyết những mâu thuẫn trong quan hệ lợi ích kinh tế
  • 81. Bảo vệ lợi ích hợp pháp, tạo môi trường thuận lợi cho hoạt động tìm kiếm lợi ích của các chủ thể kinh tế Giữ vững ổn định về chính trị Xây dựng được môi trường pháp luật thông thoáng, bảo vệ được lợi ích chính đáng của các chủ thể kinh tế trong và ngoài nước, đặc biệt là lợi ích của đất nước; tuân thủ các chuẩn mực và thông lệ quốc tế Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng của nền kinh tế Tạo lập môi trường văn hóa phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế thị trường
  • 82. Điều hòa lợi ích giữa cá nhân - doanh nghiệp - xã hội Chính sách phân phối thu nhập nhằm bảo đảm hài hòa các lợi ích kinh tế Phải thừa nhận sự chênh lệch về mức thu nhập giữa các tập thể, các cá nhân là khách quan; nhưng mặt khác phải ngăn chặn sự chênh lệch thu nhập quá đáng  Phân phối không chỉ phụ thuộc vào quan hệ sở hữu, mà còn phụ thuộc vào sản xuất Phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất, phát triển khoa học - công nghệ để nâng cao thu nhập cho các chủ thể kinh tế
  • 83. Kiểm soát, ngăn ngừa các quan hệ lợi ích có ảnh hưởng tiêu cực đối với sự phát triển xã hội Thực hiện có hiệu quả các chính sách xoá đói giảm nghèo, tạo điều kiện và cơ hội tiếp cận bình đẳng các nguồn lực phát triển, hưởng thụ các dịch vụ xã hội cơ bản Nhà nước cần có các chính sách khuyến khích người dân làm giàu hợp pháp, tạo điều kiện và giúp đỡ họ bằng mọi biện pháp Khuyến khích các công tác từ thiện, nhân đạo, đền ơn đáp nghĩa Xây dựng Nhà nước hiệu lực, hiệu quả, liêm chính, minh bạch nhằm kiểm soát các hiện tượng như hàng giả, hàng nhái, gian lận, tham nhũng
  • 84. Giải quyết những mâu thuẫn trong quan hệ lợi ích kinh tế Các cơ quan chức năng của nhà nước cần phải thường xuyên quan tâm phát hiện mâu thuẫn và chuẩn bị chu đáo các giải pháp đối phó. Nguyên tắc giải quyết mâu thuẫn giữa các lợi ích kinh tế là phải có sự tham gia của các bên liên quan, có nhân nhượng và phải đặt lợi ích đất nước lên trên hết.