TÌM HIỂU QUÁ TRÌNH NHUỘM VẢI
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ
1 of 22
Downloaded 27 times
More Related Content
Báo cáo-2
1. 1
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC
KHOA HÓA
Báo cáo niên luận
TÌM HIỂU QUÁ TRÌNH NHUỘM VẢI
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ
Giáo viên hướng dẫn:
TS. Nguyễn Hải Phong
Sinh viên thực hiện:
Hà Thị Nha
3. I. Tổng quan về công ty
Công ty cổ phần dệt may Huế. Tên viết tắt HUEGATEX
Địa chỉ:122 Dương Thiệu Tước- phường Thủy Dương- thị xã Hương
Thủy- tỉnh Thừa Thiên Huế.
Công ty cổ phần dệt may Huế (Huegatex) là thành viên của tập
đòan dệt may Việt Nam. Công ty chuyên sản xuất,kinh doanh,xuất khẩu
các sản phẩm sợi, vải sệt kim, hàng may mặc…doanh thu hàng năm
trên 1500 tỷ đồng,trong đó xuất khẩu hơn 50%.
31.1 Hình Công ty CP dệt may Huế.
4. Gồm nhà máy sợi, nhà máy dệt nhuộm, nhà máy may và xí
nghiệp cơ điện.
.
Nhà máy
sợi
• Được trang bị đồng bộ 3dây chuyền thiết bị nhập khẩu
• Sản xuất sợi PE, sợi PECO, sợi cotton
Nhà máy
dệt
nhuộm
• Được trang bị các máy dệt kim, nhuộm hoàn toàn nhập khẩu
• Sản lượng dệt kim hàng năm là 1500 tấn
Nhà máy
may
• Với 50 dây chuyền may,được trang bị các nhà máy may hiện đại
• Vản phẩm chính là áo quần,các loại hàng may mặc từ vải dệt kim và
dệt thoi
Xí
nghiệp
cơ điện
• Chuyên vận hành chuyền tải trạm
• Gia công cơ khí, sửa chữa và xây dựng các công trình phụ cho các
nhà máy thành viên
4
5. II. Thuốc nhuộm :
Là tên gọi chung của những hợp chất hữu cơ mang màu
rất đa dạng về màu sắc cũng như chủng loại, chúng có khả năng
nhuộm màu, nghĩa là có khả năng bắt màu hay gắn màu trực tiếp.
2.1. Thuốc nhuộm phân tán:
• Là những hợp chất màu không tan trong nước do không
chứa các nhóm có tính tan như SO3Na, -COONa.
• Hầu hết là các hợp chất có màu azo và antraquinon
• Có độ hòa tan trong nước rất thấp và phải sử dụng ở dạng
huyền phù hay phân tán ở kích thước hạt trong khoảng 0,2 –
2 mm.
• Dùng để nhuộm loại xơ nhân tạo ghét nước, xơ polyamid,
và các loại sơ tổng hợp.
5
6. 2.2. Thuốc nhuộm hoạt tính:
Có công thức tổng quát S-F-T-X
S – nhóm cho thuốc nhuộm tính tan, thường là nhóm SO3Na.
F – là phần mang màu của thuốc nhuộm, nó quyết định màu của
thuốc nhuộm
T – là gốc mang nhóm phản ứng
X – là nhóm phản ứng, thuốc X của các thuốc nhuộm hoạt tính
khác nhau có thể là các nguyên tử Clo hoặc các nhóm không no
Thuốc nhuộm hoạt tính có độ bền với ma sát cao, gia công ướt và
dung môi hữu cơ, còn độ bền màu với tác dụng của ánh sáng và khí
quyển phụ thuộc vào cấu tạo của thuốc nhuộm (gốc F).
6
7. 2.3. Thuốc nhuộm axit : Là loại thuốc nhuộm anionic (ArSO3Na)
Đa số thuốc nhuộm axit thuộc về nhóm azo, dễ tan trong
nước, phân tử nhỏ,cấu tạo không phẳng
Có khả năng bắt màu với các loại xơ protein trong môi trường
axit,dung dịch nhuộm thường được axit hóa bởi các axit khác
nhau như H2SO4, CH3COOH, …
Liên kết được tạo ra giữa thuốc nhuộm và vật liệu chủ yếu là
liên kết ion tạo ra giữa anion thuốc nhuộm và các tâm điện tích
dương trên bề mặt vải. Màu được giữ lại trên vải do liên kết ion
hay liên kết muối.
Tốc độ nhuộm thuốc nhuộm axit phụ thuộc vào tốc độ
khuyếch tán của các ion, kích thước phân tử nhuộm,nồng độ
nhuộm, nhiệt độ…
Dùng để nhuộm len, to tằm, xơ polyamide những phân tử có
nhóm tự do (NH2).
7
8. 2.4. Thuốc nhuộm cation : Dùng Ar-NR3-Cl
Thuốc nhuộm cation được nhuộm trên sợi acrylic, sợi PE…
Dễ hòa tan trong nước, khi hòa tan phân ly thành :cation là ion
mang màu, anion mang màu.
Kém bền khi giặt và ánh sáng
2.5 Các chất trợ nhuộm:
• NaOH : phân hủy các tạp chất của sợi và xà phòng hóa các
axit béo bám trên vải.
• Hydrogen peroxyt (H2O2) :sử dụng để tẩy trắng xơ sợi để vải
có độ trắng cao,ít phân hủy xơ sợi.
• NaSiO3 : ổn định H2O2 là chất oxy hóa cực mạnh, ngăn ngừa
sự tạo thành gỉ sắt, hấp thụ chất bẩn
8
9. • Acid: nhằm mục đích tạo môi trường acid cho các quá trình
nhuộm, giũ hồ…thường dùng acid acetic dưới dạng giấm.
• Javen (NaClO) : là chất tẩy thường dùng để tẩy bớt khi nhuộm
bị đậm màu.
• Muối: tạo môi trường, là chất điện ly các muối thường sử dụng
là: Na2O4, NaCl, Na2CO3.,,
• Chất đều màu: giúp thuốc nhuộm hấp thụ đều trên xơ sợi.
• Chất cầm màu: cho vào quá trình nhuộm nhằm giữ lại màu trên
vải.
9
10. 2.6 Thiết bị nhuộm: Quá trình nhuộm trong máy nhuộm Jet: Đây là
loại thiết bị nhuộm kín, hoạt động theo nguyên lý hàng và dung dịch
cùng chuyển động, vì là máy cao áp nên thường được nhuộm với
phẩm nhuộm phân tán ở nhiệt độ và áp suất cao.
10
Hình 2.1 Máy nhuộm Jet
11. Các bộ phận của máy nhuộm Jet:
• Bộ phận thân máy:được làm bằng inox,hình trụ,đầu ống dẫn là
họng Jet có nắp đậy cửa ra vào vải,có nắp kín để quan sát vải
trong suốt quá trình tẩy nhuộm.
• Trục guồng : tác dụng trong việc tải và thay đổi vị trí các nếp
gấp tránh việc tạo nếp gấp ở điểm cố định.
• Họng Jet: là bộ phận chính của máy,là bộ phận quan trọng nhất
của máy nhuộm gián đoạn cao áp. Khi cho vải vào dưới tác dụng
của bơm áp lực tuần hoàn vải chạy vào trong thông qua họng Jet.
• Bơm ly tâm :hút dung dịch hóa chất, thuốc nhuộm hay nước để
đua vào máy
• Hệ thống trao đổi nhiệt:dùng để đun nóng hay làm nguội dung
dịch hóa chất thuốc nhuộm .
11
12. • Van điều chỉnh áp lực trong họng Jet: được lắp đặt với đường
ống đẩy của bơm trước khi dung dịch đi vào hệ thống trao đổi
nhiệt.
• Van nén xả khí: khi máy hoạt độngthì áp suất sẽ được cấp vào
máy,khi đó bộ phận nén khí sẽ hoạt động liên tục và khi kết thúc
một quy trình nhiệt độ được hạ xuống thì bộ phận xả khí sẽ tự
động xả áp ra từ từ để giảm áp suất trong máy.
• Thùng thay hóa chất, thùng nhuộm:thùng được làm bằng inox,
hình trụ bên trong thùng có một cách khuấy hoặc áp lực làm hóa
chất đều và hòa tan.
• Tủ điều khiển chương trình:chứa hệ thống nút điều khiển,có màn
hình điện tử giúp ta theo dõi quá trình cài đặt.
12
13. III. Quy trình nhuộm vải
Vải mộc Tẩy trắng Nhuộm
Vắt ly tâmLàm mềm
So sánh
mẫu
Quy trình
hoàn tất
Kiểm tra, so
sánh mẫu
13
14. 3.1. Vải mộc: Là vải vừa mới được dệt xong chưa qua xử lý.
14
15. 3.2. Quá trình xử lý tẩy trắng: các sản phẩm vải mộc còn chứa
nhiều tạp chất như hồ, đầu mỡ… vì vậy tất cả sản phẩm dệt mộc
đều khô cứng khó thấm các dung dịch hóa chất khác cho nên rất
khó nhuộm màu, mặt khác nó chưa có độ trắng cần thiết cho nên
phải xử lí trước khi nhuộm.
3.3. Quá trình nhuộm: Đây là công đoạn quan trọng quyết định
màu sắc,chất lượng của sản phẩm.quá trình nhuộm được tiến hành
trong máy Jet, nhuộm theo phương pháp gián đoạn ở áp suất cao
và nhiệt độ cao.
15
16. Quá trình nhuộm được chia làm các giai đoạn:
• Giai đoạn 1:thuốc nhuộm và chất trợ khuyếch tán từ dung dịch
tới bề mặt xơ,giai đoạn này xảy ra rất nhanh.
• Giai đoạn 2: thuốc nhuộm và chất trợ hấp thụ từ dung dịch đến
bề mặt xơ,thuốc nhuộm thực hiện liên kết với xơ sợi xảy ra nhanh
chóng (liên kết vander_waals)
• Giai đoạn 3: thuốc nhuộm và chất trợ hấp thụ từ mặt ngoài vào
trong lõi xơ, giai đoạn này xảy ra khó khăn nhất, nhiều trở lực nhất
và là giai đoạn chậm nhất, quyết định tốc độ của quá trình nhuộm.
• Giai đoạn 4: thuốc nhuộm thực hiện liên kết với xơ, bám chặt vào
vật liệu, người ta thường gọi giai đoạn này là gắn màu.
• Giai đoạn 5: khuyếch tán thuốc trợ và thuốc nhuộm không tạo
liên kết từ vật liệu ra môi trường ngoài
16
17. 3.4. So sánh mẫu: Sau quá trình nhuộm sản phẩm được kiểm tra
xem có đạt yêu cầu của mẫu không sau đó được chuyển tới công
đoạn tiếp theo.
3.5. Làm mềm: Sau các quá trình tẩy nhuộm vải chịu nhiều tác
dụng cơ học nên dễ bị co lại, thiếu khổ,nhăn..vì vậy phải xử lí vải
trước khi nhập kho để cho vải thẳng hơn,đúng khổ vải tạo cho vải
có dáng mềm mại hơn.
3.6. Vắt ly tâm: Vải sau khi nhuộm còn chứa nhiều nước cần vắt
ly tâm để giảm lượng nước và thời gian sấy.dựa vào lực ly tâm
quá trình chuyển động quay với vận tốc cao của vải trong thùng
sấy.
17
18. Hình 3.2 Máy vắt ly tâm.Hình 3.1 Công đoạn xả xoắn vải
sau khi nhuộm.
18
21. 3.8. Kiểm tra,nhập kho: Kiểm tra chất lượng của vải sau khi quá
trình hoàn tất.
Bề mặt vải mịn, nhẵn.
Màu đều, không bị loang.
Không rách, không gãy mặt vải.
Cuối cùng sản phẩm được phân loại và đóng gói theo yêu cầu
khách hàng.
21
Hình 3.4 Sản phẩm.