1. Bài 1: Từ máy tính đến mạng máy tính| Đoàn Thị Thu Huyền
1
Ti ết 01
Bài 1. TỪ MÁY TÍNH ĐẾN MẠNG MÁY TÍNH
1. Mục tiêu
a. Về kiến thức:
Sau khi học xong bài học, HS có thể:
- Hiểu vì sao cần mạng máy tính.
- Biết khái niệm mạng máy tính là gì.
- Biết các thành phần của mạng: Các thiết bị đầu cuối, môi trường truyền
dẫn, các thiết bị kết nối mạng, giao thức truyền thông.
- Biết một vài loại mạng máy tính thường gặp: Mạng có dây và mạng không,
mạng cục bộ và mạng diện rộng.
- Biết vai trò của máy tính trong mạng.
- Biết lợi ích của mạng máy tính.
b. Về kĩ năng:
- Phân biệt được qua hình vẽ: Các mạng LAN, WAN, các mạng không dây
và có dây, một số thiết bị kết nối, mô hình ngang hàng và mô hình khách
chủ.
2. Chuẩn bị của GV và HS
a. Chuẩn bị của GV
- Giáo án, tranh ảnh, video, bài giảng
- Tổ chức hoạt động theo nhóm.
b. Chuẩn bị của HS
- Sách giáo khoa, vở ghi. Đọc bài trước.
3. Tiến trình dạy học
a. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài 1: Từ máy tính đến mạng máy tính| Đoàn Thị Thu Huyền
2
- Kiểm tra sách vở của học sinh đã chuẩn bị đúng theo yêu cầu của bộ môn
hay chưa và yêu cầu học sinh phải mua theo đúng yêu cầu.
• Đặt vấn đề: (2’ )
Khi máy tính ra đời và càng ngày làm được nhiều việc hơn thì nhu cầu trao
đổi và xử lí thông tin cũng tăng dần và việc kết nối mạng là một tất yếu, ở các
lớp dưới các em đã được học một số phần mềm ứng dụng như: Microsoft
Word, Microsoft Excel, Turbo Pascal. Hàng ngày, các em thường hay trao đổi
với bạn bè bằng cách Chat và gửi Email, hoặc bố mẹ các em ở nhà thường hay
xem tin tức, đọc báo,nghe nhạc online,.. .các em có bao giờ thắc mắc là tại sao
người ta lại có thể làm được như vậy không. Muốn biết câu trả lời thì các em
sẽ hiểu rõ hơn trong chương trình lớp 9, bài đầu tiên chúng ta sẽ tìm hiểu là
bài 1 của chương 1: Từ máy tính đến mạng máy tính.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu vì sao
cần mạng máy tính Gv:
GV cho HS thẻo luận 2 bàn một
nhóm, trả lời các câu hỏi:
1. Hàng ngày các em sử dụng
máy tính để làm gì?
2. Theo các em, chúng ta có
cần mạng máy tính trong
cuộc sống không? Vì sao?
Hs: Nhanh chóng ổn định
thảo luận nhóm.
- Soạn thảo văn bản,
tính toán, nghe nhạc,
xem phim, chơi game,..
- Rất cần, vì máy tính
giúp để trao đổi dữ liệu,
dùng chung các phần
mềm..
HS: Quan sát, theo dõi
1. Vì sao cần mạng máy
tính? (14’)
3. Bài 1: Từ máy tính đến mạng máy tính| Đoàn Thị Thu Huyền
3
Gv: Để xem có câu trả lời đúng
không, chúng ta sẽ xem
đoạn video sau.
Gv: Các em thấy rằng máy tính
cung cấp các phần mềm phục vụ
các nhu cầu hàng ngày của con
người. Máy tính đã quan trọng,
còn mạng máy tính lại càng quan
trọng hơn đúng không nào.
Phải cần mạng máy tính vì:
- Nhu cầu dùng chung các tài
nguyên máy tính như dữ liệu,
phần mềm, máy in,… từ nhiều
máy tính.
Gv: Nhận xét.
- Nhu cầu dùng chung các tài
nguyên máy tính như dữ liệu,
phần mềm, máy in,… từ nhiều
máy tính.
- Hs: Lắng nghe và ghi
bài.
- Người dùng có nhu
cầu trao đổi dữ liệu hoặc
các phần mềm.
- Với các máy tính đơn
lẻ, khó thực hiện khi thông
tin cần trao đổi có dung
lượng lớn.
Nhu cầu dùng chung các tài
nguyên máy tính như dữ
liệu, phần mềm, máy in,…
từ nhiều máy tính.
4. Bài 1: Từ máy tính đến mạng máy tính| Đoàn Thị Thu Huyền
4
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái
niệm mạng máy tính
Gv: Cho hs tham khảo thông tin
SGK. Mạng máy tính là gì?
Gv: Nhận xét.
Gv: Em hãy nêu các kiểu kết nối
phổ biến của mạng máy tính?
Gv: Mỗi kiểu đều có ưu điểm và
nhược điểm riêng của nó.
- Mạng hình sao: Có ưu điểm là
nếu có một thiết bị nào đó ở một
nút thông tín bị hỏng thì mạng
vẫn hoạt động bình thường, có
thể mở rộng hoặc thu hẹp tùy
theo yêu cầu của người sử dụng,
nhược điểm là khi trung tâm có
sự cố thì toàn mạng ngừng hoạt
động.
Hs: Mạng máy tính là tập
hợp các máy tính được kết
nối với nhau theo một
phương thức nào đó thông
qua các phương tiện
truyền dẫn tạo thành một
hệ thống cho phép người
dùng chia sẻ tài nguyên
như dữ liệu, phần mềm,
máy in,
…
Hs: Kiểu kết nối hình sao,
kiểu đường thẳng, kiểu
vòng.
HS: Lắng nghe, theo dõi
2. Khái niệm mạng máy
tính(25’)
a) Mạng máy tính là gì?
5. Bài 1: Từ máy tính đến mạng máy tính| Đoàn Thị Thu Huyền
5
- Mạng đường thẳng: Có ưu
điểm là dùng dây cáp ít nhất, dễ
lắp đặt, nhược điểm là sẽ có sự
ùn tắc giao thông khi di chuyển
dữ liệu với lưu lượng lớn và khi
có sự hỏng hóc ở đoạn nào đó thì
rất khó phát hiện, một sự ngừng
trên đường dây để sửa chữa sẽ
ngừng toàn bộ hệ thống.
- Mạng dạng vòng: Có ưu điểm
là có thể nới rộng ra xa, tổng
đường dây cần thiết ít hơn so với
hai kiểu trên, nhược điểm là
đường dây phải khép kín, nếu bị
ngắt ở một nơi nào đó thì toàn bộ
hệ thống cũng bị ngừng.
6. Bài 1: Từ máy tính đến mạng máy tính| Đoàn Thị Thu Huyền
6
Quan sát
Hs: Ghi bài.
Mạng máy tính là tập hợp
các máy tính được kết nối
với nhau theo một phương
thức nào đó thông qua các
phương tiện truyền dẫn tạo
thành một hệ thống cho
phép người dùng chia sẻ
tài nguyên như dữ liệu,
phần mềm, máy in,… Các
kiểu kết nối mạng máy
tính:
- Kết nối hình sao.
- Kết nối đường thẳng.
- Kết nối kiểu vòng.
7. Bài 1: Từ máy tính đến mạng máy tính| Đoàn Thị Thu Huyền
7
Gv: Em hãy nêu các thành phần
chủ yếu của mạng?
Gv: Nhận xét câu trả lời của HS.
GV: Cho HS xem thông tin sgk,
sau đó cho HS thực hiện ghép nối
trên máy tính. Ghép những thành
phần mạng với những thiết bị
tương ứng.
GV: Nhận xét hoạt động của HS.
Kết luận lại và cho HS ghi bài.
b) Các thành phần của
mạng.
Error! Objects cannot be
created from editing
field codes.
- Các thiết bị đầu cuối
như máy tính, máy in,… -
Môi trường truyền dẫn cho
phép các tín hiệu truyền
được qua đó(sóng điện từ,
bức xạ hồng ngoại).
- Các thiết bị kết nối
mạng(modem, bộ định
tuyến)
- Giao thức truyền
thông: là tập hợp các quy
tắc
HS: Suy nghĩ,trả lời
Hs: Các thành phần chủ
yếu của mạng là: các
thiết bị đầu cuối, môi
trường truyền dẫn, các
thiết bị kết nối mạng,
giao thức truyền thông.
Hs: Ghi bài.
8. Bài 1: Từ máy tính đến mạng máy tính| Đoàn Thị Thu Huyền
8
quy định cách trao đổi
thông tin giữa các thiết bị
gửi và nhận dữ liệu trên
mạng.
b. Củng cố:
- Nhắc lại kiến thức : Tại sao phải cần mạng máy tính.
- Khái niệm Mạng máy tính, các kiểu kết nối mạng.
c. Hướng dẫn bài tập vê nhà:
- Ôn lại bài cũ đã học.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
9. Bài 1: Từ máy tính đến mạng máy tính| Đoàn Thị Thu Huyền
9
Ti ết 02
Bài 1. TỪ MÁY TÍNH ĐẾN MẠNG MÁY TÍNH( tiếp theo)
1. Mục tiêu
a. Về kiến thức:
Sau khi học xong bài học, HS có thể:
- Hiểu vì sao cần mạng máy tính.
- Biết khái niệm mạng máy tính là gì.
- Biết thành phần của mạng: các thiết bị đầu cuối, môi trường truyền dẫn,
các thiết bị kết nối mạng, giao thức truyền thông.
- Biết một vài loại mạng máy tính thường gặp: mạng có dây và mạng không,
mạng cục bộ và mạng diện rộng.
- Biết vai trò của máy tính trong mạng.
- Biết lợi ích của mạng máy tính.
b. Về kĩ năng:
- Phân biệt được qua hình vẽ: Các mạng LAN, WAN, các mạng không dây
và có dây, một số thiết bị kết nối, mô hình ngang hàng và mô hình khách
chủ.
2. Chuẩn bị của GV và HS
a. Chuẩn bị của GV
- Giáo án, sgk, máy chiếu, mạng máy tính Tổ chức hoạt động theo nhóm.
b. Chuẩn bị của HS
- Sách giáo khoa, vở ghi. Đọc bài trước.
10. Bài 1: Từ máy tính đến mạng máy tính| Đoàn Thị Thu Huyền
10
3. Tiến trình dạy học
a. Kiểm tra bài cũ (5’)
Câu hỏi
Nêu lợi ích của việc kết nối máy tính?
Đáp án
Việc kết nối các máy tính thành mạng là cần thiết để giải quyết các vấn đề như:
– Cần sao chép một lượng lớn dữ liệu từ máy này sang máy khác trong
một thời gian ngắn.
– Nhiều máy tính có thể dùng chung dữ liệu, các thiết bị, phần mềm hoặc
tài nguyên đắt tiền như bộ xử lí tốc độ cao, đĩa cứng dung lượng lớn …
• Đặt vấn đề
Có nhiều tiêu chí để phân loại mạng: theo môi trường truyền thông, theo góc
độ phân bố địa lý, theo chức năng. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục tìm
hiểu về mạng máy tính
b. Giảng nội dung bài mới:
Hoạt động của Gv Hoạt đông của HS Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu phân loại
mạng máy tính
Gv: Cho hs tham khảo thông tin
trong sgk. Em hãy nêu một vài loại
mạng thường gặp?
Gv: Đầu tiên là mạng có dây và
mạng không dây được phân chia
dựa trên môi trường truyền dẫn.
Hs: Mạng có dây và
không dây, mạng cục bộ
và mạng diện rộng.
3. Phân loại mạng máy
tính (15’)
a) Mạng có dây và mạng
không dây
11. Bài 1: Từ máy tính đến mạng máy tính| Đoàn Thị Thu Huyền
11
Vậy mạng có dây sử sụng môi
trường truyền dẫn là gì?
Gv: Mạng không dây sử sụng môi
trường truyền dẫn là gì?
Gv: Mạng không dây các em
thường nghe người ta gọi là Wifi ở
các tiệm Cafe. Mạng không dây có
khả năng thực hiện các kết nối ở
mọi thời điểm, mọi nơi trong phạm
vi mạng cho phép. Phần lớn các
mạng máy tính trong thực tế đều
kết hợp giữa kết nối có dây và
không dây. Trong tương lai, mạng
không dây sẽ ngày càng phát triển.
Gv: Ngoài ra, người ta còn phân
loại mạng dựa trên phạm vi địa lí
của mạng máy tính thành mạng cục
bộ và mạng diện rộng. Vậy mạng
cục bộ là gì?
Gv: Còn mạng diện rộng là gì?
Hs: Mạng có dây sử
dụng môi trường truyền
dẫn là các dây dẫn(cáp
xoắn, cáp quang).
Hs: Mạng không dây sử
dụng môi trường truyền
dẫn không dây(sóng
điện từ, bức xạ hồng
ngoại).
Hs: Mạng cục bộ(Lan)
chỉ hệ thống máy tính
được kết nối trong phạm
vi hẹp như một văn
phòng, một tòa nhà.
Hs: Mạng diện
rộng(Wan) chỉ hệ thống
máy tính được
- Mạng có dây sử dụng
môi trường truyền dẫn là các
dây dẫn(cáp xoắn, cáp
quang).
- Mạng không dây sử
dụng môi trường truyền dẫn
không dây(sóng điện từ, bức
xạ hồng ngoại).
b) Mạng cục bộ và mạng
diện rộng
Mạng cục bộ(Lan -
Local Area Network)
chỉ hệ thống máy tính
được kết
12. Bài 1: Từ máy tính đến mạng máy tính| Đoàn Thị Thu Huyền
12
Gv: Nhận xét và giải thích thêm:
các mạng lan thường được dùng
trong gia đình, trường phổ thông,
Còn mạng diện rộng thường là kết
nối của các mạng LAN.
GV: Cho HS làm bài tập nhỏ trắc
nghiệm bằng cách lên bảng trả lời
tương tác trong powerpoint. Ai trả
kết nối trong phạm vi
rộng như khu vực nhiều
tòa nhà, phạm vi một
tỉnh, một quốc gia hoặc
toàn cầu.
Hs: Lắng nghe và ghi
bài.
HS: Lắng nghe, suy
nghĩ, trả lời câu hỏi.
nối trong phạm vi hẹp như
một văn phòng, một tòa nhà.
Mạng diện rộng(Wan -
Wide Area Network)
chỉ hệ thống máy tính
được kết nối trong
phạm vi rộng như khu
vực nhiều tòa nhà,
phạm vi một tỉnh, một
quốc gia hoặc toàn
cầu.
13. Bài 1: Từ máy tính đến mạng máy tính| Đoàn Thị Thu Huyền
13
lời đúng nhiều nhất được cộng
điểm.
Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò
của máy tính trong mạng Gv:
Mô hình mạng máy tính phổ biến
hiện nay là gì?
- Theo mô hình này, máy tính
được chia thành mấy loại chính.
Đó là những loại nào?
- Máy chủ thường là máy như
thế nào?
Hs: Là mô hình khách –
chủ( client – server ).
- Chia thành 2 loại
chính là máy chủ (server)
và máy trạm
( client, workstation )
- Máy chủ thường là
máy có cấu hình mạnh,
được cài đặt các chương
trình dùng để điều khiển
toàn bộ việc quản lí và
phân bổ các tài nguyên
trên mạng với mục đích
dùng chung.
4. Vai trò của máy tính
trong mạng (10’)
Mô hình mạng máy tính
phổ biến hiện nay là mô
hình khách – chủ(client –
server):
- Máy chủ(server): Là máy có
cấu hình mạnh, được cài đặt
14. Bài 1: Từ máy tính đến mạng máy tính| Đoàn Thị Thu Huyền
14
- Máy trạm là máy như thế
nào?
- Những người dùng có thể
truy nhập vào các máy chủ để
dùng chung các phần mềm, cùng
chơi các trò chơi hoặc khai thác
các phần mềm mà máy chủ cho
phép.
- Máy trạm là máy sử
dụng tài nguyên của
mạng do máy chủ cung
cấp.
-Ghi bài.
các chương trình dùng để
điều khiển toàn bộ việc quản
lí và phân bổ các tài nguyên
trên mạng với mục đích dùng
chung.
- Máy trạm(client,
workstation): Là máy sử
dụng tài nguyên của mạng do
máy chủ cung cấp.
Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
Hoạt động 3: Tìm hiểu lợi ích của
mạng máy tính
- Nói tới lợi ích của mạng
máy tính là nói tới sự chia sẻ(dùng
chung) các tài nguyên trên mạng.
Vậy lợi ích của mạng máy tính là
gì?
- Lợi ích của mạng máy tính
là:
- Dùng chung dữ liệu.
- Dùng chung các thiết bị
phần cứng như máy in, bộ nhớ,
các ổ đĩa,…
HS lắng nghe , ghi bài 5. Lợi ích của mạng máy
tính (11’)
▪ Dùng chung dữ liệu.
▪ Dùng chung các thiết
bị phần cứng như
máy in, bộ nhớ, các ổ
đĩa,…
▪ Dùng chung các phần
mềm.
▪ Trao đổi thông tin.
15. Bài 1: Từ máy tính đến mạng máy tính| Đoàn Thị Thu Huyền
15
- Dùng chung các phần mềm.
- Trao đổi thông tin.
- Có thể giải thích thêm từng
lợi ích.
- Ghi bài.
c. Củng cố luyện tập (3’): Cho HS chơi một trò chơi nối để củng cố nội dung
bài học.
d. Hướng dẫn HS tự học ở nhà (1’) : - Về nhà học bài.
- Làm các bài tập trong SGK và SBT.
- Xem trước bài 2: “Mạng thông tin toàn cầu INTERNET”