ݺߣ

ݺߣShare a Scribd company logo
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN
U NÃO
Ths. Bs. Nguyễn Duy Hùng
BM CĐHA ĐHY Hà Nội
Đại cương
• Tuổi
• Vị trí: ngoài trục, trong trục, thuộc phần
nào.
• Tổn thương đơn độc, đa ổ.
• Tính chất của khối:
- Đặc điểm hình ảnh trên CLVT, CHT
- Thành phần trong khối.
• Cần loại trừ các tổn thương giả u.
Đại cương
• 1/3 u não là tổn thương thứ phát
• 1/3 u TK đệm
• 1/3 các u không phải u TK đệm (u màng
não, u TB Schwan, Lymphoma).
Tuổi
• < 2 tuổi: anaplastic astro, teratoma, CCP.
• < 10 tuổi: Poly Astro, medulloblas, epen.
Hiếm gặp tổn thương thứ phát trừ
neuroblastoma
• Người lớn:
50% thứ phát
Astrocytomas
GBM
Meningiomas
• Trẻ em:
- Phần lớn ở dưới lều
- Trên lều:
+ Astrocytoma
+ PXA
+ PNET
+ DNET
+ Ganglioglioma
Tuổi
• Người lớn
- Dưới lều
50% thứ phát: ! hố sau
50% đơn độc
- Trên lều
Thứ phát
Gliomas: GBM, analastic astro,Oligo
Tuổi
Trong trục >.< ngoài trục
• Dấu hiệu u ngoài trục:
- Khe dịch não tủy
- Đè đẩy các mạch máu dưới nhện
- Chất xám nằm giữa khối u và chất trắng
- Dày màng cứng
- Phản ứng dày xương sọ
• Meningioma
- Đáy rộng, đuôi màng cứng
- Dày bản xương lân cận
- Ngấm thuốc mạnh.
Melanoma metastasis
Tính chất lan tỏa của khối
• Astrocytomas thường lan theo đường đi
của chất trắng, không bị giới hạn bởi thùy
não.
• Ependymomas lan theo lỗ Luska vào góc
cầu tiểu não, theo lỗ Magendie vào bể lớn
• Oligodendrogliomas xâm lấn vùng vỏ não.
• Lan vào khoang dưới nhện, lan theo ống
sống: PNET, CPP, Epen, GBM…
• Ependymoma
Meningioma
Tác động lên cấu trúc lân cận
• Đối với các khối u trong trục do phát triển
từ nhu mô não  hiệu ứng khối thường ít
hơn các tổn thương thứ phát và các khối
ngoài trục.
Vượt qua đường giữa
• GBM: thường vượt qua
đường giữa do thâm nhiễm
chất trắng ở thể trai.
• Hoại tử sau xạ trị có thể
giống GBM tái phát và vượt
qua đường giữa.
• U màng não: lan theo màng
não sang bên đối diện.
• Lymphoma: thường nằm
gần đường giữa.
• Epidermoid cyst: vượt qua đường giữa
theo khoang dưới nhện.
• Xơ cứng đa ổ: giống tổn thương dạng
khối ở thể trai.
Vượt qua đường giữa
Tổn thương đa ổ
• Tổn thương thứ phát
• Nguyên phát:
Lyphomas
Glioblastomas nhiều vị trí
Gliomatosis celebri
Meningiomas (NFII)
Schwannomas (NFII)
Xơ cứng củ
Khối vùng vỏ não
• Đa số các khối trong trục nằm ở chất trắng
• Vùng vỏ não:
Oligodendroglioma
Ganglioglioma
DNET
• Cần CĐPB với:
Viêm não
Viêm não do Herpes
Nhồi máu
• 45F
• Động kinh 15 năm
• Dg: Ganglioglioma
• Ddx: DNET
AP
• 52F
• Động kinh
• Dg:
Oligodendroglioma
• Ddx:
Astrocytoma
Glioblastoma
Thành phần khối
• Mỡ
- Tỷ trọng âm trên CLVT
- Tăng tín hiệu trên cả T1W và T2W
- Giảm tín hiệu trên các chuỗi xung xóa mỡ
• Vôi hóa
Thành phần khối
• Tổn thương dạng nang và u dạng nang
- Các tổn thương dạng nang có thể nhầm
lẫn: epidermoid, dermoid, arachnoid,
neuroenteric cyst.
- Phân biệt dựa trên
Hình dạng
Mức dịch – dịch
Dịch trong nang đồng TH với dịch NT trên
tất cả các chuỗi xung
DWI: tăng TH
Thành phần khối
BS Nguyễn Duy Hùng - MRI Tiếp Cận Chẩn Đoán U Não.pdf
Tăng tín hiệu trên T1W
• Chảy máu
• Nồng độ protein cao
• Mỡ
• Cholesterol
• Melanin
• Hiệu ứng dòng chảy
• Cation thuận từ (Cu, Mn…)
• Vôi hóa đôi khi cũng tăng tín hiệu trên T1.
Macroadenoma GBM Melanoma metastases
Giảm tín hiệu trên T2W
• U não tăng TH trên T2W do chứa nước
BS Nguyễn Duy Hùng - MRI Tiếp Cận Chẩn Đoán U Não.pdf
DWI
• Các tổn thương tăng tín hiệu trên DWI
- Áp xe não
- Nhồi máu cấp tính
- Epidermoid cyst
* Đa số u não không tăng TH trên DWI
Ngấm thuốc
• Các khối u, giả u trong trục chỉ ngấm
thuốc khi có tổn thương hàng rào máu
não
• Các khối u ngoài trục: luôn ngấm thuốc do
không có hàng rão máu não.
• U TK đệm: mức độ ngấm thuốc tỷ lệ thuận
mức độ ác tính của u (trừ Ganglioglioma
và PA).
Tính chất ngấm thuốc
• Không ngấm thuốc
- Astrocytoma bậc thấp
- Tổn thương dạng nang: Dermoid,
Epidermoid, Arachnoid
• Ngấm thuốc mạnh, đồng nhất
- Ngoài trục
Macroadenoma tuyến yên
Meningioma, Schwannoma
- Trong trục
Lyphoma
Germinoma
PA, HB
Ganglioglioma
Di căn
Tính chất ngấm thuốc
• Ngấm thuốc không đều (patchy)
- Di căn
- Oligodendroglioma
- GBM
- Hoại tử sau xạ trị
Tính chất ngấm thuốc
• Ngấm thuốc dạng viền
Di căn
U TK đệm bậc cao
Áp xe
MS
Các ổ tụ máu cũ
Tính chất ngấm thuốc
Vị trí giải phẫu
• Vùng tuyến yên và trên yên
• Hố sau
• Góc cầu – tiểu não
• Vùng tuyến tùng
• Não thất
• …

More Related Content

BS Nguyễn Duy Hùng - MRI Tiếp Cận Chẩn Đoán U Não.pdf

  • 1. TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN U NÃO Ths. Bs. Nguyễn Duy Hùng BM CĐHA ĐHY Hà Nội
  • 2. Đại cương • Tuổi • Vị trí: ngoài trục, trong trục, thuộc phần nào. • Tổn thương đơn độc, đa ổ. • Tính chất của khối: - Đặc điểm hình ảnh trên CLVT, CHT - Thành phần trong khối. • Cần loại trừ các tổn thương giả u.
  • 3. Đại cương • 1/3 u não là tổn thương thứ phát • 1/3 u TK đệm • 1/3 các u không phải u TK đệm (u màng não, u TB Schwan, Lymphoma).
  • 4. Tuổi • < 2 tuổi: anaplastic astro, teratoma, CCP. • < 10 tuổi: Poly Astro, medulloblas, epen. Hiếm gặp tổn thương thứ phát trừ neuroblastoma • Người lớn: 50% thứ phát Astrocytomas GBM Meningiomas
  • 5. • Trẻ em: - Phần lớn ở dưới lều - Trên lều: + Astrocytoma + PXA + PNET + DNET + Ganglioglioma Tuổi
  • 6. • Người lớn - Dưới lều 50% thứ phát: ! hố sau 50% đơn độc - Trên lều Thứ phát Gliomas: GBM, analastic astro,Oligo Tuổi
  • 7. Trong trục >.< ngoài trục • Dấu hiệu u ngoài trục: - Khe dịch não tủy - Đè đẩy các mạch máu dưới nhện - Chất xám nằm giữa khối u và chất trắng - Dày màng cứng - Phản ứng dày xương sọ
  • 8. • Meningioma - Đáy rộng, đuôi màng cứng - Dày bản xương lân cận - Ngấm thuốc mạnh.
  • 10. Tính chất lan tỏa của khối • Astrocytomas thường lan theo đường đi của chất trắng, không bị giới hạn bởi thùy não. • Ependymomas lan theo lỗ Luska vào góc cầu tiểu não, theo lỗ Magendie vào bể lớn • Oligodendrogliomas xâm lấn vùng vỏ não. • Lan vào khoang dưới nhện, lan theo ống sống: PNET, CPP, Epen, GBM…
  • 13. Tác động lên cấu trúc lân cận • Đối với các khối u trong trục do phát triển từ nhu mô não  hiệu ứng khối thường ít hơn các tổn thương thứ phát và các khối ngoài trục.
  • 14. Vượt qua đường giữa • GBM: thường vượt qua đường giữa do thâm nhiễm chất trắng ở thể trai. • Hoại tử sau xạ trị có thể giống GBM tái phát và vượt qua đường giữa. • U màng não: lan theo màng não sang bên đối diện. • Lymphoma: thường nằm gần đường giữa.
  • 15. • Epidermoid cyst: vượt qua đường giữa theo khoang dưới nhện. • Xơ cứng đa ổ: giống tổn thương dạng khối ở thể trai. Vượt qua đường giữa
  • 16. Tổn thương đa ổ • Tổn thương thứ phát • Nguyên phát: Lyphomas Glioblastomas nhiều vị trí Gliomatosis celebri Meningiomas (NFII) Schwannomas (NFII) Xơ cứng củ
  • 17. Khối vùng vỏ não • Đa số các khối trong trục nằm ở chất trắng • Vùng vỏ não: Oligodendroglioma Ganglioglioma DNET • Cần CĐPB với: Viêm não Viêm não do Herpes Nhồi máu
  • 18. • 45F • Động kinh 15 năm • Dg: Ganglioglioma • Ddx: DNET AP
  • 19. • 52F • Động kinh • Dg: Oligodendroglioma • Ddx: Astrocytoma Glioblastoma
  • 20. Thành phần khối • Mỡ - Tỷ trọng âm trên CLVT - Tăng tín hiệu trên cả T1W và T2W - Giảm tín hiệu trên các chuỗi xung xóa mỡ
  • 21. • Vôi hóa Thành phần khối
  • 22. • Tổn thương dạng nang và u dạng nang - Các tổn thương dạng nang có thể nhầm lẫn: epidermoid, dermoid, arachnoid, neuroenteric cyst. - Phân biệt dựa trên Hình dạng Mức dịch – dịch Dịch trong nang đồng TH với dịch NT trên tất cả các chuỗi xung DWI: tăng TH Thành phần khối
  • 24. Tăng tín hiệu trên T1W • Chảy máu • Nồng độ protein cao • Mỡ • Cholesterol • Melanin • Hiệu ứng dòng chảy • Cation thuận từ (Cu, Mn…) • Vôi hóa đôi khi cũng tăng tín hiệu trên T1.
  • 26. Giảm tín hiệu trên T2W • U não tăng TH trên T2W do chứa nước
  • 28. DWI • Các tổn thương tăng tín hiệu trên DWI - Áp xe não - Nhồi máu cấp tính - Epidermoid cyst * Đa số u não không tăng TH trên DWI
  • 29. Ngấm thuốc • Các khối u, giả u trong trục chỉ ngấm thuốc khi có tổn thương hàng rào máu não • Các khối u ngoài trục: luôn ngấm thuốc do không có hàng rão máu não. • U TK đệm: mức độ ngấm thuốc tỷ lệ thuận mức độ ác tính của u (trừ Ganglioglioma và PA).
  • 30. Tính chất ngấm thuốc • Không ngấm thuốc - Astrocytoma bậc thấp - Tổn thương dạng nang: Dermoid, Epidermoid, Arachnoid
  • 31. • Ngấm thuốc mạnh, đồng nhất - Ngoài trục Macroadenoma tuyến yên Meningioma, Schwannoma - Trong trục Lyphoma Germinoma PA, HB Ganglioglioma Di căn Tính chất ngấm thuốc
  • 32. • Ngấm thuốc không đều (patchy) - Di căn - Oligodendroglioma - GBM - Hoại tử sau xạ trị Tính chất ngấm thuốc
  • 33. • Ngấm thuốc dạng viền Di căn U TK đệm bậc cao Áp xe MS Các ổ tụ máu cũ Tính chất ngấm thuốc
  • 34. Vị trí giải phẫu • Vùng tuyến yên và trên yên • Hố sau • Góc cầu – tiểu não • Vùng tuyến tùng • Não thất • …