ݺߣ

ݺߣShare a Scribd company logo
BÀI 7: CỔ PHIẾU VÀ ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU
1. Cổ phiếu
Cổ phiếu là chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu của cổ đông đối
với công ty cổ phần. Quyền sở hữu của cổ đông trong công ty
tương ứng với số lượng cổ phần mà cổ đông nắm giữ.
Cổ phiếu là một chứng khoán vốn.
Cổ phiếu
được
phép phát
hành
Cổ phiếu
phát hành
Cổ phiếu
quỹ
Cổ phiếu
đang lưu
hành
Công ty đăng ký tổng số cổ
phiếu phát hành và được
ghi trong điều lệ của công
ty.
Là số cổ phiếu của công ty
đã phát hành ra thị
trường.
Là số cổ phiếu mà công ty
bỏ tiền ra mua lại.
Là số cổ phiếu đã phát
hành và đang được các cổ
đông nắm giữ = số cổ
phiếu đã phát hành – số cổ
phiếu ký quỹ.
1. Cổ phiếu Cổ phiếu ghi danh
• Ghi tên người sở hữu trên tờ cổ phiếu và rất khó
chuyển nhượng.
Cổ phiếu vô danh
• Không ghi tên người sở hữu, được tự do buôn
bán chuyển nhượng không cần thủ tục pháp lý.
Cổ phiếu phổ thông Cổ phiếu ưu đãi
Được hưởng cổ tức không cố định: cao,
thấp tùy theo kết quả KD
Được hưởng cổ tức cố định bất kể kết quả
kinh doanh cao hay thấp.
Được hưởng cổ tức sau CP ưu đãi Được hưởng cổ tức trước CP phổ thông
Được chia tài sản sau cùng trong trường
hợp công ty bị thanh lý
Được chia tài sản trước khi chia cho cổ đông
phổ thông khi công ty bị thanh lý.
Giá dao động mạnh hơn CP ưu đãi. Giá ít dao động hơn cổ phiếu phổ thông
Lợi nhuận và rủi ro cao hơn Lợi nhuận, rủi ro thấp hơn CP phổ thông.
CỔ PHIẾU VÀ ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU
Là hành động xác định giá trị thực của cổ phiếu.
CỔ PHIẾU VÀ ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU
2. Định giá cổ phiếu
Giá trị
thị
trường
Giá trị
kinh tế
Giá trị
sổ sách
Mệnh
giá cổ
phiếu
Là giá trị cổ
phiếu được
ghi trên tờ cổ
phiếu, thường
được quy
định trong
điều lệ của
công ty CP.
Là giá trị được
ghi trong bảng
cân đối kế
toán của DN,
nó phản ánh
tài sản, nguồn
vốn của DN.
là tổng các
khoản thu
nhập
mà tài sản đó
mang lại trong
tương lai.
Là giá được
xác định trên
quan hệ cung
cầu trên thị
trường, là giá
được mua bán
trên thị
trường chứng
khoán.
CỔ PHIẾU VÀ ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU
2. Định giá cổ phiếu Vai trò của định giá cổ phiếu
Đối với bản thân doanh nghiệp định giá
+ Định giá quá cao sẽ không có K/H; quá thấp DN sẽ bị thiệt.
+ Giúp công ty nắm rõ hơn về tình hình tài chính, từ đó có
những chính sách điều chỉnh trong hoạt động quản lý và KD.
Đối với các tổ chức kinh doanh chứng khoán
Định giá cổ phiếu được sử dụng cho nhiều mục đích như: hoạt động tư
vấn tài chính, hoạt động tự doanh, bảo lãnh phát hành chứng khoán,
quản lý danh mục đầu tư. Trên cơ sở đó tăng năng lực và uy tín của các
tổ chức kinh doanh chứng khoán.
Đối với các nhà đầu tư
Là yếu tố quyết định giúp nhà đầu tư mua bán cổ phiếu, từ đó tạo ra
các cơ hội thu được lợi nhuận mong đợi.
Đối với cơ quan quản lý
Cấp phép cho các công ty cổ phần niêm yết trên thị trường cũng đòi
hỏi phải định giá doanh nghiệp.
CỔ PHIẾU VÀ ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU
Định giá cổ phần thường
Cổ phần thường là một chứng khoán vốn luôn tồn tại đối với
công ty cổ phần:
+ Cổ tức thường được kỳ vọng gia tăng theo kết quả sản xuất
kinh doanh.
+ Cổ tức thường tùy thuộc vào chính sách cổ tức của công ty.
+ Cổ phần thường là vô hạn.
Cổ đông sẽ nhận được các khoản tiền nào khi sở hữu cổ phần
thường?
+ Cổ tức kỳ vọng trong tương lai
+ Chênh lệch giá bán cổ phần trong tương lai.
CỔ PHIẾU VÀ ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU
Phương pháp ước định giá cổ phiếu thường theo cổ tức dự tính.
0 3
1 2
D0 D1 D3
D2
P0 = ?
… n
Dn + Pn
…
P0: Giá cổ phiếu thường ước định
n: Số năm nhà đầu tư nắm giữ cổ phiếu
Pn : Giá cổ phiếu kỳ vọng ở năm thứ n
ke: Lãi suất chiết khấu kỳ vọng
Ví dụ 1: Công ty A trả cổ tức 4$/1 cổ phiếu (D0). Dự đoán tốc độ tăng
trưởng (g) tăng lên 15% trong 3 năm tới. Biết rằng bạn dự định nắm giữ
cổ phiếu trong 3 năm và giá cổ phiếu ở năm thứ 3 (P3) là 97$. Lãi suất
thị trường là 12%/năm. Bạn nên mua cổ phiếu này với giá bao nhiêu
(P0)?
0 3
1 2
4$ D1=? D3=? + P3 = 97
D2=?
P0 = ?
CỔ PHIẾU VÀ ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU
CỔ PHIẾU VÀ ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU
CỔ PHIẾU VÀ ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU
CỔ PHIẾU VÀ ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU
0 3
1 2
3.24$ D1=? D2=?
P0 = ?
P2 = ?
D3= ?
n
4 5 ….
Giai đoạn 1 Giai đoạn 2: tăng trưởng đều
0 n
1 2 ….
CỔ PHIẾU VÀ ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU
0 3
1 2
D0 =6 D1=? D2=?
P0 = ?
D3=?
n
4 5 ….
Giai đoạn 1 Giai đoạn 2: tăng trưởng đều
0 n
1 2 ….
Ví dụ 2: Một nhà đầu tư cân nhắc đầu tư vào cổ phiếu A. Cổ phiếu này kỳ vọng sẽ có
suất tăng trưởng cổ tức là 9% trong năm 1, 10% trong năm 2, 11% trong năm 3 và
12% trong năm 4; sau đó tăng trưởng đều 9% mỗi năm. Biết rằng mỗi cổ phần sẽ
nhận được cổ tức là 6 nghìn đồng trong năm nay. Thị trường đang áp dụng lãi suất
chiêt khấu là 12%. Hãy định giá cổ phiếu A?
D4=? D5=?
PII = D5/(Ke-g)
CỔ PHIẾU VÀ ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU

More Related Content

Bài 7 Cổ phiếu và định giá cổ phiếu.pdf

  • 1. BÀI 7: CỔ PHIẾU VÀ ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU 1. Cổ phiếu Cổ phiếu là chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu của cổ đông đối với công ty cổ phần. Quyền sở hữu của cổ đông trong công ty tương ứng với số lượng cổ phần mà cổ đông nắm giữ. Cổ phiếu là một chứng khoán vốn. Cổ phiếu được phép phát hành Cổ phiếu phát hành Cổ phiếu quỹ Cổ phiếu đang lưu hành Công ty đăng ký tổng số cổ phiếu phát hành và được ghi trong điều lệ của công ty. Là số cổ phiếu của công ty đã phát hành ra thị trường. Là số cổ phiếu mà công ty bỏ tiền ra mua lại. Là số cổ phiếu đã phát hành và đang được các cổ đông nắm giữ = số cổ phiếu đã phát hành – số cổ phiếu ký quỹ.
  • 2. 1. Cổ phiếu Cổ phiếu ghi danh • Ghi tên người sở hữu trên tờ cổ phiếu và rất khó chuyển nhượng. Cổ phiếu vô danh • Không ghi tên người sở hữu, được tự do buôn bán chuyển nhượng không cần thủ tục pháp lý. Cổ phiếu phổ thông Cổ phiếu ưu đãi Được hưởng cổ tức không cố định: cao, thấp tùy theo kết quả KD Được hưởng cổ tức cố định bất kể kết quả kinh doanh cao hay thấp. Được hưởng cổ tức sau CP ưu đãi Được hưởng cổ tức trước CP phổ thông Được chia tài sản sau cùng trong trường hợp công ty bị thanh lý Được chia tài sản trước khi chia cho cổ đông phổ thông khi công ty bị thanh lý. Giá dao động mạnh hơn CP ưu đãi. Giá ít dao động hơn cổ phiếu phổ thông Lợi nhuận và rủi ro cao hơn Lợi nhuận, rủi ro thấp hơn CP phổ thông. CỔ PHIẾU VÀ ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU
  • 3. Là hành động xác định giá trị thực của cổ phiếu. CỔ PHIẾU VÀ ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU 2. Định giá cổ phiếu Giá trị thị trường Giá trị kinh tế Giá trị sổ sách Mệnh giá cổ phiếu Là giá trị cổ phiếu được ghi trên tờ cổ phiếu, thường được quy định trong điều lệ của công ty CP. Là giá trị được ghi trong bảng cân đối kế toán của DN, nó phản ánh tài sản, nguồn vốn của DN. là tổng các khoản thu nhập mà tài sản đó mang lại trong tương lai. Là giá được xác định trên quan hệ cung cầu trên thị trường, là giá được mua bán trên thị trường chứng khoán.
  • 4. CỔ PHIẾU VÀ ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU 2. Định giá cổ phiếu Vai trò của định giá cổ phiếu Đối với bản thân doanh nghiệp định giá + Định giá quá cao sẽ không có K/H; quá thấp DN sẽ bị thiệt. + Giúp công ty nắm rõ hơn về tình hình tài chính, từ đó có những chính sách điều chỉnh trong hoạt động quản lý và KD. Đối với các tổ chức kinh doanh chứng khoán Định giá cổ phiếu được sử dụng cho nhiều mục đích như: hoạt động tư vấn tài chính, hoạt động tự doanh, bảo lãnh phát hành chứng khoán, quản lý danh mục đầu tư. Trên cơ sở đó tăng năng lực và uy tín của các tổ chức kinh doanh chứng khoán. Đối với các nhà đầu tư Là yếu tố quyết định giúp nhà đầu tư mua bán cổ phiếu, từ đó tạo ra các cơ hội thu được lợi nhuận mong đợi. Đối với cơ quan quản lý Cấp phép cho các công ty cổ phần niêm yết trên thị trường cũng đòi hỏi phải định giá doanh nghiệp.
  • 5. CỔ PHIẾU VÀ ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU Định giá cổ phần thường Cổ phần thường là một chứng khoán vốn luôn tồn tại đối với công ty cổ phần: + Cổ tức thường được kỳ vọng gia tăng theo kết quả sản xuất kinh doanh. + Cổ tức thường tùy thuộc vào chính sách cổ tức của công ty. + Cổ phần thường là vô hạn. Cổ đông sẽ nhận được các khoản tiền nào khi sở hữu cổ phần thường? + Cổ tức kỳ vọng trong tương lai + Chênh lệch giá bán cổ phần trong tương lai.
  • 6. CỔ PHIẾU VÀ ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU Phương pháp ước định giá cổ phiếu thường theo cổ tức dự tính. 0 3 1 2 D0 D1 D3 D2 P0 = ? … n Dn + Pn … P0: Giá cổ phiếu thường ước định n: Số năm nhà đầu tư nắm giữ cổ phiếu Pn : Giá cổ phiếu kỳ vọng ở năm thứ n ke: Lãi suất chiết khấu kỳ vọng
  • 7. Ví dụ 1: Công ty A trả cổ tức 4$/1 cổ phiếu (D0). Dự đoán tốc độ tăng trưởng (g) tăng lên 15% trong 3 năm tới. Biết rằng bạn dự định nắm giữ cổ phiếu trong 3 năm và giá cổ phiếu ở năm thứ 3 (P3) là 97$. Lãi suất thị trường là 12%/năm. Bạn nên mua cổ phiếu này với giá bao nhiêu (P0)? 0 3 1 2 4$ D1=? D3=? + P3 = 97 D2=? P0 = ? CỔ PHIẾU VÀ ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU
  • 8. CỔ PHIẾU VÀ ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU
  • 9. CỔ PHIẾU VÀ ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU
  • 10. CỔ PHIẾU VÀ ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU
  • 11. 0 3 1 2 3.24$ D1=? D2=? P0 = ? P2 = ? D3= ? n 4 5 …. Giai đoạn 1 Giai đoạn 2: tăng trưởng đều 0 n 1 2 …. CỔ PHIẾU VÀ ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU
  • 12. 0 3 1 2 D0 =6 D1=? D2=? P0 = ? D3=? n 4 5 …. Giai đoạn 1 Giai đoạn 2: tăng trưởng đều 0 n 1 2 …. Ví dụ 2: Một nhà đầu tư cân nhắc đầu tư vào cổ phiếu A. Cổ phiếu này kỳ vọng sẽ có suất tăng trưởng cổ tức là 9% trong năm 1, 10% trong năm 2, 11% trong năm 3 và 12% trong năm 4; sau đó tăng trưởng đều 9% mỗi năm. Biết rằng mỗi cổ phần sẽ nhận được cổ tức là 6 nghìn đồng trong năm nay. Thị trường đang áp dụng lãi suất chiêt khấu là 12%. Hãy định giá cổ phiếu A? D4=? D5=? PII = D5/(Ke-g) CỔ PHIẾU VÀ ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU