ݺߣ

ݺߣShare a Scribd company logo
BÀI 6
1. Chửa trứng
2. Bệnh Hodgkin
3. U lympho không Hodgkin lan tỏa
4. Bướu keo tuyến giáp.
CHỬA TRỨNG LÀNH Í
Chửa trứng
• Các gai rau phù và thoái hóa
• Tỉ lệ đơn bào nuôi và hợp bào nuôi còn sự
cân đối
• Cấu trúc và hình thái của các nguyên bào
nuôi mang tính chất lành tính
Bài 6
Bài 6
Bài 6
Bài 6
Bài 6
BỆNH HODGKIN
Bệnh Hodgkin
1. Cấu trúc hạch bị xóa
2. Có tế bào Reed- Sternberg
3. Có các tế bào Hodgkin hay tế bào dạng
Sternberg
4. Nhiều tế bào viêm không u
Không còn cấu trúc bình thường của hạch. Các tế bào R-S (ít) và các tế bào
viêm không u (số lượng nhiều, nhiều loại). Đa hình thái tế bào
Cấu trúc hạch bị xóa, các tế bào R-S nhân lớn, chia múi
Cấu trúc hạch bị xóa. Đa hình thái tế bào.
Nhiều tế bào một nhân lớn, không chia múi
U LYMPHO KHÔNG HODGKIN
U lympho không Hodgkin
1. Cấu trúc hạch bị xóa
2. Các tế bào LP bình thường của hạch bị thay thế bởi các tế
bào u.
3. Các tế bào u gồm hai loại: Tế bào lớn và tế bào nhỏ nhân
khía và không khía.
4. Tế bào lớn bao giờ cũng chiếm u thế. Nhân của TB lớn nhân
khía có đường viền không đều, có khía răng cưa, kích thước
nhân lớn hơn LP bào. TB lớn không khía lớn gấp 4 lần LP
bào, nhân tròn hay bầu dục, có 1-2 hạt nhân. TB nhỏ nhân
khía có nhân lớn hơn nhân LP và có khía lõm.
Hạch bị xóa cấu trúc. Các tế bào u đơn dạng khi quan sát ở độ phóng đại nhỏ
Mô u gồm hai loại tế bào: Lớn và nhỏ.
Tế bào lớn bao giờ cũng chiếm u thế.
Nhân của TB lớn nhân khía có đường viền không đều, có khía răng cưa
Tế bào lớn và tế bào nhỏ nhân khía. Thành phần tế bào lớn chiếm ưu thế
BƯỚU KEO TUYẾN ұÁ
Bướu keo tuyến giáp
Tăng sinh các nang tuyến
• Các nang tuyến giãn rộng, chứa đầy
keo đặc
• Các tế bào nang thoái hóa, thấp dẹt
• Không thấy hoặc hiếm các lỗ hút
• Mô đệm nghèo mạch máu
Các nang tuyến to nhỏ không đều, chứa đầy keo đặc
Tế bào nang thoái hóa thấp dẹt, không thấy các lỗ hút

More Related Content

Bài 6

  • 1. BÀI 6 1. Chửa trứng 2. Bệnh Hodgkin 3. U lympho không Hodgkin lan tỏa 4. Bướu keo tuyến giáp.
  • 3. Chửa trứng • Các gai rau phù và thoái hóa • Tỉ lệ đơn bào nuôi và hợp bào nuôi còn sự cân đối • Cấu trúc và hình thái của các nguyên bào nuôi mang tính chất lành tính
  • 10. Bệnh Hodgkin 1. Cấu trúc hạch bị xóa 2. Có tế bào Reed- Sternberg 3. Có các tế bào Hodgkin hay tế bào dạng Sternberg 4. Nhiều tế bào viêm không u
  • 11. Không còn cấu trúc bình thường của hạch. Các tế bào R-S (ít) và các tế bào viêm không u (số lượng nhiều, nhiều loại). Đa hình thái tế bào
  • 12. Cấu trúc hạch bị xóa, các tế bào R-S nhân lớn, chia múi
  • 13. Cấu trúc hạch bị xóa. Đa hình thái tế bào. Nhiều tế bào một nhân lớn, không chia múi
  • 14. U LYMPHO KHÔNG HODGKIN
  • 15. U lympho không Hodgkin 1. Cấu trúc hạch bị xóa 2. Các tế bào LP bình thường của hạch bị thay thế bởi các tế bào u. 3. Các tế bào u gồm hai loại: Tế bào lớn và tế bào nhỏ nhân khía và không khía. 4. Tế bào lớn bao giờ cũng chiếm u thế. Nhân của TB lớn nhân khía có đường viền không đều, có khía răng cưa, kích thước nhân lớn hơn LP bào. TB lớn không khía lớn gấp 4 lần LP bào, nhân tròn hay bầu dục, có 1-2 hạt nhân. TB nhỏ nhân khía có nhân lớn hơn nhân LP và có khía lõm.
  • 16. Hạch bị xóa cấu trúc. Các tế bào u đơn dạng khi quan sát ở độ phóng đại nhỏ
  • 17. Mô u gồm hai loại tế bào: Lớn và nhỏ.
  • 18. Tế bào lớn bao giờ cũng chiếm u thế. Nhân của TB lớn nhân khía có đường viền không đều, có khía răng cưa
  • 19. Tế bào lớn và tế bào nhỏ nhân khía. Thành phần tế bào lớn chiếm ưu thế
  • 21. Bướu keo tuyến giáp Tăng sinh các nang tuyến • Các nang tuyến giãn rộng, chứa đầy keo đặc • Các tế bào nang thoái hóa, thấp dẹt • Không thấy hoặc hiếm các lỗ hút • Mô đệm nghèo mạch máu
  • 22. Các nang tuyến to nhỏ không đều, chứa đầy keo đặc
  • 23. Tế bào nang thoái hóa thấp dẹt, không thấy các lỗ hút