ݺߣ

ݺߣShare a Scribd company logo
NG
n
c Tp.HCM
Bg tlyh 5 thuyết trí thông minh đa dạng
M

c.

u

n.
THOMAS ASMSTRONG
[Std tr 19]
I
• p/
• ng
• ng

nhân.
 tương quan cao

nhân.
 ng

i.
ĐẶC ĐIỂM (1)
Mỗi trí thông minh có khả năng được biểu
tượng hoá.
khả năng biểu tượng hoá trong tư duy
khả năng diễn đạt
-những ý tưởng,
-kinh nghiệm
thông qua sự miêu tả các hình ảnh, con số và
các từ ngữ, là dấu hiệu để xác nhận đó là trí
thông minh của con người
ĐẶC ĐIỂM (2)
Mỗi trí thông minh đều có một lịch sử phát
triển của riêng nó.
Theo IQ: trí thông minh được sinh ra rồi được duy
trì ổn định, bền vững trong suốt cả chiều dài
cuộc đời của mỗi người.
Theo thuyết trí thông minh đa dạng:
-mỗi loại trí thông minh biểu hiện ra vào một thời
điểm xác định trong thời thơ ấu,
-có một chu kỳ bộc lộ và phát triển tiềm năng
rực rỡ trong chiều dài cuộc đời,
-mỗi loại có một hình mẫu duy nhất về quá trình
suy giảm nhanh chóng hay từ từ khi một người bị
già đi.
ĐẶC ĐIỂM (3)
Mỗi trí thông minh đều sẽ tổn thương và biến mất khi có các
tác động xâm phạm và gây hại đến những vùng đặc trưng
riêng biệt của nó trong bộ não người.
Thuyết về trí thông minh đa dạng tiên đoán rằng trong thực tế, trí
thông minh có thể bị cô lập khi bộ não bị tổn thương.
Gardner đã đưa ra ý kiến là:
Nhằm mục đích được công nhận và có thể tồn tại, bất kỳ một lý
thuyết nào về trí thông minh đều phải dựa trên cơ sở sinh
học, nghĩa là được bắt nguồn từ cấu trúc vật chất của não bộ.
: Một người có thương tích ở thuỳ trước trán trong bán cầu
não trái thì không thể nói và viết bình thường được nhưng vẫn
có thể hát, vẽ, và nhảy múa không hề có một chút khó khăn
nào.
Trong trường hợp này thì trí thông minh về ngôn ngữ đã bị suy
giảm, hư hại một phần.
ĐẶC ĐIỂM (4)
Mỗi loại trí thông minh có những
nền tảng giá trị văn hoá riêng của
nó.
- Bằng việc nhìn vào những khả năng đóng góp cao nhất
của nó đối với xã hội, chứ không phải là việc giành được
kết quả tốt hay không trong các cuộc kiểm tra.
- Đem lại những thành tựu và tiến bộ xã hội: truyện cổ
tích, truyện thần thoại, tác phẩm văn học, âm nhạc, những
môn nghệ thuật lớn, những khám phá khoa học và những
kỹ năng vật lý.
- Có thể học được những điều thông minh là nghiên cứu, học
tập về các công trình văn hoá có ích nhất cho xã hội
To qualify as an "intelligence" the particular capacity under
study was considered from multiple perspectives
consisting of eight specific criteria drawn from the
biological sciences, logical analysis, developmental
psychology, experimental psychology, and
psychometrics. The criteria to consider "candidate
intelligences“
(Gardner, 1999a, p. 36) are:
1) the potential for brain isolation by brain damage,
2) its place in evolutionary history,
3) the presence of core operations,
4) susceptibility to encoding,
5) a distinct developmental progression,
6) the existence of idiot-savants, prodigies and other
exceptional people,
7) support from experimental psychology, and
8) support from psychometric findings (Gardner, 1999a).
T
1) Cho cô lập tiềm năng não do tổn thương
não,
2) Diễn ra trong lịch sử tiến hóa,
3) Sự hiện diện của hoạt động cốt lõi,
4) Tính nhạy cảm để mã hóa,
5) Là một tiến trình phát triển riêng biệt,
6) sự tồn tại ng thực nghiệm
7) Hỗ trợ từ những phát hiện
(Gardner, 1999a).
I
1.
a
2.
3.
o
4.
THEO HOWARD GARDNER
Trí thông minh ngôn ngữ
Trí thông minh không gian
Trí thông minh âm nhạc
Trí thông minh vận động cơ thể
Trí thông minh lô-gic
Trí thông minh tương tác cá nhân
Trí thông minh nội tâm
N/C.SPEARMAN

n kinh,….
 -
u riêng
 -
N/N.A.MENCHINXCAIA
 ng nh)-

nh) –
.
 -
.
/ L.L.THURSTONE
năng
không
giann
U/ J.P.GIULFORD
c:
 i dung nh vi}
 m
p}
 c
}
o:
-
t
- o
o, .
I

i
 u
 ch nghi)
NH R.J.STRERNBERG

c
 - i- bên
trong

nhân.
Bg tlyh 5 thuyết trí thông minh đa dạng
NG
 ng nhau
 lâu
 n
 n
 n nhau
 ng cha

 dây công
 ng
 ng

More Related Content

Bg tlyh 5 thuyết trí thông minh đa dạng

  • 5.  nhân.  tương quan cao  nhân.  ng  i.
  • 6. ĐẶC ĐIỂM (1) Mỗi trí thông minh có khả năng được biểu tượng hoá. khả năng biểu tượng hoá trong tư duy khả năng diễn đạt -những ý tưởng, -kinh nghiệm thông qua sự miêu tả các hình ảnh, con số và các từ ngữ, là dấu hiệu để xác nhận đó là trí thông minh của con người
  • 7. ĐẶC ĐIỂM (2) Mỗi trí thông minh đều có một lịch sử phát triển của riêng nó. Theo IQ: trí thông minh được sinh ra rồi được duy trì ổn định, bền vững trong suốt cả chiều dài cuộc đời của mỗi người. Theo thuyết trí thông minh đa dạng: -mỗi loại trí thông minh biểu hiện ra vào một thời điểm xác định trong thời thơ ấu, -có một chu kỳ bộc lộ và phát triển tiềm năng rực rỡ trong chiều dài cuộc đời, -mỗi loại có một hình mẫu duy nhất về quá trình suy giảm nhanh chóng hay từ từ khi một người bị già đi.
  • 8. ĐẶC ĐIỂM (3) Mỗi trí thông minh đều sẽ tổn thương và biến mất khi có các tác động xâm phạm và gây hại đến những vùng đặc trưng riêng biệt của nó trong bộ não người. Thuyết về trí thông minh đa dạng tiên đoán rằng trong thực tế, trí thông minh có thể bị cô lập khi bộ não bị tổn thương. Gardner đã đưa ra ý kiến là: Nhằm mục đích được công nhận và có thể tồn tại, bất kỳ một lý thuyết nào về trí thông minh đều phải dựa trên cơ sở sinh học, nghĩa là được bắt nguồn từ cấu trúc vật chất của não bộ. : Một người có thương tích ở thuỳ trước trán trong bán cầu não trái thì không thể nói và viết bình thường được nhưng vẫn có thể hát, vẽ, và nhảy múa không hề có một chút khó khăn nào. Trong trường hợp này thì trí thông minh về ngôn ngữ đã bị suy giảm, hư hại một phần.
  • 9. ĐẶC ĐIỂM (4) Mỗi loại trí thông minh có những nền tảng giá trị văn hoá riêng của nó. - Bằng việc nhìn vào những khả năng đóng góp cao nhất của nó đối với xã hội, chứ không phải là việc giành được kết quả tốt hay không trong các cuộc kiểm tra. - Đem lại những thành tựu và tiến bộ xã hội: truyện cổ tích, truyện thần thoại, tác phẩm văn học, âm nhạc, những môn nghệ thuật lớn, những khám phá khoa học và những kỹ năng vật lý. - Có thể học được những điều thông minh là nghiên cứu, học tập về các công trình văn hoá có ích nhất cho xã hội
  • 10. To qualify as an "intelligence" the particular capacity under study was considered from multiple perspectives consisting of eight specific criteria drawn from the biological sciences, logical analysis, developmental psychology, experimental psychology, and psychometrics. The criteria to consider "candidate intelligences“ (Gardner, 1999a, p. 36) are: 1) the potential for brain isolation by brain damage, 2) its place in evolutionary history, 3) the presence of core operations, 4) susceptibility to encoding, 5) a distinct developmental progression, 6) the existence of idiot-savants, prodigies and other exceptional people, 7) support from experimental psychology, and 8) support from psychometric findings (Gardner, 1999a).
  • 11. T 1) Cho cô lập tiềm năng não do tổn thương não, 2) Diễn ra trong lịch sử tiến hóa, 3) Sự hiện diện của hoạt động cốt lõi, 4) Tính nhạy cảm để mã hóa, 5) Là một tiến trình phát triển riêng biệt, 6) sự tồn tại ng thực nghiệm 7) Hỗ trợ từ những phát hiện (Gardner, 1999a).
  • 13. THEO HOWARD GARDNER Trí thông minh ngôn ngữ Trí thông minh không gian Trí thông minh âm nhạc Trí thông minh vận động cơ thể Trí thông minh lô-gic Trí thông minh tương tác cá nhân Trí thông minh nội tâm
  • 17. U/ J.P.GIULFORD c:  i dung nh vi}  m p}  c } o: - t - o o, .
  • 19. NH R.J.STRERNBERG  c  - i- bên trong  nhân.
  • 21. NG  ng nhau  lâu  n  n  n nhau  ng cha   dây công

Editor's Notes

  1. IQ là năng khiếu đi học, trí thông minh phải thật sự hiểu trong phạm vi rất rộng lớn với nhiều loại kỹ năng khác nhau.The theory of multiple intelligences was developed in 1983 by Dr. Howard Gardner, professor of education at Harvard University. It suggests that the traditional notion of intelligence, based on I.Q. testing, is far too limited. Instead, Dr. Gardner proposes eight different intelligences to account for a broader range of human potential in children and adults. These intelligences are:Linguistic intelligence ("word smart"): Logical-mathematical intelligence ("number/reasoning smart") Spatial intelligence ("picture smart") Bodily-Kinesthetic intelligence ("body smart") Musical intelligence ("music smart") Interpersonal intelligence ("people smart") Intrapersonal intelligence ("self smart") Naturalist intelligence ("nature smart")
  2. words (linguistic intelligence) numbers or logic (logical-mathematical intelligence) pictures (spatial intelligence) music (musical intelligence) self-reflection (intrapersonal intelligence) a physical experience (bodily-kinesthetic intelligence) a social experience (interpersonal intelligence), and/or an experience in the natural world. (naturalist intelligence)