rối loạn Nước Và điện giải sinh lý sinh lý bệnh chuyển hoá natri kali canxi ...TBFTTHrối loạn Nước Và điện giải sinh lý sinh lý bệnh chuyển hoá natri kali canxi slide
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị hạ nartri máu ở bệnh n...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596 Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị hạ nartri máu ở bệnh nhân tai biến mạch máu cấp điều trị tại bệnh viện Bạch Mai khoa cấp cứu hồi sức từ 2005-2009
Luận văn thạc sỹ y học, phí tải 20.000 đ liên hệ quangthuboss@gmail.com
Tiếp cận bệnh nhân toan chuyển hóalong le xuanToan chuyển hóa là một khái niệm rất thường gặp trong thức hành lâm sàng, đặc biệt các khoa ICU, cấp cứu, nội tiết...cách tiếp cận khoa học và hiểu rõ cơ chế gần như là xương sống của việc đánh giá một bệnh nhân trong tình trạng toan chuyển hóa. Toan hóa máu không khó để nhận diện nhưng nhận diện thế nào cho đúng lại là một vấn đề khác.
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị hạ nartri máu ở bệnh n...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596 Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị hạ nartri máu ở bệnh nhân tai biến mạch máu cấp điều trị tại bệnh viện Bạch Mai khoa cấp cứu hồi sức từ 2005-2009
Luận văn thạc sỹ y học, phí tải 20.000 đ liên hệ quangthuboss@gmail.com
Tiếp cận bệnh nhân toan chuyển hóalong le xuanToan chuyển hóa là một khái niệm rất thường gặp trong thức hành lâm sàng, đặc biệt các khoa ICU, cấp cứu, nội tiết...cách tiếp cận khoa học và hiểu rõ cơ chế gần như là xương sống của việc đánh giá một bệnh nhân trong tình trạng toan chuyển hóa. Toan hóa máu không khó để nhận diện nhưng nhận diện thế nào cho đúng lại là một vấn đề khác.
4. Điều hoà cân bằng thẩm thấu:
Chủ yếu do cơ chế tiết ADH và cơ chế
khát:
- Kích thích tiết ADH: tăng P thẩm thấu và
giảm V ngoại bào
- Kích thích trung tâm khát: t ăng P thẩm
thấu, ngoài ra còn do giảm V ngoại bào.
Điều hoà V ngoại bào:
V ngoại bào chủ yếu do Na+ quyết định.
- Qua trung gian Aldosterone và th ận
4
5. Điều hoà cân bằng Ion:
Na+: đã nêu trên
K+: liên hệ mật thiết với Na+ và pH
ngoại bào
liên hệ với chức năng thận
Ca2+: được điều hoà thông qua PTH
5
6. Điều hoà cân bằng kiềm toan:
Nhiều hệ đệm, trong đó hệ Bicarbonat
đóng vai trò chính.
H+ + HCO3- ⇔ H2CO3 ⇔ CO2 + H2O
HCO3- có thể được điều chỉnh bởi thận,
CO2 được điều chỉnh dễ dàng nhờ phổi
6
7. M ẤT N ƯỚC NGO ẠI BÀO
ĐỊNH NGHĨA:
Giảm thể tích khoang ngoại bào
(kẽ+mạch)
Mất Na tương đương mất nước nên Bilan
Na luôn âm tính.
Nồng độ thẩm thấu ngoại bào bình
thường
Thể tích nội bào bình thường (Na bt)
7
8. M ẤT N ƯỚC NGO ẠI BÀO
NGUYÊN NHÂN:
- Ngoài thận: (Na niệu < 20 mmol/24 giờ)
Mất qua đường tiêu hoá
Mất qua da, niêm mạc
- Mất qua thận:
+ Bệnh lý thận: bệnh thận kẽ, STM gđ cuối + tiết thực
hạn chế muối nhiều, STC gđ tiểu nhiều
+ Bệnh lý ngoài thận: Lợi tiểu thẩm thấu (ĐTĐ), Tăng
Ca máu, suy thượng thận cấp, thuốc LT
- Mất nước vào khoang thứ 3: VFM, VTC, tắc ruột
8
9. M ẤT N ƯỚC NGO ẠI BÀO
SINH LÝ BỆNH:
- Mất nước và muối theo tỷ lệ đẳng trương
- Chỉ có giảm thể tích dịch ngoại bào
- Không có thay đổi về nồng độ thẩm thấu
- Không có thay đổi thể tích dịch ngoại bào
9
10. M ẤT N ƯỚC NGO ẠI BÀO
CHẨN ĐOÁN:
Lâm sàng: - Hạ huyết áp
- Tim nhanh
- Shock giảm thể tích (mất >30%)
- Xẹp tĩnh mạch nông
- Thiểu, vô niệu.
- Giảm cân.
- Casper (+)
- Da khô, niêm mạc khô
- Khát nước.
10
11. M ẤT N ƯỚC NGO ẠI BÀO
Cận lâm sàng:
- Không có XN phản ánh khoang ngoại bào
XN ở khoang nội mạch:
- Tăng Protid máu
- Tăng Hct (mà không có dấu xuất huyết)
- STC chức năng
11
12. M ẤT N ƯỚC NGO ẠI BÀO
CHẨN ĐOÁN NGUYÊN NHÂN:
Bối cảnh bệnh, t/c lâm sàng, lượng Na niệu
Mất nước - điện giải ngoài thận:
Thiểu niệu.
Na niệu < 20 mmol/24h.
Cô đặc
Urê niệu/ Urê máu > 10
nước
Creatinin niệu/Creatinin máu >40
tiểu
Thẩm thấu niệu > 500 mosmol/l
12
13. M ẤT N ƯỚC NGO ẠI BÀO
Mất nước-muối do thận:
- Lượng nước tiểu bình thường hoặc
tăng (>1000 ml/24h)
- Na niệu tăng >20 mmol/24h.
- Urê niệu/ Urê máu < 10
- Creatinin niệu/Creatinin máu <20
(nước tiểu không bị cô đặc)
13
14. M ẤT N ƯỚC NGO ẠI BÀO
ĐIỀU TRỊ:
- ĐT triệu chứng:
- Giảm V, rối loạn huyết động: truyền máu,
dd cao phân tử
- Cung cấp Na:
+ Đường uống
+ Đường tĩnh mạch: dung dịch NaCl 9‰
Lượng nước = 20%×P hiện tại ×(Hct/0,45-1)
14
15. Ứ NƯỚC NGOẠI BÀO
ĐỊNH NGHĨA:
Tăng thể tích dịch ngoại bào, đb là khoang kẽ,
dẫn đến phù toàn
Thường do ứ nước+muối tương đương
Bilan Na (+)
15
16. Ứ NƯỚC NGOẠI BÀO
NGUYÊN NHÂN:
- 3 nguyên nhân thường gặp: Suy tim, xơ
gan, HCTH
- Các nguyên nhân tại thận khác:
+ VCTC, VCTM
+ STC, STM.
- Nguyên nhân ngoài thận:
+ Suy dinh dưỡng
+ Giãn mạch ngoại biên nhiều.
16
17. Ứ NƯỚC NGOẠI BÀO
Sinh lyï bãûnh: phuì laì háûu quaí cuía:
- ↓ P keo näüi maûch.
- ↑ P thuyí ténh näüi maûch: suy tim, suy
tháûn.
- Phäúi håüp nhiãöu cå chãú:
Suy tim: ↑ P thuyí ténh, tháûn ↑ taïi háúp thu
næåïc, muäúi
Xå gan: tàng P cæía, giaîn maûch taûng, ↓ P
keo 17