1. CHƯƠNG 4
CHÈN ĐỒ THỊ, HÌNH ẢNH VÀ IN ẤN
TRONG BẢNG TÍNH MICROSOFT EXCEL
4.1. TẠO ĐỒ THỊ CHO BẢNG TÍNH
Để tạo một đồ thị trong bảng tính Excel ta phải thực hiện lần lượt qua các bước:
- Chọn vùng dữ liệu cần tạo đồ thị
- Nháy chuột vào nút chart Wizard
- Nháy vào dạng đồ thị, chọn dạng chi tiết
- Khai báo nguồn dữ liệu (Data range), biểu diễn đồ thị theo cột hay theo dòng (Series
in: Columns – Rows)
- Khai báo tiêu đề cho đồ thị và cho các trục
- Khai báo đặt đồ thị tại Sheet nào (Sheet 1, Sheet 2,...)
Ví dụ: Các bước tạo đồ thị cho bài toán sau
Columns – Rows)
- Khai báo tiêu đề cho đồ thị và cho các trục
- Khai báo đặt đồ thị tại Sheet nào (Sheet 1, Sheet 2,...)
Ví dụ: Các bước tạo đồ thị cho bài toán sau
Xét bảng tính trên đây về thu nhập của một đơn vị sản xuất nông nghiệp trên ba ngành
nghề: trồng trọt, chăn nuôi và thủ công từ năm 1997 đến năm 2003. Tạo đồ thị dạng cột từ
dữ liệu của cột trồng trọt. Các bước thực hiện:
b1: Dùng chuột để lựa chọn (bôi đen) dữ liệu trong cột trồng trọt, hãy chọn cả tiêu đề
1
2. cột.
b2: Nháy vào biểu tượng chart Wizard trên thanh công cụ để hiển thị hộp thoại
Wizard.
b3: Chọn kiểu đồ thị (chart type có 15 kiểu đồ thị) muốn chọn kiểu nào thì nhấn chuột
vào hình kiểu đó, hoặc chấp nhận đồ thị mặc định dạng cột-column.
b4: Nháy lên nút Next để hiển thị màn hình Chart Wizard- Step 2 of 4- Chart Source
Data. Màn hình này cho biết dạng của đồ thị sẽ hiện ( đồ thị nháp), phác hoạ một đồ thị với
các thông số có thể thay đổi được.
+ Chọn lớp Series, hộp thoại của lớp này chỉ ra các dãy ô tạo thành dữ liệu
2
4. ta cần lựa chọn dữ liệu của ba cột trồng trọt, chăn nuôi và
thủ công; sau đú làm các bước tương tự:
* Hiệu chỉnh đồ thị
Để hiệu chỉnh biểu đồ trước tiên ta cần chọn biểu đồ
bằng cách nháy chuột vào biểu đồ muốn hiệu chỉnh, khung
hình biểu đồ sẽ hiện 8 núm ở 4 góc và điểm giữa cỏc cạnh.
Sau đó có thể tiến hành các thao tác:
+ Di chuyển đồ thị: nháy chuột vào đồ thị và giữ tay
cho đến khi con trỏ chuột biến thành dấu chữ thập với bốn
mũi tên ở đầu thì kéo chuột để di chuyển đồ thị đến vị trí mới.
+ Thay đổi kích thước: đưa chuột đến nút đen trên cạnh
muốn thay đổi kích thước, xuất hiện mũi tên 2 chiều, dùng chuột di mũi tên để thay đổi kích
thước của đồ thị theo các hướng mà ta muốn thay đổi.
Nháy nút phải chuột lên đồ thị, xuất hiện menu dọc nhỏ, chọn Chart options xuất hiện
hộp thoại Chart Options. Hộp thoại này có nhiều lớp dùng để thay đổi tiêu đề đồ thị, thuyết
minh các cột, các đường kẻ ngang dọc, chú thích, các nhãn...
+ Muốn hiệu chỉnh các phần bên trong đồ
thị như:
- Xoá một thành phần: nháy chuột vào thành
phần cần xoá, ấn nút Delete trên bàn phím.
- Thay đổi kích thước một thành phần: nháy
chuột lên thành phần cần xoá, xuất hiện 8 nút
hình vuông, kéo các nút để thay đổi kích thước.
- Di chuyển thành phần sang vị trí khác:
nháy chuột lên thành phần và kéo.
- Định dạng lại một thành phần: nháy đúp
chuột vào thành phần, xuất hiện một hộp thoại
gồm nhiều lớp, tiến hành lựa chọn theo hướng dẫn ghi trên hộp thoại.
4.2. CHÈN CÁC ĐỐI TƯỢNG HÌNH ẢNH VÀO BẢNG TÍNH
Ta dùng lệnh Insert/ Picture/ From File để chèn
một bức tranh lấy từ một tệp vào bảng tính, hoặc có thể
dùng lệnh Insert / Picture / Clip Art để chèn một bức
tranh lấy từ Clip Art vào bảng tính. Khi hình ảnh đã
vào bảng tính, ta có thể kéo nó tới vị trí bất kỳ trên
bảng tính.
Ta có thể thực hiện thay đổi kích cỡ, di chuyển,
định dạng lại, xoá bức tranh nếu muốn. Các thao tác
này thực hiện giống như các thao tác đã trình bày ở
phần hiệu chỉnh đồ thị.
4
5. 4.3. IN ẤN
Chú ý: Một số thao tác chuẩn bị trước khi in:
- Dạng trang in (như mục III. phần Word tại giáo trình tin học cơ sở tập 1)
- Xem phân bố các trang xem vừa ý chưa, bằng lệnh File / Print preview (hoặc nháy
chuột vào biểu tượng print preview trên thanh Standard).
- Chọn File / print (hoặc nháy chuột vào biểu tượng print trên thanh Standard), xuất
hiện hộp thoại print:
Khai báo các thông số trong hộp thoại:
+ Mục printer: lựa chọn máy in.
+ Mục print what để lựa chọn một trong ba khả năng:
- Selection (in vùng được chọn),
- Active sheets (in bảng tính hiện hành),
- Entire Workbook (in toàn bộ các bảng tính có chứa dữ liệu trong WORKBOOK)
+ Chọn ALL: in tất cả
+ Chọn Pages From... To...: in từ trang... đến trang...
Ô kiểm Print to file: nếu được đánh dấu thì in ra tệp, trái lại thì in ra máy in.
Chọn OK để bắt đầu in ra giấy hoặc tệp.
5
6. 4.3. IN ẤN
Chú ý: Một số thao tác chuẩn bị trước khi in:
- Dạng trang in (như mục III. phần Word tại giáo trình tin học cơ sở tập 1)
- Xem phân bố các trang xem vừa ý chưa, bằng lệnh File / Print preview (hoặc nháy
chuột vào biểu tượng print preview trên thanh Standard).
- Chọn File / print (hoặc nháy chuột vào biểu tượng print trên thanh Standard), xuất
hiện hộp thoại print:
Khai báo các thông số trong hộp thoại:
+ Mục printer: lựa chọn máy in.
+ Mục print what để lựa chọn một trong ba khả năng:
- Selection (in vùng được chọn),
- Active sheets (in bảng tính hiện hành),
- Entire Workbook (in toàn bộ các bảng tính có chứa dữ liệu trong WORKBOOK)
+ Chọn ALL: in tất cả
+ Chọn Pages From... To...: in từ trang... đến trang...
Ô kiểm Print to file: nếu được đánh dấu thì in ra tệp, trái lại thì in ra máy in.
Chọn OK để bắt đầu in ra giấy hoặc tệp.
5