ݺߣ

ݺߣShare a Scribd company logo
Bài 16:
  Công ty cổ phần Hồng Hà có tổng số vốn là 8 tỷ và được hình thành từ các
nguồn tài trợ sau :

   - Vốn vay :                     3.500 triệu đồng

   - Vốn cổ phần ưu đãi :             100 triệu đồng

   - Vốn cổ phần đại chúng :       4.000 triệu đồng

   Kết cấu nguồn vốn như trên được xem là tối ưu. Trong năm tới công ty dự kiến
huy động 2 tỷ và việc huy động này được thực hiện theo kết cấu nguồn vốn tối ưu.
Trong đó công ty dự định tính số lợi nhuận để tái đầu tư là 1.200 triệu đồng.

   Theo tính toán :

   - Chi phí sử dụng vốn vay trước thuế là :    9% / năm

   - Chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi là :    10 % / năm

   - Chi phí sử dụng vốn cổ phần đại chúng : 12% / năm

   Biết thuế thu nhập doanh nghiệp là 25 % . Hãy tính chi phí sử dụng vốn vay
bình quân ( WACC ).

Giải :

Với :

Rd : Chi phí sử dụng vốn vay trước thuế

t : Thuế suất thuế TNDN

Re : Chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi

Rs : Chi phí sử dụng vốn cổ phần đại chúng

Wd : Tỷ trọng vốn vay

We : Tỷ trọng vốn cổ phần ưu đãi

Ws : Tỷ trọng vốn cổ phần đại chúng
Dựa vào dữ kiện đầu bài ta có bảng sau:

                                                                               Chi phí sử dụng
                                            Giá trị         Tỷ trọng (%)
STT              Nguồn vốn                                                         vốn (%)
                                        (triệu đồng )         Wi = (1)/ T
                                                                                     Ri
  1       Vốn vay (d)                        3500               43.75                  9

  2       Vốn cổ phần ưu đãi (e)             100                 1.25                 10

  3       Vốn cổ phần lợi (s)                4400                 55                  12

  4       Tổng       (T)                     8000                100


Chi phí sử dụng vốn bình quân

Áp dụng công thức :

                    WACC = Wd . Rd . (1 – t ) + We . Re + Ws . Rs

=>

               = 10, 8 %

Vậy : Chi phí sử dụng vốn bình quân của công ty Hồng Hà là 10,8 %



Bài 17:
Phương Đông là một công ty hoạt động trong ngành thực phẩm đóng hộp. Công ty
hiệm đang xem xét huy động vốn cơ hội đầu tư trong năm mới. Các tài liệu và
thông tin như sau:

     1. Theo ước tính đáng tin cậy thì lãi ròng kỳ vọng trong năm tới của Phương
        Đông là 137,5 triêu USD.

     2. Cơ cấu vốn hiện nay của công ty được coi là tối ưu mà công ty lên duy trì :
Nợ dài hạn 45 triệu USD

               Cổ phần ưu đãi 2 triệu USD

               Cổ phần đại chúng 53 triệu USD

   3. Tỷ lệ chia cổ tức dự kiến là 45%.

   4. Các thông tin khác về điều kiện huy động vốn của công ty như sau :

        a. Công ty có thể phát hành số lượng vô hạn cổ phần ưu đãi với giá bán là
           100USD/ cổ phần. Cổ tức hàng năm là 10USD/ cổ phần và chi phí phát
           hành là 2,5%.

        b. Công ty có thể phát hành vô hạn cổ phần đại chúng với chi phí phát hành
           là 10%. Giá bán của cổ phần đại chúng hiện nay là 23US, cổ tức năm
           ngoái của công ty là 1,15USD/CP và tốc độ tăng trưởng kỳ vọng của cổ
           tức là 8%.

        c. Công ty có thể vay tối đa là 90 triệu USD với lãi suất vay là 10%, thuế
           suất thuế TNDN là 25%. Nếu doanh nghiệp vay > 90 triệu USD thì lãi
           suất là 12%.

Yêu cầu:

   1. Tính chi phí sử dụng vốn bình quân

   2. Xác định các điểm nhảy

   3. Tính WACC trong khoảng các điểm nhảy.

Bài làm :

STT            Nguồn vốn                        Số tiền (triệu USD)        Tỷ trọng (W)
1              Nợ dài hạn                      45                            45%
2              Cổ phiếu ưu đãi                 2                             2%
3              Cổ phiếu thường                 53                            53%
tổng                                             100                           100%


   1. Tính chi phí sử dụng vốn bình quân ( WACC)
Áp dụng công thức :

        WACC = Wd .Rd.(1-t)+ We.Re + Ws.Rs (1);

Ta có :

Wd = 45%; We = 2%; Ws = 53%:

   - Chi phí sử dụng vốn vay ( Rd) :

           Rd = 10%

   - Chi phí sử dụng vốn CP ưu đãi (Re) :


        Re =


   - Chi phí sử dụng vốn CP thường (Rs) :


        Rs =


Thay số vào (1) ta được :

WACC =0.45x 0.1x(1-0.25) + 0.02x0.1026 + 0.53x0.134 = 0.1068 = 10.68%

Vậy chi phí sử dụng vốn bình quân trước khi huy động thêm vốn là 10.68%;

   2. Xác định các điểm nhảy :

   a. Điểm nhảy thứ nhất xay ra khi doanh nghiệp sử dụng hết lợi nhuận giữ lại và
      phát hành cổ phiếu thường mới :


BP1 =                          ( triệu USD)




   b. Điểm nhảy thứ hai xuất hiện khi vay nợ ngân hàng có lãi suất thay đổi:
BP2 =        = 200 ( triệu USD)


   3. Tính chi phí sử dụng vốn bình quân ( WACC ) trong khoảng các điểm nhảy

      a. Sử dụng vốn đầu tư của công ty từ 0 đến ≤ 143 triệu USD

          Thì chi phí sử dụng vốn bình quân ( WACC1)

          WACC1 = Wd .Rd.(1-t)+ We.Re + Ws.Rs

                     = 0.45x0.1(1-0.25) + 0.02x0.1026 + 0.53x0.134 = 10.68%

      b. Sử dụng nguồn vốn của công ty từ 143 triệu USD đến ≤ 200 triệu USD
         *thì chi phí sử dụng CP thường mới thay đổi :


          Rs =


          Khi đó chi phí sử dụng vốn bình quân của công ty sẽ thay đổi là:



              WACC2 = 0.45x0.1(1-0.25)+0.02x0.1068 + 0.53x0.14 = 0.11 = 11%



      c. Sử dụng nguồn vốn của công ty ≥ 200 triệu USD :

              Thì chi phí sử dụng cổ phiếu thường mới thay đổi Rs = 14%

              Chi phí sử dụng vốn vay của công ty thay đôi Rd = 12%

Khi đó chi phí sử dụng vốn bình quân(WACC) của công ty thay đổi là :



WACC3 = 0.45x0.12(1-0.25) + 0.02x0.1026 + 0.53x 0.14 = 0.1168 = 11.68%

Vậy chi phí sử dụng vốn bình quân ( WACC ) trong khoảng các điểm nhảy :

0 < vốn đầu tư ≤ 143 triệu USD => WACC1 = 10.68%
143 triệu USD < vốn đầu tư ≤ 200 triệu USD => WACC2 = 11%

200 triệu USD < vốn đầu tư               => WACC2 = 11.68%




Bài 18

Cơ cấu vốn của công ty Hưng Thịnh được trình bày dưới đây (kinh nghiệm hoạt
động nhiều năm qua cùng với các dự báo đều cho rằng đây là cơ cấu vốn tối ưu mà
công ty nên duy trì )

1 Nợ dài hạn : 3 triệu USD

2 Cổ phần ưu đãi : 1 triệu USD

3 Cổ phần đại chúng : 6 triệu USD

Cũng trong năm kế hoạch tới công ty kỳ vọng thu được khoản lãi ròng là 840.000
USD và dự định tiếp tục thi hành theo tỷ lệ chia cổ tức là 50% . Theo thỏa thuận đã
đạt được với các ngân hang đối tác , Hưng thịnh có thể nhận được các khoản vay
dài hạn với các điều khoản sau

1 số lượng vay < 300.000USD thì lãi suất là 10%

2 số lượng vay >300.000USD thì lãi suất là 12%

Được biết thuế suất công ty phải chịu là 40% . Giá thị trường cổ phiếu đại chúng
của công ty ở thời điểm hiện nay là 20USD

Cổ tức năm ngoái của công ty là 1,495USD tỷ lệ tăng cổ tức dự kiến là 7%, cổ
phiếu đại chúng mới có thể huy động với chi phí phát hành là 10% nếu giá trị cổ
phiếu mới < 240.000USD .Nếu vượt quá con số này thì chi phí phát hành sẽ là
20%

Cổ phiếu ưu đãi của công ty hiện được bán với giá là 100USD và cổ tức ưu đãi
hang năm là 11,7USD .Nếu phát hành cổ phiếu ưu đãi mới và nếu giá trị cổ phiếu
ưu đãi ko vượt quá 200.000USD thì công ty phải chịu chi phí phát hành 4%. Nếu
vượt quá thì chi phí phát hành là 8%

Yêu cầu

1 Có bao nhiêu điểm nhảy trên đồ thị chi phí vốn biên MCC của công ty . Các
điểm nhảy sẽ xuất hiện tại đâu ? cho biết nguyên nhân xuất hiện các điểm nhảy đó

2 Hãy tính chi phí vốn trung bình theo trọng số trong khoảng giữa các điểm nhảy
mói trên và từ đó xây dựng đồ thị chi phí vốn biên




Bài giải

1 Có 4 điểm nhảy trên đồ thị chi phí vốn biên MCC của công ty

   - Khi doanh nghiệp sử dụng hết lợi nhuận để lại phải phát hành cổ phiếu
       thường mới với giá trị < 240.000USD làm xuất hiện điểm nhảy 1

       Lợi nhuận giữ lại = 840.000 *(1-0,5)= 420.000 USD

       BP1= 420.000 / 0,6 = 700.000USD

   -   Khi doanh nghiệp phát hành cổ phiếu đại chúng mới với giá trị

       > 240.000USD thì chi phí phát hành là 10% làm xuất hiện điểm nhảy 2
BP2=(240.000 + 420.000) / 0,6 = 1.100.000USD

   - Khi doanh nghiệp đi vay với số lượng > 300.000USD thì lãi suất là 12% làm
       tăng chi phí của doanh nghiệp xuất hiện điểm nhảy 3

       BP3= 300.000 / 0,3 = 1.000.000USD

   - Khi doanh nghiệp phát hành cổ phiếu ưu đãi, nếu giá trị cổ phiếu ưu đãi ko
       vượt quá 200.000USD thì công ty phải chịu chi phí phát hành 4%. Nếu vượt
       quá thì chi phí phát hành là 8% làm xuất hiện điểm nhảy 4

       BP4= 200.000 / 0,1 = 2.000.000USD

2 Ta có

Tỷ trọng vốn vay Wd = 3 / 10 = 0,3

Tỷ trọng vốn cỏ phần ưu đãi We = 1 / 10 = 0,1

Tỷ trọng vốn cổ phần đại chúng W s= 6 / 10 = 0,6

Chi phí sử dụng vốn vay

Rd = 10%

Chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi


Re=


Chi phí sử dụng vốn cổ phần đại chúng


Rs =                        +0,07 = 15%
-Chi phí sử dụng vốn bình quân khi lượng vốn huy động < 700 . 000USD

WACC1 = Wd . Rd (1-t) + We .Re + Ws . Rs

=0,3*0,1*(1-0,4) + 0,1 * 0,121875 +0,6 * 0,15

=12,02%

-Chi phí sử dụng vốn bình quân khi lượng vốn huy động từ 700 . 000USD đến
1.000.000USD

Khi đó Rs thay đổi


Rs =


WACC2 = Wd . Rd (1-t) + We .Re + Ws . Rs

=0,3*0,1*(1-0,4) + 0,1 * 0,121875 +0,6 * 0,1588

=12,55%

-Chi phí sử dụng vốn bình quân khi lượng vốn huy động từ 1.000 . 000USD đến
2.000.000USD

Khi đó Rd và Rs thay đổi

Rs = 15,88%

Rd = 12%

WACC3 = Wd . Rd (1-t) + We .Re + Ws . Rs

=0,3*0,12*(1-0,4) + 0,1 * 0,121875 +0,6 * 0,1588

=12,91%
-Chi phí sử dụng vốn bình quân khi lượng vốn huy động từ 1.100 . 000USD đến
2.000.000USD

Khi đó Rd và Rs thay đổi

Rd = 12%


Rs =


WACC4 = Wd . Rd (1-t) + We .Re + Ws . Rs

=0,3*0,12*(1-0,4) + 0,1 * 0,121875 +0,6 * 0,1699

=13,57%

Chi phí sử dụng vốn bình quân khi lượng vốn huy động >2.000 . 000USD

Khi đó Rd và Rs và Re thay đổi

Rd = 12%

Rs =



Re=




WACC5= Wd . Rd (1-t) + We .Re + Ws . Rs

=0,3*0,12*(1-0,4) + 0,1 * 0,1272 +0,6 * 0,1699

=13,63%
Bài 19:

Cơ cấu vốn của công ty Đại Việt được trình bày dưới đây (kinh nghiệm hoạt động
nhiều năm qua cùng với các dụ báo đều cho rằng đây là cơ cấu vốn tối ưu mà công
ty nên duy trì)

   1. Nợ dài hạn: 3,5 triệu USD

   2. Cổ phần ưu đãi: 1,5 triệu USD

   3. Cổ phần đại chúng: 5 triệu USD

   Cũng trong năm kế hoạc tới công ty kỳ vọng thu được khoản lãi ròng là
   900.000 USD và dự định tiếp tục thi hành theo tỷ lệ chia cổ tức là 45%. Theo
thỏa thuận đã đạt được với các ngân hàng đối tác, Đại Việt có thể nhận được
các khoản vay dài hạn với các điều khoản sau:

1. ố lượng vay < 40.000 USD thì lãi suất là 12%

2. ố lượng vay > 40.000 USD thì lãi suất là 15%

Được biết thuế suất của công ty phải chịu là 25%, giá thị trường của cổ phiếu
đại chúng của công ty ở thời điểm hiện nay là 35 USD. Cổ tức năm ngoái của
công ty là 2,5 USD. Tỷ lệ tăng cổ tức dự kiến là 8%.

Cổ phiếu đại chúng mới có thể được huy động với chi phí phát hành là 12% nếu
giá trị cổ phiếu mới < 300.000 USD. Nếu vượt quá con số này chi phí phát hành
sẽ là 26%.

Cổ phiếu ưu đãi của công ty hiện được bán với giá là 200 USD và cổ tức ưu đãi
hàng năm là 15 USD. Nếu phát hành cổ phiếu ưu đãi mới và nếu giá trị cổ
phiếu ưu đãi không vượt quá 250.000 USD thì công ty phải chịu chi phí phát
hành là 6%. Nếu vượt quá chi phí phát hành là 9%.

Yêu cầu:

1. Có bao nhiêu điểm nhảy trên đồ thị chi phí vốn biên MCC của công ty. Các
   điểm nhảy này sẽ xuất hiện tại đâu? Cho biết nguyên nhân xuất hiện các
   điểm nhảy?

2. Hãy tính chi phí vốn trung bình theo trọng số khoảng giữa các điểm nhảy nói
   trên và từ đó xây dựng đồ thị chi phí vốn biên.

   Bài giải:

   Ta có Wd = 3,5/10 = 0,35
We = 1,5/10 = 0,15

      Ws = 5/10   = 0,5

Chi phí sử dụng vốn cổ phần đại chúng :

Rs = 2,5 x (1 + 0,08)/35 + 8% = 15,714%

Chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi :

Re = 15/[200 x (1 – 0,06)] = 0,08 = 8%

    Xác định các điểm nhảy :

      1. Điểm nhảy 1 xuất hiện do công ty sử dụng hết LNGL và phát hành
         cổ phiếu thường mới « :

         BP1 = LNGL/Wd = 0,9 x 0,55 / 0,5 = 0,99 (triệu USD)

      2. Điểm nhảy 2 khi công ty vay > 400 000 USD phải chịu lãi suất cao
         hơn là 15%

         BP2 = 0,4 / 0,35 = 1,486 (triệu USD)

      3. Điểm nhảy 3 khi phát hành cổ phiếu thường mới có giá trị

         > 30 000 USD:

         BP3 = (0,3 + 0,495)/ 0,5 = 1,59 (triệu USD)

      4. Điểm nhảy 4 khi công ty phát hành cổ phiếu ưu đãi > 50 000 USD

         BP4 = 0,25/0,5 = 1,667(triệu USD)

    Xác định WACC cho từng điểm nhảy
- Công ty sử dụng vốn từ 0 đến 0,99 (triệu USD)

  Rs = 2,5 x 1,08/[35 x (1 – 0,12)] = 0,0877 = 8,77%

  WACC1       = Rd x Wd x (1 – t) + Re x We + Rs x Ws

              = 0,12 x 0,35 x (1 – 0,25) + 0,08 x 0,15 + 0,15714 x 0,5

              = 12,207%

- Công ty sử dụng vốn từ 0,99 đến 1,486 (triệu USD)

  Rs = 2,5 x 1,08/[35 x (1 – 0,12)] + 8% = 16,77%

  WACC2       = 0,12 x 0,35 x (1 – 0,25) + 0,08 x 0,15 + 0,1667 x 0,5

              = 12,735%

- Công ty sử dụng vốn đầu tư từ 1,486 đến 1,59 triệu USD

  Rd = 15%

  WACC3       = 0,15 x 0,35 x (1 – 0,25) + 0,08 x 0,15 + 0,1667 x 0,5

              = 13,52%

- Công ty sử dụng vốn đầu tư từ 1,59 đến 1,667 triệu USD

  Rs = 2,5 x 1,08 /[35 x (1 – 0,26)] + 0,08 = 18,42%

  WACC4       = 0,15 x 0,35 x (1 – 0,25) + 0,08 x 0,15 + 0,1842 x 0,5

              = 14,34%

- Công ty sử dụng vốn từ > 1,667 triệu USD

  Re = 15/[200 x (1 – 0,09)] = 8,24%
WACC4        = 0,15 x 0,35 x (1 – 0,25) + 0,0824 x 0,15 + 0,1842 x 0,5

                   = 0,1438 = 14,38%.

Bài 20:
Cơ cấu vốn của công ty Tân Phú được thế hiện như sau:

-Vốn vay 4 triệu USD

-Vốn cổ phần ưu đãi 1 triệu USD

-Vốn cổ phần đại chúng 5 triệu USD

Thuế suất thế TNDN công ty phải nộp 40%

Điều kiện huy động vốn vay

-Nếu lượng vốn huy động lớn hơn 80 000 USD thì chi phí sử dụng vốn tăng từ 9%
đến 13%

-Nếu lượng vốn vay lớn hơn 1 000 000 USD thì chi phí sử dụng vốn vay la 15%

Nếu cố phiếu ưu đãi huy động được có giá trị lớn hơn 400 000USD thì chi phí tổ
chức phát hành 11%.

Nếu cổ phiếu ưu đãi phát hành có giá trị lớn hơn 300 000 USD thì chi phí phát
hành tăng từ 4USD lên đến 8USD/ cổ phiếu.

Đối với vốn cổ phần đại chúng:

-Lãi ròng dự kiến là 1 000 000 USD

-Tỷ lệ chia cổ tức là 50%

-Giá bán hiện hành là 29USD

-D0 = 1,52 ; g = 8%

-Nếu cổ phiếu đại chúng mới có giá trị lớn hơn 1 000 000 USD thì chi phí tổ chức
phát hành sẽ tăng từ 8% lên đến 16%

Biết them giá bán của 1 cổ phiếu ưu đãi là 100 USD/cổ phiếu. Df = 10 USD.
Yêu cầu:

1.Có bao nhiêu điểm nhảy trên đồ thị vốn biên MCC.

2.Tính WACC tại khoảng giữa các điểm nhảy và vẽ đồ thị vốn biên MCC.

Bài làm:

1.Xác định các điểm nhảy:

-Điểm nhảy thứ nhất xuất hiện khi công ty sử dụng hết lợi nhuận giữ lại, khi đó
công ty phải phát hành cổ phiếu đại chúng mới có giá trị nhỏ hơn 1 000 000 USD.

Lợi nhuận giữ lại để sử dụng:

1000 000 x (1 – 50 %) = 500 000 USD

Khi đó điểm nháy thứ nhất được xác định




-Điểm nhảy thứ 2 xuất hiện khi công ty không đủ vớn sử dụng phải đi vay với số
vốn vay them lớn hơn 800 000 USD

Khi đó xác định được điểm nhảy thứ 2 là:




-Điểm nhảy thứ 3 xuất hiện khi công ty phải đi vay vốn với số vốn đi vay thêm lớn
hơn 1000 000USD

Khi đó xác định được điểm nhảy thứ 3 là:




-Điểm nhảy thứ 4 xuất hiện khi công ty phát hành cổ phiếu ưu đãi có giá trị lớn
hơn 300 000 USD.

Khi đó xác định được điểm nháy thứ 4 là:
-Điểm nhảy thứ 5 xuất hiện khi công ty phát hành cổ phiếu ưu đãi có giá trị lớn
hơn 400 000 USD.

Khi đó xác định được điểm nháy thứ 5 là:




-Điểm nhảy thứ 6 xuất hiện khi công ty sử dụng hết lợi nhuận giữ lại , tiếp tục phát
hành cổ phiếu đại chúng mới có giá trị lớn hơn 1 000 000 USD.

Khi đó xác định được điểm nhảy thứ 6 là:




2.Tính chi phí sử dụng vốn bình quân trong khoảng giữa các điểm nhảy.

Tỷ trọng nợ dài hạn:




Tỷ trọng vốn cổ phiếu ưu đãi:




Tỷ trọng vốn cổ phiếu đại chúng:




Chi phí sử dụng vốn vay:



Chi phí sử dụng vốn cố phiếu ưu đãi:
Chi phí sử dụng vốn cổ phiếu thường:




-Khi lượng vốn huy động từ 0 đến 1 000 000 USD

Chi phí sử dụng vốn bình quân:




Ta có : WACC1 = 40% x 9% (1 – 40%) + 10% x 10,42% + 50% x 13,66%



WACC1 = 10,03%

-Khi lượng vốn huy động được từ 1 000 000 USD đến 2 000 000 USD

Khi đó Rs thay đổi do công ty phát hành cổ phiếu đại chúng mới:

Ta có chi phí sử dụng vốn có phiếu đại chúng lúc này là:




Chi phí sử dụng vốn bình quân:

WACC2 = 40% x 9% (1 – 40%) + 10% x 10,42% + 50% x 14,15%

WACC2 = 10,28%

-Khi lượng vốn huy động được từ 2 000 000 USD đến 2 500 000 USD

Khi đó Rd thay đối do công ty đi vay vốn có giá trị lớn hơn 800 000USD

Ta có : Rd = 13%
Chi phí sử dụng vốn bình quân

WACC3 = 40% x 13% (1 – 40%) + 10% x 10,42% + 50% x 14,15%

WACC3 = 11,24%

-Khi lượng vốn huy động được từ 2 500 000 USD đến 3 000 000 USD

Khi đó Rd thay đổi do công ty phải đi vay vốn với vốn vay lớn hơn 1 000 000 USD

Ta có chi phí sử dụng vốn vay lúc này là Rd = 15%

Chi phí sử dụng vốn bình quân:

WACC4 = 40% x 15% (1 – 40%) + 10% x 10,42% + 50% x 14,15%

WACC4 = 11,72%

-Khi lượng vốn huy động được từ 3 000 000 USD đến 4 000 000 USD

Khi đó cả Re và Rs đếu thay đổi do công ty đồng thời phát hành cổ phiếu ưu đãi có
giá trị lớn hơn 300 000 USD và phát hành cổ phiếu đại chúng lần 2.

Chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi:




Chi phí sử dụng vốn phần đại chúng:




Chi phí sử dụng vốn bình quân:

WACC5 = 40% x 15% (1 – 40%) + 10% x 10,87% + 50% x 14,74%

WACC5 = 12,06%

-Khi lượng vốn huy động được từ 4 000 000 USD trở lên:

Khi đó Re thay đổi do công ty phát hành cổ phiếu ưu đãi có giá trị lớn hơn 400 000
USD.
Ta có chi phí sử dụng vốn cổ phiếu ưu đãi:




Chi phí sử dụng vốn bình quân:

WACC6 = 40% x 15% (1 – 40%) + 10% x 11,24% + 50% x 14,74%

WACC6 = 12,09%

Kết luận:

Khi nguồn vốn đầu tư từ 0 đến 1 000 000 USD thì WACC = 10,03%

Khi nguồn vốn đầu tư từ 1000 000 USD đến 2000 000 USD thì WACC = 10,28%

Khi nguồn vốn đầu tư từ 2000 000USD đến 2500 000 USD thì WACC = 11,24%

Khi nguồn vốn đầu tư từ 2500 000 USD đến 3 000 000 USD thì WACC = 11,72%

Khi nguồn vốn đầu tư từ 3000 000 USD đến 4 000 000 USD thì WACC = 12,06%

Khi nguồn vốn đầu tư lớn hơn 4 000 000 USD thì WACC = 12,09%




Bài 21:
Một doanh nghiệp đang sử dụng 2 tỷ tiền vốn được hình thành từ 3 nguồn vốn sau:
-Phát hành cổ phiếu thường với số lượng là 50 000 cổ phiếu, giá phát hành là 20
000 đ/ cố phiếu. Các cổ đông đòi hỏi mức lợi tức ở năm tới là 1200 đ/ cổ phiếu.
Trong khi đó tỷ lệ tăng hang năm ước tính là 12%.

-Cổ phiếu ưu đãi có giá phát hành là 25 000 đ với số lượng là 4000 cổ phiếu và
phải trả cổ tức là 2500 đ/cổ phiếu.

-Trái phiếu có giá phát hành là 30 000 đ/trái phiếu với số lượng là 30 000 trái
phiếu. Lãi suất trả là 2 400đ/trái phiếu. Thuế suất thuế TNDN là 32%.

Yêu cầu:
1.Hãy tính chi phí sử dụng vốn bình quân của doanh nghiệp.

2.Với kết cấu vốn như trên DN coi đó là một kết cấu hợp lý. Hệ số thanh toán lãi
vay là 4. DN dung toàn bộ lợi nhuận giữ lại sau khi đã trả cổ tức để tái đầu tư. Nếu
doanh nghiệp muốn giữ nguyên chi phí sử dụng vốn thì quy mô đầu tư là bao
nhiêu?

3.Hãy tính chi phí sử dụng vốn cận biên khi quymô đầu tư đạt tới 200 triệu đồng.
Biết chi phí phát hành cổ phiếu thường mới là 2 000 đ/ cổ phiếu còn chi phí phát
hành cổ phiếu ưu đãi và trái phiếu có thể bỏ qua.

Bài làm:

1.Tính chi phí sử dụng vốn bình quân

Tỷ trọng của trái phiếu




Tỷ trọng của vốn cổ phiếu ưu đãi




Tỷ trọng của vốn cổ phiếu thường




Chi phí sử dụng vốn vay (trái phiếu)




Chi phí sử dụng vốn cổ phiếu ưu đãi




Chi phí sử dụng vốn cổ phiếu thường
Vậy chi phí sử dụng vốn bình quân



WACC = 45% x 8% (1-32%) + 5% x 10% + 50% x 18%

WACC = 11,95%

2.Quy mô vốn đầu tư:

Tổng số tiền lãi vay:

I = 2400 x 30 000 = 72 000 000đ

Hệ số thanh toán lãi vay là 4




Lợi nhuận trước lãi vay và thuế:

EBIT = 4 I = 4 x 72 000 000 = 288 000 000đ

Lợi nhuận trước thuế là

LNTT = 288 000 000 – 72 000 000 = 216 000 000đ

Lợi nhuận sau thuế là:

LNST = 216 000 000 (1 – 32%) = 146 880 000đ

Lợi nhuận sau khi trả cổ tức để tái đầu tư là:

146 880 000 – (1200 x 50 000 + 2500 x 4000) = 76 880 000đ

Muốn giữ cân bằng tỷ trọng các nguồn vốn như cũ, lợi nhuận giữ lại để tái đầu tư
chiếm 50%, còn lại 50% là nợ vay và cổ phiếu ưu đãi. Do đó tổng số vốn mới có
thể sử dụng để có cơ cấu vốn tối ưu:
Như vậy nếu dùng 76 880 000đ lợi nhuận giữ lại để tái đầu tư thì phải huy động


thêm vốn từ:

-Vay nợ: 153 760 000 x 45% = 69 192 000đ

-Cố phiếu ưu đãi: 153 760 000 x 5% = 7 688 000đ

3.Tính chi phí sử dụng vốn cận biên khi quy mô vốn đầu tư là 200 triệu đồng.

Khi quy mô vốn đầu tư đạt tới 200 triệu đồng, doanh nghiệp phát hành cổ phiếu
thường mới với chi phí phát hành là




Chi phí sử dụng vốn cổ phiếu thường mới là:




Chi phí sử dụng vốn bình quân là:



WACC = 45% x 8% (1-32%) + 5% x 10% + 50% x 18,67%

WACC = 12,28%.

Vậy khi quy mô vốn đầu tư là 200 triệu đồng thì chi phí sử dụng vốn bình quân là
12,28%.
Bài 22:
Trong năm N hãng A có nhu cầu đầu tư mở rộng sản xuất có 3 phương án được
đưa ra với nhu cầu vốn lần lượt là 50 triệu, 80 triệu và 100 triệu.
- Kết cấu vốn sau đây được coi là kết vốn tối ưu:
Vay nợ (từ trái phiếu) : 30%
cổ phiếu ưu đãi : 20%
Cổ phiếu thường : 50%
- Về vay nợ : Chi phí sử dụng vốn trước thuế 10%
- Cổ phiếu ưu đãi có chi phí sử dụng là 8%
- Riêng cổ phiếu thường có cổ tức dự kiến chia ở năm tới là 5000 đ, còn suất tăng
trưởng trung bình và ổn định qua nhiều năm tương ứng là 6%. Thị giá cổ phiếu
thường là 100.000 đ
Hãng A năm N đạt doanh thu là 800 tr và đạt tỷ suất lợi nhuận doanh thu (LN
trước thuế) là 20%. Hãng A theo đuổi chính sách dùng 70% LN sau thuế để trả cổ
tức

Yêu cầu:
1. Tính chi phí sử dụng vốn bình quân của dự án đầu tư hãng A năm N?
2. Tính chi phí sử dụng vốn biên khi nhu cầu vốn đầu tư là 50 tr, 80 tr, và 100 tr?
3. Tính chi phí sử dụng vốn bình quân khi nhu cầu vốn đầu tư là 50 tr, 80 tr, và
100tr ?
Biết thuế suất thuế TNDN là 32%. Chi phí phát hành cổ phiếu thường mới là 6% /
giá bán

Giải:
   1. Tính chi phí sử dụng vốn bình quân:

      WACC = Wd*Rd*(1 – t) + We*Re + Ws*Rs

Mà      Wd = 30%; Rd = 10%; We = 20%; Re = 8%;
Rs =           + 6% = 11% ; Ws = 50%


→WACC = 30%*10%*(1 – 32%) +20%*8 %+50%*11% = 9,14%

  2. Lợi nhuận trước thuế = Doanh thu * 20% = 800.000.000*20% =
     160.000.000 (đồng)

  Lợi nhuận sau thuế = 160.000.000*(1 – 32%) = 108.800.000 (đồng)

  Lợi nhuận giữ lại: 108.800.000*(1 – 70%) = 32.640.000 (đồng).

  Lượng vốn cần huy động khi dùng hết lợi nhuận giữ lại:


             BP1 =               = 65.280.000 (đồng)



  Tại đây có Rs =                   + 6% = 11,32%


  → WACC2 = 10%* 30%*(1 – 32%) + 20%*8% + 50%*11,32% = 9,3%

  Ta có bảng chi phí cận biên và chi phí cận biên bình quân như sau : ( Đơn vị :
  triệu đồng)

      Vốn              Gía trị           Kết cấu    Chi phí cận    Chi phí cận
                                   (%)             biên           biên bình quân
       50              50                 100          9,14 %         9,14 %

                        0                  0           11,32 %           0

     Cộng              50                 100                         9,14 %
       80             65,28               81,6         9,14 %         7,46%

                      14,72               18,4          9,3 %         1,71 %

     Cộng              80                 100                         9,17 %
100          65,28           65,28         9,14 %           5,97 %

                       34,72           34,72          9,3%            3,23%

      Cộng              100            100                             9,2 %


   3. Tính chi phí sử dụng vốn bình quân khi nhu cầu đầu tư là 50 tr, 80 tr,
      100 tr

   - Khi nhu cầu vốn đầu tư là 50 tr thì chi phí sử dụng vốn bình quân là :

   WACC = 30%*10%.(1-32%) +20%*8% + 50%*11%

            = 9.14%

   - Khi nhu cầu sử dụng vốn đầu tư là 80 tr hoặc 100 tr thì hãng A phát hành cổ
     phiếu thường mới nên Rs thay đổi do đó chi phí sử dụng vốn bình quân thay
     đổi

   WACC= 30%*10%.(1-32%) +20%*8% + 50%*11.32%

            = 9.3%



Bài 23:

Có tài liệu ở 1 cty cổ phần như sau:

   1. Kết cấu vốn sau được coi là tối ưu:

      - Vốn vay: 60%

      - Vốn góp: 40%

   2. Tổng doanh thu trong năm là 3000 tr.đ và thực tế trong 1đ doanh thu chỉ có
      0,15đ LN trước thuế. Cty dành ra 80% LN sau thuế để đầu tư

   3. Vốn vay có lãi suất vay là 10%/năm
4. Cty dự tính nếu phát hành cổ phiếu thường mới thì mệnh giá bằng giá phát
      hành, trong khi chi phí phát hành là 4%. Lợi tức của 1 cổ phiếu mà các cổ
      đông đòi hỏi là 10% và tỷ lệ tăng trưởng cổ tức là 2%

   5. Thuế suất thuế TNDN là 32%

Yêu cầu: Tính chi phí sử dụng vốn bình quân của cty khi ở nhu cầu vốn đầu tư
là 500tr, 800tr



                                      BÀI LÀM:

Ta có:      G : mệnh giá

            d = G x 0,1

            G = 2%

Chi phí sử dụng vố cổ phiếu thường:




* Điểm nhảy:

   - Khi dùng hết LNGL, để huy động vốn cty sẽ phát hành cổ phiếu thường
     mới:

LN sau thuế = 3000 x 0,15 x (1 – 0,32) = 306 tr.đ

LN giữ lại = 306 x 0,8 = 244,8 tr.đ

    BP = 244,8/0,4 = 612 tr.đ



   - Khi nhu cầu vốn đầu tư của cty là 500 tr.đ (0 __< 621tr.đ)

Chi phí sử dụng vốn bình quân của cty khi ở nhu cầu vốn đầu tư là 500tr:

WACC1 =     Wd . Rd + Ws . Rs
=   0,6 x 0,1 x (1 – 0,32) + 0,12 x 0,4 = 8,88%

   - Khi nhu cầu vốn đầu tư của cty là 800 tr.đ ( > 612 tr.đ)




Chi phí sử dụng vốn bình quân của cty khi ở nhu cầu vốn đầu tư là 800tr:

WACC2 =       Wd . Rd + Ws . Rs

          =   0,6 x 0,1 x (1 – 0,32) + 0,1242 x 0,4 = 9,048%

Bài 24:

Đề bài:

Vốn của công ty A là 2.000 triệu trong đó:

- Vay 800 triệu với lãi suất 10%.

- Vốn góp (cổ phiếu thường) : 1.000 triệu đồng. Tỷ suát danh lợi các cổ đông đòi
hỏi là: 9%. Tốc độ tăng lợi nhuận trung bình hàng năm là 0.5%/ năm.

- Vốn góp (cổ phần ưu đãi) : 200 triệu với tỷ suất danh lợi đòi hỏi : 8%.

      Hãy tính chi phí sử dụng vốn bình quân của công ty A. Biết thuế suất thuế
TNDN là 32%.



                                       Giải:

Theo đề bài ta có biểu: Nguồn vốn của công ty A
ố           Nguồn vốn             Giá trị (triệu        Tỷ
   TT                                     đồng)          trọng
                                                             (%)
    1.        Vốn vay                           800      Wd =
                                                               40
    2.        Vốn cổ phần                     1.000          Ws =
              thường                                           50
    3.        Vốn cổ phần                       200          We =
              ưu đãi                                           10
              Cộng                            2.000           100



              Chi phí sử dụng vốn vay (Rd):

                        Rd = 10%.

         Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường (Rs):

                 Rs = 9% + 0,5% = 9,5%.

         Chi phí sử dụng vốn cổ phiếu ưu đãi (Re):

                        Re = 8%.

    Adct tính chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC) :

         WACC = Wd*Rd*(1-t) + We*Re + Ws*Rs.

 Ta có: WACC = 0.4*10%*(1-0.32) + 0.1*8% + 0.5*9.5%

                             =8.27%.

KL: Chi phí sử dụng vốn bình quân của công ty A là: 8.27%.
Bài 25
Công ty ABC hiện đang có nhu cầu đầu tư để mở rộng sản xuất với tổng số vốn là
1500 triệu vào tài sản cố định ( bỏ 1 lần vào đầu năm) và do vậy thu nhập từ khấu
hao và LN ròng mỗi năm tăng thêm so với hiện nay là 300tr liên tục trong 6 năm.
Ban giám đốc công ty cho biết tất cả các dự án đầu tư chỉ đc thực thi khi giá trị
hiện tại ròng dương. Anh chị hãy xác định NPV của dự án này để khẳng định tính
khả thi của dự án

Biết rằng vốn đầu tư đc hình thành từ các nguồn sau:

   a) Vốn vay 1000 triêu , thời gian vay là 4 năm , mỗi năm vay phải trả cả gốc và
      lãi như sau:

       N1 : 100tr

       N2: 300tr

       N3: 300tr

       N4: 500tr

   b) Phát hành cổ phiếu thường ,số lượng là 300 cổ phiếu , giá bán là 1000000/cp

       Dự tính chi phí phát hành chiếm 4% giá bán và các cổ đông đòi hỏi lợi tức
       cỏ phần là 100000đ trong khi tỉ lệ tăng trưởng cổ tức hàng năm đều đặn và
       bằng 3%

   c) Phát hành cổ phiếu ưu đái có số lượng là 200 cổ phiếu với giá bán
      1000000/cp, cổ tức phải trả là 90000/cp , tit lệ chi phí phát hành chiếm 5%
      giá bán . biết thuế suất thuế TNDN là 32% .

       Giải :

X¸c ®Þnh NPV cña dù ¸n nµy

¸p dông c«ng thøc :

          n
                 CFt
NPV = ∑                   − CF0
        i =1   (1 + r ) t
NPV: Gi¸ trÞ hiÖn t¹i thuÇn cña dù ¸n ®Çu t

CFt : Dßng tiÒn thuÇn cña ®Çu t ë n¨m t

CF0 : Vèn ®Çu t ban ®Çu cña dù ¸n

R: Vßng ®êi cña dù ¸n

*TÝnh chi phÝ sö dông vèn b×nh qu©n :

WACC = W®*R®( 1-t) +We*Be + WsRs

Trong ®ã:

           1000
Wd =                  = 66,67%
     1000 + 300 + 200
      300
WS =      = 20%
     1500
We = 13,33%


TÝnh chi phÝ sö dông vèn vay (R®)

¸p dông c«ng thøc

       n
              Ti
A=∑                   −V
    i =1   (1 + r ) u

                 100       300          300          300
Gäi A       =           +           +            +            − 100
                (1 + r ) (1 + r ) 2
                                      (1 + r ) 3
                                                   (1 + r ) 4


Chän r1 = 5%

             100      300     300       300
⇒ A1 =           +          +        +         − 1000
           1 + 5% (1 + 5%) (1 + 5%) (1 + 5%) 4
                          2        3




= 38,75 > 0 (tháa m·n yªu cÇu)

+ Chän r2 = 10%
100       300           300       300
⇒ A2 =          +            +            +          − 1000 = 94,26%
         1 + 10% (1 + 10%) 2
                               (1 + 10%) (1 + 10%) 4
                                        3




Chi phÝ sö dông vèn vay

       A1 * r2 _ A2 * r1 37,85% *10% + 94,26 * 5%
Rd =                    =                         = 6,43%
          A1 + A2              37,85 + 94,26

Chi phÝ sö dông cæ phiÕu u ®·i (Re)

            90.000
Re =                     = 9,47%
       1.000.000(1 − 5%)


- Chi phi sö dông cæ phiÕu ®¹i chóng

            100.000
RS =                     + 3% = 13,42%
       1.000.000(1 − 4%)


VËy chi phÝ sö dông vèn b×nh qu©n

WACC= 66,67% +*6,43%(1-32%)+13,33%*9,47%+20%*13,42% = 6,86%

VËy

            300           300             300             300             300
NPV =               +              +               +               +
         1 + 6,86% (1 + 6,86%)   2
                                     (1 + 6,86%) 3
                                                     (1 + 6,86%) 4
                                                                     (1 + 6,86%) 5
       300
+                − 1500 = −63,48 < 0
  (1 + 6,86%) 6


VËy dù ¸n kh«ng kh¶ thi nªn c«ng ty kh«ng nªn ®Çu t
Bài 16 đến 25-TCD
Bài 16 đến 25-TCD

More Related Content

Bài 16 đến 25-TCD

  • 1. Bài 16: Công ty cổ phần Hồng Hà có tổng số vốn là 8 tỷ và được hình thành từ các nguồn tài trợ sau : - Vốn vay : 3.500 triệu đồng - Vốn cổ phần ưu đãi : 100 triệu đồng - Vốn cổ phần đại chúng : 4.000 triệu đồng Kết cấu nguồn vốn như trên được xem là tối ưu. Trong năm tới công ty dự kiến huy động 2 tỷ và việc huy động này được thực hiện theo kết cấu nguồn vốn tối ưu. Trong đó công ty dự định tính số lợi nhuận để tái đầu tư là 1.200 triệu đồng. Theo tính toán : - Chi phí sử dụng vốn vay trước thuế là : 9% / năm - Chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi là : 10 % / năm - Chi phí sử dụng vốn cổ phần đại chúng : 12% / năm Biết thuế thu nhập doanh nghiệp là 25 % . Hãy tính chi phí sử dụng vốn vay bình quân ( WACC ). Giải : Với : Rd : Chi phí sử dụng vốn vay trước thuế t : Thuế suất thuế TNDN Re : Chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi Rs : Chi phí sử dụng vốn cổ phần đại chúng Wd : Tỷ trọng vốn vay We : Tỷ trọng vốn cổ phần ưu đãi Ws : Tỷ trọng vốn cổ phần đại chúng
  • 2. Dựa vào dữ kiện đầu bài ta có bảng sau: Chi phí sử dụng Giá trị Tỷ trọng (%) STT Nguồn vốn vốn (%) (triệu đồng ) Wi = (1)/ T Ri 1 Vốn vay (d) 3500 43.75 9 2 Vốn cổ phần ưu đãi (e) 100 1.25 10 3 Vốn cổ phần lợi (s) 4400 55 12 4 Tổng (T) 8000 100 Chi phí sử dụng vốn bình quân Áp dụng công thức : WACC = Wd . Rd . (1 – t ) + We . Re + Ws . Rs => = 10, 8 % Vậy : Chi phí sử dụng vốn bình quân của công ty Hồng Hà là 10,8 % Bài 17: Phương Đông là một công ty hoạt động trong ngành thực phẩm đóng hộp. Công ty hiệm đang xem xét huy động vốn cơ hội đầu tư trong năm mới. Các tài liệu và thông tin như sau: 1. Theo ước tính đáng tin cậy thì lãi ròng kỳ vọng trong năm tới của Phương Đông là 137,5 triêu USD. 2. Cơ cấu vốn hiện nay của công ty được coi là tối ưu mà công ty lên duy trì :
  • 3. Nợ dài hạn 45 triệu USD Cổ phần ưu đãi 2 triệu USD Cổ phần đại chúng 53 triệu USD 3. Tỷ lệ chia cổ tức dự kiến là 45%. 4. Các thông tin khác về điều kiện huy động vốn của công ty như sau : a. Công ty có thể phát hành số lượng vô hạn cổ phần ưu đãi với giá bán là 100USD/ cổ phần. Cổ tức hàng năm là 10USD/ cổ phần và chi phí phát hành là 2,5%. b. Công ty có thể phát hành vô hạn cổ phần đại chúng với chi phí phát hành là 10%. Giá bán của cổ phần đại chúng hiện nay là 23US, cổ tức năm ngoái của công ty là 1,15USD/CP và tốc độ tăng trưởng kỳ vọng của cổ tức là 8%. c. Công ty có thể vay tối đa là 90 triệu USD với lãi suất vay là 10%, thuế suất thuế TNDN là 25%. Nếu doanh nghiệp vay > 90 triệu USD thì lãi suất là 12%. Yêu cầu: 1. Tính chi phí sử dụng vốn bình quân 2. Xác định các điểm nhảy 3. Tính WACC trong khoảng các điểm nhảy. Bài làm : STT Nguồn vốn Số tiền (triệu USD) Tỷ trọng (W) 1 Nợ dài hạn 45 45% 2 Cổ phiếu ưu đãi 2 2% 3 Cổ phiếu thường 53 53% tổng 100 100% 1. Tính chi phí sử dụng vốn bình quân ( WACC)
  • 4. Áp dụng công thức : WACC = Wd .Rd.(1-t)+ We.Re + Ws.Rs (1); Ta có : Wd = 45%; We = 2%; Ws = 53%: - Chi phí sử dụng vốn vay ( Rd) : Rd = 10% - Chi phí sử dụng vốn CP ưu đãi (Re) : Re = - Chi phí sử dụng vốn CP thường (Rs) : Rs = Thay số vào (1) ta được : WACC =0.45x 0.1x(1-0.25) + 0.02x0.1026 + 0.53x0.134 = 0.1068 = 10.68% Vậy chi phí sử dụng vốn bình quân trước khi huy động thêm vốn là 10.68%; 2. Xác định các điểm nhảy : a. Điểm nhảy thứ nhất xay ra khi doanh nghiệp sử dụng hết lợi nhuận giữ lại và phát hành cổ phiếu thường mới : BP1 = ( triệu USD) b. Điểm nhảy thứ hai xuất hiện khi vay nợ ngân hàng có lãi suất thay đổi:
  • 5. BP2 = = 200 ( triệu USD) 3. Tính chi phí sử dụng vốn bình quân ( WACC ) trong khoảng các điểm nhảy a. Sử dụng vốn đầu tư của công ty từ 0 đến ≤ 143 triệu USD Thì chi phí sử dụng vốn bình quân ( WACC1) WACC1 = Wd .Rd.(1-t)+ We.Re + Ws.Rs = 0.45x0.1(1-0.25) + 0.02x0.1026 + 0.53x0.134 = 10.68% b. Sử dụng nguồn vốn của công ty từ 143 triệu USD đến ≤ 200 triệu USD *thì chi phí sử dụng CP thường mới thay đổi : Rs = Khi đó chi phí sử dụng vốn bình quân của công ty sẽ thay đổi là: WACC2 = 0.45x0.1(1-0.25)+0.02x0.1068 + 0.53x0.14 = 0.11 = 11% c. Sử dụng nguồn vốn của công ty ≥ 200 triệu USD : Thì chi phí sử dụng cổ phiếu thường mới thay đổi Rs = 14% Chi phí sử dụng vốn vay của công ty thay đôi Rd = 12% Khi đó chi phí sử dụng vốn bình quân(WACC) của công ty thay đổi là : WACC3 = 0.45x0.12(1-0.25) + 0.02x0.1026 + 0.53x 0.14 = 0.1168 = 11.68% Vậy chi phí sử dụng vốn bình quân ( WACC ) trong khoảng các điểm nhảy : 0 < vốn đầu tư ≤ 143 triệu USD => WACC1 = 10.68%
  • 6. 143 triệu USD < vốn đầu tư ≤ 200 triệu USD => WACC2 = 11% 200 triệu USD < vốn đầu tư => WACC2 = 11.68% Bài 18 Cơ cấu vốn của công ty Hưng Thịnh được trình bày dưới đây (kinh nghiệm hoạt động nhiều năm qua cùng với các dự báo đều cho rằng đây là cơ cấu vốn tối ưu mà công ty nên duy trì ) 1 Nợ dài hạn : 3 triệu USD 2 Cổ phần ưu đãi : 1 triệu USD 3 Cổ phần đại chúng : 6 triệu USD Cũng trong năm kế hoạch tới công ty kỳ vọng thu được khoản lãi ròng là 840.000 USD và dự định tiếp tục thi hành theo tỷ lệ chia cổ tức là 50% . Theo thỏa thuận đã đạt được với các ngân hang đối tác , Hưng thịnh có thể nhận được các khoản vay dài hạn với các điều khoản sau 1 số lượng vay < 300.000USD thì lãi suất là 10% 2 số lượng vay >300.000USD thì lãi suất là 12% Được biết thuế suất công ty phải chịu là 40% . Giá thị trường cổ phiếu đại chúng của công ty ở thời điểm hiện nay là 20USD Cổ tức năm ngoái của công ty là 1,495USD tỷ lệ tăng cổ tức dự kiến là 7%, cổ phiếu đại chúng mới có thể huy động với chi phí phát hành là 10% nếu giá trị cổ
  • 7. phiếu mới < 240.000USD .Nếu vượt quá con số này thì chi phí phát hành sẽ là 20% Cổ phiếu ưu đãi của công ty hiện được bán với giá là 100USD và cổ tức ưu đãi hang năm là 11,7USD .Nếu phát hành cổ phiếu ưu đãi mới và nếu giá trị cổ phiếu ưu đãi ko vượt quá 200.000USD thì công ty phải chịu chi phí phát hành 4%. Nếu vượt quá thì chi phí phát hành là 8% Yêu cầu 1 Có bao nhiêu điểm nhảy trên đồ thị chi phí vốn biên MCC của công ty . Các điểm nhảy sẽ xuất hiện tại đâu ? cho biết nguyên nhân xuất hiện các điểm nhảy đó 2 Hãy tính chi phí vốn trung bình theo trọng số trong khoảng giữa các điểm nhảy mói trên và từ đó xây dựng đồ thị chi phí vốn biên Bài giải 1 Có 4 điểm nhảy trên đồ thị chi phí vốn biên MCC của công ty - Khi doanh nghiệp sử dụng hết lợi nhuận để lại phải phát hành cổ phiếu thường mới với giá trị < 240.000USD làm xuất hiện điểm nhảy 1 Lợi nhuận giữ lại = 840.000 *(1-0,5)= 420.000 USD BP1= 420.000 / 0,6 = 700.000USD - Khi doanh nghiệp phát hành cổ phiếu đại chúng mới với giá trị > 240.000USD thì chi phí phát hành là 10% làm xuất hiện điểm nhảy 2
  • 8. BP2=(240.000 + 420.000) / 0,6 = 1.100.000USD - Khi doanh nghiệp đi vay với số lượng > 300.000USD thì lãi suất là 12% làm tăng chi phí của doanh nghiệp xuất hiện điểm nhảy 3 BP3= 300.000 / 0,3 = 1.000.000USD - Khi doanh nghiệp phát hành cổ phiếu ưu đãi, nếu giá trị cổ phiếu ưu đãi ko vượt quá 200.000USD thì công ty phải chịu chi phí phát hành 4%. Nếu vượt quá thì chi phí phát hành là 8% làm xuất hiện điểm nhảy 4 BP4= 200.000 / 0,1 = 2.000.000USD 2 Ta có Tỷ trọng vốn vay Wd = 3 / 10 = 0,3 Tỷ trọng vốn cỏ phần ưu đãi We = 1 / 10 = 0,1 Tỷ trọng vốn cổ phần đại chúng W s= 6 / 10 = 0,6 Chi phí sử dụng vốn vay Rd = 10% Chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi Re= Chi phí sử dụng vốn cổ phần đại chúng Rs = +0,07 = 15%
  • 9. -Chi phí sử dụng vốn bình quân khi lượng vốn huy động < 700 . 000USD WACC1 = Wd . Rd (1-t) + We .Re + Ws . Rs =0,3*0,1*(1-0,4) + 0,1 * 0,121875 +0,6 * 0,15 =12,02% -Chi phí sử dụng vốn bình quân khi lượng vốn huy động từ 700 . 000USD đến 1.000.000USD Khi đó Rs thay đổi Rs = WACC2 = Wd . Rd (1-t) + We .Re + Ws . Rs =0,3*0,1*(1-0,4) + 0,1 * 0,121875 +0,6 * 0,1588 =12,55% -Chi phí sử dụng vốn bình quân khi lượng vốn huy động từ 1.000 . 000USD đến 2.000.000USD Khi đó Rd và Rs thay đổi Rs = 15,88% Rd = 12% WACC3 = Wd . Rd (1-t) + We .Re + Ws . Rs =0,3*0,12*(1-0,4) + 0,1 * 0,121875 +0,6 * 0,1588 =12,91%
  • 10. -Chi phí sử dụng vốn bình quân khi lượng vốn huy động từ 1.100 . 000USD đến 2.000.000USD Khi đó Rd và Rs thay đổi Rd = 12% Rs = WACC4 = Wd . Rd (1-t) + We .Re + Ws . Rs =0,3*0,12*(1-0,4) + 0,1 * 0,121875 +0,6 * 0,1699 =13,57% Chi phí sử dụng vốn bình quân khi lượng vốn huy động >2.000 . 000USD Khi đó Rd và Rs và Re thay đổi Rd = 12% Rs = Re= WACC5= Wd . Rd (1-t) + We .Re + Ws . Rs =0,3*0,12*(1-0,4) + 0,1 * 0,1272 +0,6 * 0,1699 =13,63%
  • 11. Bài 19: Cơ cấu vốn của công ty Đại Việt được trình bày dưới đây (kinh nghiệm hoạt động nhiều năm qua cùng với các dụ báo đều cho rằng đây là cơ cấu vốn tối ưu mà công ty nên duy trì) 1. Nợ dài hạn: 3,5 triệu USD 2. Cổ phần ưu đãi: 1,5 triệu USD 3. Cổ phần đại chúng: 5 triệu USD Cũng trong năm kế hoạc tới công ty kỳ vọng thu được khoản lãi ròng là 900.000 USD và dự định tiếp tục thi hành theo tỷ lệ chia cổ tức là 45%. Theo
  • 12. thỏa thuận đã đạt được với các ngân hàng đối tác, Đại Việt có thể nhận được các khoản vay dài hạn với các điều khoản sau: 1. ố lượng vay < 40.000 USD thì lãi suất là 12% 2. ố lượng vay > 40.000 USD thì lãi suất là 15% Được biết thuế suất của công ty phải chịu là 25%, giá thị trường của cổ phiếu đại chúng của công ty ở thời điểm hiện nay là 35 USD. Cổ tức năm ngoái của công ty là 2,5 USD. Tỷ lệ tăng cổ tức dự kiến là 8%. Cổ phiếu đại chúng mới có thể được huy động với chi phí phát hành là 12% nếu giá trị cổ phiếu mới < 300.000 USD. Nếu vượt quá con số này chi phí phát hành sẽ là 26%. Cổ phiếu ưu đãi của công ty hiện được bán với giá là 200 USD và cổ tức ưu đãi hàng năm là 15 USD. Nếu phát hành cổ phiếu ưu đãi mới và nếu giá trị cổ phiếu ưu đãi không vượt quá 250.000 USD thì công ty phải chịu chi phí phát hành là 6%. Nếu vượt quá chi phí phát hành là 9%. Yêu cầu: 1. Có bao nhiêu điểm nhảy trên đồ thị chi phí vốn biên MCC của công ty. Các điểm nhảy này sẽ xuất hiện tại đâu? Cho biết nguyên nhân xuất hiện các điểm nhảy? 2. Hãy tính chi phí vốn trung bình theo trọng số khoảng giữa các điểm nhảy nói trên và từ đó xây dựng đồ thị chi phí vốn biên. Bài giải: Ta có Wd = 3,5/10 = 0,35
  • 13. We = 1,5/10 = 0,15 Ws = 5/10 = 0,5 Chi phí sử dụng vốn cổ phần đại chúng : Rs = 2,5 x (1 + 0,08)/35 + 8% = 15,714% Chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi : Re = 15/[200 x (1 – 0,06)] = 0,08 = 8%  Xác định các điểm nhảy : 1. Điểm nhảy 1 xuất hiện do công ty sử dụng hết LNGL và phát hành cổ phiếu thường mới « : BP1 = LNGL/Wd = 0,9 x 0,55 / 0,5 = 0,99 (triệu USD) 2. Điểm nhảy 2 khi công ty vay > 400 000 USD phải chịu lãi suất cao hơn là 15% BP2 = 0,4 / 0,35 = 1,486 (triệu USD) 3. Điểm nhảy 3 khi phát hành cổ phiếu thường mới có giá trị > 30 000 USD: BP3 = (0,3 + 0,495)/ 0,5 = 1,59 (triệu USD) 4. Điểm nhảy 4 khi công ty phát hành cổ phiếu ưu đãi > 50 000 USD BP4 = 0,25/0,5 = 1,667(triệu USD)  Xác định WACC cho từng điểm nhảy
  • 14. - Công ty sử dụng vốn từ 0 đến 0,99 (triệu USD) Rs = 2,5 x 1,08/[35 x (1 – 0,12)] = 0,0877 = 8,77% WACC1 = Rd x Wd x (1 – t) + Re x We + Rs x Ws = 0,12 x 0,35 x (1 – 0,25) + 0,08 x 0,15 + 0,15714 x 0,5 = 12,207% - Công ty sử dụng vốn từ 0,99 đến 1,486 (triệu USD) Rs = 2,5 x 1,08/[35 x (1 – 0,12)] + 8% = 16,77% WACC2 = 0,12 x 0,35 x (1 – 0,25) + 0,08 x 0,15 + 0,1667 x 0,5 = 12,735% - Công ty sử dụng vốn đầu tư từ 1,486 đến 1,59 triệu USD Rd = 15% WACC3 = 0,15 x 0,35 x (1 – 0,25) + 0,08 x 0,15 + 0,1667 x 0,5 = 13,52% - Công ty sử dụng vốn đầu tư từ 1,59 đến 1,667 triệu USD Rs = 2,5 x 1,08 /[35 x (1 – 0,26)] + 0,08 = 18,42% WACC4 = 0,15 x 0,35 x (1 – 0,25) + 0,08 x 0,15 + 0,1842 x 0,5 = 14,34% - Công ty sử dụng vốn từ > 1,667 triệu USD Re = 15/[200 x (1 – 0,09)] = 8,24%
  • 15. WACC4 = 0,15 x 0,35 x (1 – 0,25) + 0,0824 x 0,15 + 0,1842 x 0,5 = 0,1438 = 14,38%. Bài 20: Cơ cấu vốn của công ty Tân Phú được thế hiện như sau: -Vốn vay 4 triệu USD -Vốn cổ phần ưu đãi 1 triệu USD -Vốn cổ phần đại chúng 5 triệu USD Thuế suất thế TNDN công ty phải nộp 40% Điều kiện huy động vốn vay -Nếu lượng vốn huy động lớn hơn 80 000 USD thì chi phí sử dụng vốn tăng từ 9% đến 13% -Nếu lượng vốn vay lớn hơn 1 000 000 USD thì chi phí sử dụng vốn vay la 15% Nếu cố phiếu ưu đãi huy động được có giá trị lớn hơn 400 000USD thì chi phí tổ chức phát hành 11%. Nếu cổ phiếu ưu đãi phát hành có giá trị lớn hơn 300 000 USD thì chi phí phát hành tăng từ 4USD lên đến 8USD/ cổ phiếu. Đối với vốn cổ phần đại chúng: -Lãi ròng dự kiến là 1 000 000 USD -Tỷ lệ chia cổ tức là 50% -Giá bán hiện hành là 29USD -D0 = 1,52 ; g = 8% -Nếu cổ phiếu đại chúng mới có giá trị lớn hơn 1 000 000 USD thì chi phí tổ chức phát hành sẽ tăng từ 8% lên đến 16% Biết them giá bán của 1 cổ phiếu ưu đãi là 100 USD/cổ phiếu. Df = 10 USD.
  • 16. Yêu cầu: 1.Có bao nhiêu điểm nhảy trên đồ thị vốn biên MCC. 2.Tính WACC tại khoảng giữa các điểm nhảy và vẽ đồ thị vốn biên MCC. Bài làm: 1.Xác định các điểm nhảy: -Điểm nhảy thứ nhất xuất hiện khi công ty sử dụng hết lợi nhuận giữ lại, khi đó công ty phải phát hành cổ phiếu đại chúng mới có giá trị nhỏ hơn 1 000 000 USD. Lợi nhuận giữ lại để sử dụng: 1000 000 x (1 – 50 %) = 500 000 USD Khi đó điểm nháy thứ nhất được xác định -Điểm nhảy thứ 2 xuất hiện khi công ty không đủ vớn sử dụng phải đi vay với số vốn vay them lớn hơn 800 000 USD Khi đó xác định được điểm nhảy thứ 2 là: -Điểm nhảy thứ 3 xuất hiện khi công ty phải đi vay vốn với số vốn đi vay thêm lớn hơn 1000 000USD Khi đó xác định được điểm nhảy thứ 3 là: -Điểm nhảy thứ 4 xuất hiện khi công ty phát hành cổ phiếu ưu đãi có giá trị lớn hơn 300 000 USD. Khi đó xác định được điểm nháy thứ 4 là:
  • 17. -Điểm nhảy thứ 5 xuất hiện khi công ty phát hành cổ phiếu ưu đãi có giá trị lớn hơn 400 000 USD. Khi đó xác định được điểm nháy thứ 5 là: -Điểm nhảy thứ 6 xuất hiện khi công ty sử dụng hết lợi nhuận giữ lại , tiếp tục phát hành cổ phiếu đại chúng mới có giá trị lớn hơn 1 000 000 USD. Khi đó xác định được điểm nhảy thứ 6 là: 2.Tính chi phí sử dụng vốn bình quân trong khoảng giữa các điểm nhảy. Tỷ trọng nợ dài hạn: Tỷ trọng vốn cổ phiếu ưu đãi: Tỷ trọng vốn cổ phiếu đại chúng: Chi phí sử dụng vốn vay: Chi phí sử dụng vốn cố phiếu ưu đãi:
  • 18. Chi phí sử dụng vốn cổ phiếu thường: -Khi lượng vốn huy động từ 0 đến 1 000 000 USD Chi phí sử dụng vốn bình quân: Ta có : WACC1 = 40% x 9% (1 – 40%) + 10% x 10,42% + 50% x 13,66% WACC1 = 10,03% -Khi lượng vốn huy động được từ 1 000 000 USD đến 2 000 000 USD Khi đó Rs thay đổi do công ty phát hành cổ phiếu đại chúng mới: Ta có chi phí sử dụng vốn có phiếu đại chúng lúc này là: Chi phí sử dụng vốn bình quân: WACC2 = 40% x 9% (1 – 40%) + 10% x 10,42% + 50% x 14,15% WACC2 = 10,28% -Khi lượng vốn huy động được từ 2 000 000 USD đến 2 500 000 USD Khi đó Rd thay đối do công ty đi vay vốn có giá trị lớn hơn 800 000USD Ta có : Rd = 13%
  • 19. Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC3 = 40% x 13% (1 – 40%) + 10% x 10,42% + 50% x 14,15% WACC3 = 11,24% -Khi lượng vốn huy động được từ 2 500 000 USD đến 3 000 000 USD Khi đó Rd thay đổi do công ty phải đi vay vốn với vốn vay lớn hơn 1 000 000 USD Ta có chi phí sử dụng vốn vay lúc này là Rd = 15% Chi phí sử dụng vốn bình quân: WACC4 = 40% x 15% (1 – 40%) + 10% x 10,42% + 50% x 14,15% WACC4 = 11,72% -Khi lượng vốn huy động được từ 3 000 000 USD đến 4 000 000 USD Khi đó cả Re và Rs đếu thay đổi do công ty đồng thời phát hành cổ phiếu ưu đãi có giá trị lớn hơn 300 000 USD và phát hành cổ phiếu đại chúng lần 2. Chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi: Chi phí sử dụng vốn phần đại chúng: Chi phí sử dụng vốn bình quân: WACC5 = 40% x 15% (1 – 40%) + 10% x 10,87% + 50% x 14,74% WACC5 = 12,06% -Khi lượng vốn huy động được từ 4 000 000 USD trở lên: Khi đó Re thay đổi do công ty phát hành cổ phiếu ưu đãi có giá trị lớn hơn 400 000 USD.
  • 20. Ta có chi phí sử dụng vốn cổ phiếu ưu đãi: Chi phí sử dụng vốn bình quân: WACC6 = 40% x 15% (1 – 40%) + 10% x 11,24% + 50% x 14,74% WACC6 = 12,09% Kết luận: Khi nguồn vốn đầu tư từ 0 đến 1 000 000 USD thì WACC = 10,03% Khi nguồn vốn đầu tư từ 1000 000 USD đến 2000 000 USD thì WACC = 10,28% Khi nguồn vốn đầu tư từ 2000 000USD đến 2500 000 USD thì WACC = 11,24% Khi nguồn vốn đầu tư từ 2500 000 USD đến 3 000 000 USD thì WACC = 11,72% Khi nguồn vốn đầu tư từ 3000 000 USD đến 4 000 000 USD thì WACC = 12,06% Khi nguồn vốn đầu tư lớn hơn 4 000 000 USD thì WACC = 12,09% Bài 21: Một doanh nghiệp đang sử dụng 2 tỷ tiền vốn được hình thành từ 3 nguồn vốn sau: -Phát hành cổ phiếu thường với số lượng là 50 000 cổ phiếu, giá phát hành là 20 000 đ/ cố phiếu. Các cổ đông đòi hỏi mức lợi tức ở năm tới là 1200 đ/ cổ phiếu. Trong khi đó tỷ lệ tăng hang năm ước tính là 12%. -Cổ phiếu ưu đãi có giá phát hành là 25 000 đ với số lượng là 4000 cổ phiếu và phải trả cổ tức là 2500 đ/cổ phiếu. -Trái phiếu có giá phát hành là 30 000 đ/trái phiếu với số lượng là 30 000 trái phiếu. Lãi suất trả là 2 400đ/trái phiếu. Thuế suất thuế TNDN là 32%. Yêu cầu:
  • 21. 1.Hãy tính chi phí sử dụng vốn bình quân của doanh nghiệp. 2.Với kết cấu vốn như trên DN coi đó là một kết cấu hợp lý. Hệ số thanh toán lãi vay là 4. DN dung toàn bộ lợi nhuận giữ lại sau khi đã trả cổ tức để tái đầu tư. Nếu doanh nghiệp muốn giữ nguyên chi phí sử dụng vốn thì quy mô đầu tư là bao nhiêu? 3.Hãy tính chi phí sử dụng vốn cận biên khi quymô đầu tư đạt tới 200 triệu đồng. Biết chi phí phát hành cổ phiếu thường mới là 2 000 đ/ cổ phiếu còn chi phí phát hành cổ phiếu ưu đãi và trái phiếu có thể bỏ qua. Bài làm: 1.Tính chi phí sử dụng vốn bình quân Tỷ trọng của trái phiếu Tỷ trọng của vốn cổ phiếu ưu đãi Tỷ trọng của vốn cổ phiếu thường Chi phí sử dụng vốn vay (trái phiếu) Chi phí sử dụng vốn cổ phiếu ưu đãi Chi phí sử dụng vốn cổ phiếu thường
  • 22. Vậy chi phí sử dụng vốn bình quân WACC = 45% x 8% (1-32%) + 5% x 10% + 50% x 18% WACC = 11,95% 2.Quy mô vốn đầu tư: Tổng số tiền lãi vay: I = 2400 x 30 000 = 72 000 000đ Hệ số thanh toán lãi vay là 4 Lợi nhuận trước lãi vay và thuế: EBIT = 4 I = 4 x 72 000 000 = 288 000 000đ Lợi nhuận trước thuế là LNTT = 288 000 000 – 72 000 000 = 216 000 000đ Lợi nhuận sau thuế là: LNST = 216 000 000 (1 – 32%) = 146 880 000đ Lợi nhuận sau khi trả cổ tức để tái đầu tư là: 146 880 000 – (1200 x 50 000 + 2500 x 4000) = 76 880 000đ Muốn giữ cân bằng tỷ trọng các nguồn vốn như cũ, lợi nhuận giữ lại để tái đầu tư chiếm 50%, còn lại 50% là nợ vay và cổ phiếu ưu đãi. Do đó tổng số vốn mới có thể sử dụng để có cơ cấu vốn tối ưu:
  • 23. Như vậy nếu dùng 76 880 000đ lợi nhuận giữ lại để tái đầu tư thì phải huy động thêm vốn từ: -Vay nợ: 153 760 000 x 45% = 69 192 000đ -Cố phiếu ưu đãi: 153 760 000 x 5% = 7 688 000đ 3.Tính chi phí sử dụng vốn cận biên khi quy mô vốn đầu tư là 200 triệu đồng. Khi quy mô vốn đầu tư đạt tới 200 triệu đồng, doanh nghiệp phát hành cổ phiếu thường mới với chi phí phát hành là Chi phí sử dụng vốn cổ phiếu thường mới là: Chi phí sử dụng vốn bình quân là: WACC = 45% x 8% (1-32%) + 5% x 10% + 50% x 18,67% WACC = 12,28%. Vậy khi quy mô vốn đầu tư là 200 triệu đồng thì chi phí sử dụng vốn bình quân là 12,28%.
  • 24. Bài 22: Trong năm N hãng A có nhu cầu đầu tư mở rộng sản xuất có 3 phương án được đưa ra với nhu cầu vốn lần lượt là 50 triệu, 80 triệu và 100 triệu. - Kết cấu vốn sau đây được coi là kết vốn tối ưu: Vay nợ (từ trái phiếu) : 30% cổ phiếu ưu đãi : 20% Cổ phiếu thường : 50% - Về vay nợ : Chi phí sử dụng vốn trước thuế 10% - Cổ phiếu ưu đãi có chi phí sử dụng là 8% - Riêng cổ phiếu thường có cổ tức dự kiến chia ở năm tới là 5000 đ, còn suất tăng trưởng trung bình và ổn định qua nhiều năm tương ứng là 6%. Thị giá cổ phiếu thường là 100.000 đ Hãng A năm N đạt doanh thu là 800 tr và đạt tỷ suất lợi nhuận doanh thu (LN trước thuế) là 20%. Hãng A theo đuổi chính sách dùng 70% LN sau thuế để trả cổ tức Yêu cầu: 1. Tính chi phí sử dụng vốn bình quân của dự án đầu tư hãng A năm N? 2. Tính chi phí sử dụng vốn biên khi nhu cầu vốn đầu tư là 50 tr, 80 tr, và 100 tr? 3. Tính chi phí sử dụng vốn bình quân khi nhu cầu vốn đầu tư là 50 tr, 80 tr, và 100tr ? Biết thuế suất thuế TNDN là 32%. Chi phí phát hành cổ phiếu thường mới là 6% / giá bán Giải: 1. Tính chi phí sử dụng vốn bình quân: WACC = Wd*Rd*(1 – t) + We*Re + Ws*Rs Mà Wd = 30%; Rd = 10%; We = 20%; Re = 8%;
  • 25. Rs = + 6% = 11% ; Ws = 50% →WACC = 30%*10%*(1 – 32%) +20%*8 %+50%*11% = 9,14% 2. Lợi nhuận trước thuế = Doanh thu * 20% = 800.000.000*20% = 160.000.000 (đồng) Lợi nhuận sau thuế = 160.000.000*(1 – 32%) = 108.800.000 (đồng) Lợi nhuận giữ lại: 108.800.000*(1 – 70%) = 32.640.000 (đồng). Lượng vốn cần huy động khi dùng hết lợi nhuận giữ lại: BP1 = = 65.280.000 (đồng) Tại đây có Rs = + 6% = 11,32% → WACC2 = 10%* 30%*(1 – 32%) + 20%*8% + 50%*11,32% = 9,3% Ta có bảng chi phí cận biên và chi phí cận biên bình quân như sau : ( Đơn vị : triệu đồng) Vốn Gía trị Kết cấu Chi phí cận Chi phí cận (%) biên biên bình quân 50 50 100 9,14 % 9,14 % 0 0 11,32 % 0 Cộng 50 100 9,14 % 80 65,28 81,6 9,14 % 7,46% 14,72 18,4 9,3 % 1,71 % Cộng 80 100 9,17 %
  • 26. 100 65,28 65,28 9,14 % 5,97 % 34,72 34,72 9,3% 3,23% Cộng 100 100 9,2 % 3. Tính chi phí sử dụng vốn bình quân khi nhu cầu đầu tư là 50 tr, 80 tr, 100 tr - Khi nhu cầu vốn đầu tư là 50 tr thì chi phí sử dụng vốn bình quân là : WACC = 30%*10%.(1-32%) +20%*8% + 50%*11% = 9.14% - Khi nhu cầu sử dụng vốn đầu tư là 80 tr hoặc 100 tr thì hãng A phát hành cổ phiếu thường mới nên Rs thay đổi do đó chi phí sử dụng vốn bình quân thay đổi WACC= 30%*10%.(1-32%) +20%*8% + 50%*11.32% = 9.3% Bài 23: Có tài liệu ở 1 cty cổ phần như sau: 1. Kết cấu vốn sau được coi là tối ưu: - Vốn vay: 60% - Vốn góp: 40% 2. Tổng doanh thu trong năm là 3000 tr.đ và thực tế trong 1đ doanh thu chỉ có 0,15đ LN trước thuế. Cty dành ra 80% LN sau thuế để đầu tư 3. Vốn vay có lãi suất vay là 10%/năm
  • 27. 4. Cty dự tính nếu phát hành cổ phiếu thường mới thì mệnh giá bằng giá phát hành, trong khi chi phí phát hành là 4%. Lợi tức của 1 cổ phiếu mà các cổ đông đòi hỏi là 10% và tỷ lệ tăng trưởng cổ tức là 2% 5. Thuế suất thuế TNDN là 32% Yêu cầu: Tính chi phí sử dụng vốn bình quân của cty khi ở nhu cầu vốn đầu tư là 500tr, 800tr BÀI LÀM: Ta có: G : mệnh giá d = G x 0,1 G = 2% Chi phí sử dụng vố cổ phiếu thường: * Điểm nhảy: - Khi dùng hết LNGL, để huy động vốn cty sẽ phát hành cổ phiếu thường mới: LN sau thuế = 3000 x 0,15 x (1 – 0,32) = 306 tr.đ LN giữ lại = 306 x 0,8 = 244,8 tr.đ  BP = 244,8/0,4 = 612 tr.đ - Khi nhu cầu vốn đầu tư của cty là 500 tr.đ (0 __< 621tr.đ) Chi phí sử dụng vốn bình quân của cty khi ở nhu cầu vốn đầu tư là 500tr: WACC1 = Wd . Rd + Ws . Rs
  • 28. = 0,6 x 0,1 x (1 – 0,32) + 0,12 x 0,4 = 8,88% - Khi nhu cầu vốn đầu tư của cty là 800 tr.đ ( > 612 tr.đ) Chi phí sử dụng vốn bình quân của cty khi ở nhu cầu vốn đầu tư là 800tr: WACC2 = Wd . Rd + Ws . Rs = 0,6 x 0,1 x (1 – 0,32) + 0,1242 x 0,4 = 9,048% Bài 24: Đề bài: Vốn của công ty A là 2.000 triệu trong đó: - Vay 800 triệu với lãi suất 10%. - Vốn góp (cổ phiếu thường) : 1.000 triệu đồng. Tỷ suát danh lợi các cổ đông đòi hỏi là: 9%. Tốc độ tăng lợi nhuận trung bình hàng năm là 0.5%/ năm. - Vốn góp (cổ phần ưu đãi) : 200 triệu với tỷ suất danh lợi đòi hỏi : 8%. Hãy tính chi phí sử dụng vốn bình quân của công ty A. Biết thuế suất thuế TNDN là 32%. Giải: Theo đề bài ta có biểu: Nguồn vốn của công ty A
  • 29. Nguồn vốn Giá trị (triệu Tỷ TT đồng) trọng (%) 1. Vốn vay 800 Wd = 40 2. Vốn cổ phần 1.000 Ws = thường 50 3. Vốn cổ phần 200 We = ưu đãi 10 Cộng 2.000 100 Chi phí sử dụng vốn vay (Rd): Rd = 10%. Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường (Rs): Rs = 9% + 0,5% = 9,5%. Chi phí sử dụng vốn cổ phiếu ưu đãi (Re): Re = 8%. Adct tính chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC) : WACC = Wd*Rd*(1-t) + We*Re + Ws*Rs. Ta có: WACC = 0.4*10%*(1-0.32) + 0.1*8% + 0.5*9.5% =8.27%. KL: Chi phí sử dụng vốn bình quân của công ty A là: 8.27%.
  • 30. Bài 25 Công ty ABC hiện đang có nhu cầu đầu tư để mở rộng sản xuất với tổng số vốn là 1500 triệu vào tài sản cố định ( bỏ 1 lần vào đầu năm) và do vậy thu nhập từ khấu hao và LN ròng mỗi năm tăng thêm so với hiện nay là 300tr liên tục trong 6 năm. Ban giám đốc công ty cho biết tất cả các dự án đầu tư chỉ đc thực thi khi giá trị hiện tại ròng dương. Anh chị hãy xác định NPV của dự án này để khẳng định tính khả thi của dự án Biết rằng vốn đầu tư đc hình thành từ các nguồn sau: a) Vốn vay 1000 triêu , thời gian vay là 4 năm , mỗi năm vay phải trả cả gốc và lãi như sau: N1 : 100tr N2: 300tr N3: 300tr N4: 500tr b) Phát hành cổ phiếu thường ,số lượng là 300 cổ phiếu , giá bán là 1000000/cp Dự tính chi phí phát hành chiếm 4% giá bán và các cổ đông đòi hỏi lợi tức cỏ phần là 100000đ trong khi tỉ lệ tăng trưởng cổ tức hàng năm đều đặn và bằng 3% c) Phát hành cổ phiếu ưu đái có số lượng là 200 cổ phiếu với giá bán 1000000/cp, cổ tức phải trả là 90000/cp , tit lệ chi phí phát hành chiếm 5% giá bán . biết thuế suất thuế TNDN là 32% . Giải : X¸c ®Þnh NPV cña dù ¸n nµy ¸p dông c«ng thøc : n CFt NPV = ∑ − CF0 i =1 (1 + r ) t
  • 31. NPV: Gi¸ trÞ hiÖn t¹i thuÇn cña dù ¸n ®Çu t CFt : Dßng tiÒn thuÇn cña ®Çu t ë n¨m t CF0 : Vèn ®Çu t ban ®Çu cña dù ¸n R: Vßng ®êi cña dù ¸n *TÝnh chi phÝ sö dông vèn b×nh qu©n : WACC = W®*R®( 1-t) +We*Be + WsRs Trong ®ã: 1000 Wd = = 66,67% 1000 + 300 + 200 300 WS = = 20% 1500 We = 13,33% TÝnh chi phÝ sö dông vèn vay (R®) ¸p dông c«ng thøc n Ti A=∑ −V i =1 (1 + r ) u 100 300 300 300 Gäi A = + + + − 100 (1 + r ) (1 + r ) 2 (1 + r ) 3 (1 + r ) 4 Chän r1 = 5% 100 300 300 300 ⇒ A1 = + + + − 1000 1 + 5% (1 + 5%) (1 + 5%) (1 + 5%) 4 2 3 = 38,75 > 0 (tháa m·n yªu cÇu) + Chän r2 = 10%
  • 32. 100 300 300 300 ⇒ A2 = + + + − 1000 = 94,26% 1 + 10% (1 + 10%) 2 (1 + 10%) (1 + 10%) 4 3 Chi phÝ sö dông vèn vay A1 * r2 _ A2 * r1 37,85% *10% + 94,26 * 5% Rd = = = 6,43% A1 + A2 37,85 + 94,26 Chi phÝ sö dông cæ phiÕu u ®·i (Re) 90.000 Re = = 9,47% 1.000.000(1 − 5%) - Chi phi sö dông cæ phiÕu ®¹i chóng 100.000 RS = + 3% = 13,42% 1.000.000(1 − 4%) VËy chi phÝ sö dông vèn b×nh qu©n WACC= 66,67% +*6,43%(1-32%)+13,33%*9,47%+20%*13,42% = 6,86% VËy 300 300 300 300 300 NPV = + + + + 1 + 6,86% (1 + 6,86%) 2 (1 + 6,86%) 3 (1 + 6,86%) 4 (1 + 6,86%) 5 300 + − 1500 = −63,48 < 0 (1 + 6,86%) 6 VËy dù ¸n kh«ng kh¶ thi nªn c«ng ty kh«ng nªn ®Çu t