ݺߣ

ݺߣShare a Scribd company logo
SV: Đinh Thị Hồng Đào_K39.201.019 
CÁC BƯỚC CHI TIẾT THỰC HIỆN BÀI MÔ PHỎNG PIN ĐIỆN HÓA 
 Vẽ dụng cụ pin điện hóa, gồm: 
 Chậu dd: 
- Insert/ basic shapes/ can. 
- Format shape: gradient fill/ type: radial/ chỉnh Brightness và transparency cho 
phù hợp. 
- Sau đó Coppy ra thêm 1 chậu mới và đổi màu. 
 Thanh kim loại: 
- Insert/ rectangle. 
- Format shapes: gradient fill/ type: radial/ chọn 1 màu đậm 1 màu lợt nhưng 
cùng tông màu nâu (KL Cu). Tùy chỉnh Brightness cho phù hợp. 
- Sau đó coppy ra thêm 1 shape và đổi màu đen-xám cho Zn. 
 Nguyên tử và các ion: 
- Insert/ flowchart/ connector. 
- Format/ shape effects/ preset 3 
- Format shape: tùy chỉnh trong 3D-format. 
- Do shape nguyên tử quá nhỏ, chữ đựng không đủ có thể insert a text book 
và group vào cùng shape. 
- Tạo ion cũng coppy ra và add thêm vào 1 text book thể hiện điện tích của 
ion. 
2- có sẵn hình (coppy trên google hình ảnh). 
- Riêng ion SO4 
- Lưu ý: Sắp xếp các nguyên tử lên thanh kim loại nên dùng chức năng trong 
Format/ Align để căn đều và xếp nhanh. 
 Dây dẫn: 
- Insert/ curve. 
- Tạo 2 chuôi ở đầu 2 điện cực: insert shapes/ rectangle. Sau đó group chung 
với dây dẫn. 
 Volt kế: 
- Insert/ connector. Tạo 2 shape ứng với số chỉ volt kế 0V và 1,1Volt. 
 Cầu muối: 
- Insert/ Basic shapes/ Block Arc. 
- Format shape: radient fill/ type: linear, tùy chỉnh Brightness và transparency 
cho phù hợp. 
 Hạt electron: Inser shape/ connector/ format (color). 
 Các hiệu ứng: 
ݺߣ 1: mô tả sơ lược bước đầu về pin điện hóa 
 Các ion trong dd dịch chuyển tự do: 
- Chọn 1 ion/ Animation/ custom path. 
- Chọn Effect option: 
Effect: bỏ chọn Smoth start, Smoth end, Chọn Auto-reverse để tự động quay 
trở lại. 
Timing: duration: medium, repeat: until end of slide. 
- Coppy ra các ion, sau đó chỉnh đôi chút đường dịch chuyển cho hợp lý.
SV: Đinh Thị Hồng Đào_K39.201.019 
 Ban đầu chưa có dòng điện, chọn hiệu ứng xuất hiện dây dẫn cùng volt kế 0V: 
- Animation/ appear. 
ݺߣ 2: xuất hiện dòng dịch chuyển e tạo ra điện thế, các hiện tượng tương ứng 
ở 2 điện cực. 
 Coppy slide 1 và giữ nguyên các hiệu ứng căn bản như: các ion di chuyển tự do, 
còn lại bỏ. 
 Tạo dòng dịch chuyển của các electron: 
- Chọn hạt e/ Animation/ appear. 
- Add animation/ lines/ option: up. (with previous) 
- Effect option/ bỏ chọn Smoth start, Smoth end. 
- Timing: duration: medium, repeat: until end of slide. 
- Coppy ra các hạt khác và sắp xếp khoảng cách cho đều 
- Chỉnh sủa lại effect option cho phù hợp với vị trí và thứ tự xuất hiện. Cặp e 
thứ n chọn delay n+2s, hoặc chọn after previous. 
 Riêng dòng e dịch chuyển trên dây dẫn: 
Làm tương tự, chỉ thay Add animation/ custom path. 
 Xuất hiện volt kế số chỉ 1,1V. (volt kế 1,1V và 0V xếp trùng nhau) 
- Chọn volt kế 1,1V/ animation/ wheel. (with previous) 
 Sự di chuyển của các ion trong dd: 
- Đối với Zn: (ý tưởng: ở slide này dùng 5 ion Zn2+, trong đó 3 ion di chuyển tự 
do, 2 ion tạo ra sau, sau đó cũng di chuyển tự do – vì làm hiệu ứng xuất hiện 
text 2+ khá phức tạp, gặp vấn đề về group nên tạo 2 ion mới khác). 
 Chọn 2 nguyên tử ở cuối thanh/ animation/ disappear 
 Chọn các ion tạo ra sau (xếp trùng với các nguyên tử biến mất)/ 
animation/ appear → Add animation/ custom path/ tùy chỉnh hướng 
ra khỏi thanh Zn (after previous) → Add animation/ custom path/ 
chỉnh effect option để ion dịch chuyển tự do trong dd tương tự trên). 
(after previous) 
- Thanh Zn bị ăn mòn: (after previous) 
 Insert/ freeform/ format cho màu gần với dd trong hộp format option. 
 Chọn shape mới tạo/ animation/ dissolve in hoặc wipe. 
- Đối với Cu: ( ý tưởng: bao nhiêu ion Cu2+ bám vào thanh kim loại thì tạo thêm 
bấy nhiêu nguyên tử Cu, do vấn đề mắc phải tương tự như với Zn) 
 Chọn 3 ion Cu2+ trong dd/ add animation/ lines/ chỉnh hướng dịch 
chuyển vào thanh Cu) → Add animation/ disappear. (after previous) 
 Chọn 3 nguyên tử Cu khác (xếp sẵn vị trí bám trên thanh Cu)/ appear. 
(after previous). 
ݺߣ 3: giới thiệu sự cần thiết của cầu muối. 
 Coppy slide 2, chỉ giữ lại hiệu ứng căn bản: các ion còn lại dịch chuyển trong dd, 
dòng e dịch chuyển, còn lại lược bỏ. 
 Trong slide này có thêm cầu muối và các ion trong cầu muối. 
 Tạo hiệu ứng các ion trong cầu muối: 
- Điều chỉnh 1 số ion Cl- hướng vào dd ZnSO4: chọn ion Cl-/ animation/ custom 
path/
SV: Đinh Thị Hồng Đào_K39.201.019 
→ sau đó di chuyển tự do trong dd (after previous): add animation/ custom 
path/ effect option: Effect: bỏ chọn Smoth start, Smoth end, Chọn Auto-reverse 
để tự động quay trở lại. 
Timing: duration: medium, repeat: until end of slide. 
- Còn lại 1 số ion Cl- vẫn trong cầu muối di chuyển tự do làm tương tự như 
trên. 
- Điều chỉnh 1 số ion Na+ hướng vào dd CuSO4: làm tương tự như Cl- 
- 1 số ion Zn2+ cũng dịch chuyển qua cầu muối vào dd CuSO4, làm tương tự. 
 Lưu ý: có thể không tách thành 3 slide riêng biệt nhưng các hiệu ứng nhiều, chồng chất, 
dễ rối.

More Related Content

Thao tác thực hiện mô phỏng

  • 1. SV: Đinh Thị Hồng Đào_K39.201.019 CÁC BƯỚC CHI TIẾT THỰC HIỆN BÀI MÔ PHỎNG PIN ĐIỆN HÓA  Vẽ dụng cụ pin điện hóa, gồm:  Chậu dd: - Insert/ basic shapes/ can. - Format shape: gradient fill/ type: radial/ chỉnh Brightness và transparency cho phù hợp. - Sau đó Coppy ra thêm 1 chậu mới và đổi màu.  Thanh kim loại: - Insert/ rectangle. - Format shapes: gradient fill/ type: radial/ chọn 1 màu đậm 1 màu lợt nhưng cùng tông màu nâu (KL Cu). Tùy chỉnh Brightness cho phù hợp. - Sau đó coppy ra thêm 1 shape và đổi màu đen-xám cho Zn.  Nguyên tử và các ion: - Insert/ flowchart/ connector. - Format/ shape effects/ preset 3 - Format shape: tùy chỉnh trong 3D-format. - Do shape nguyên tử quá nhỏ, chữ đựng không đủ có thể insert a text book và group vào cùng shape. - Tạo ion cũng coppy ra và add thêm vào 1 text book thể hiện điện tích của ion. 2- có sẵn hình (coppy trên google hình ảnh). - Riêng ion SO4 - Lưu ý: Sắp xếp các nguyên tử lên thanh kim loại nên dùng chức năng trong Format/ Align để căn đều và xếp nhanh.  Dây dẫn: - Insert/ curve. - Tạo 2 chuôi ở đầu 2 điện cực: insert shapes/ rectangle. Sau đó group chung với dây dẫn.  Volt kế: - Insert/ connector. Tạo 2 shape ứng với số chỉ volt kế 0V và 1,1Volt.  Cầu muối: - Insert/ Basic shapes/ Block Arc. - Format shape: radient fill/ type: linear, tùy chỉnh Brightness và transparency cho phù hợp.  Hạt electron: Inser shape/ connector/ format (color).  Các hiệu ứng: ݺߣ 1: mô tả sơ lược bước đầu về pin điện hóa  Các ion trong dd dịch chuyển tự do: - Chọn 1 ion/ Animation/ custom path. - Chọn Effect option: Effect: bỏ chọn Smoth start, Smoth end, Chọn Auto-reverse để tự động quay trở lại. Timing: duration: medium, repeat: until end of slide. - Coppy ra các ion, sau đó chỉnh đôi chút đường dịch chuyển cho hợp lý.
  • 2. SV: Đinh Thị Hồng Đào_K39.201.019  Ban đầu chưa có dòng điện, chọn hiệu ứng xuất hiện dây dẫn cùng volt kế 0V: - Animation/ appear. ݺߣ 2: xuất hiện dòng dịch chuyển e tạo ra điện thế, các hiện tượng tương ứng ở 2 điện cực.  Coppy slide 1 và giữ nguyên các hiệu ứng căn bản như: các ion di chuyển tự do, còn lại bỏ.  Tạo dòng dịch chuyển của các electron: - Chọn hạt e/ Animation/ appear. - Add animation/ lines/ option: up. (with previous) - Effect option/ bỏ chọn Smoth start, Smoth end. - Timing: duration: medium, repeat: until end of slide. - Coppy ra các hạt khác và sắp xếp khoảng cách cho đều - Chỉnh sủa lại effect option cho phù hợp với vị trí và thứ tự xuất hiện. Cặp e thứ n chọn delay n+2s, hoặc chọn after previous.  Riêng dòng e dịch chuyển trên dây dẫn: Làm tương tự, chỉ thay Add animation/ custom path.  Xuất hiện volt kế số chỉ 1,1V. (volt kế 1,1V và 0V xếp trùng nhau) - Chọn volt kế 1,1V/ animation/ wheel. (with previous)  Sự di chuyển của các ion trong dd: - Đối với Zn: (ý tưởng: ở slide này dùng 5 ion Zn2+, trong đó 3 ion di chuyển tự do, 2 ion tạo ra sau, sau đó cũng di chuyển tự do – vì làm hiệu ứng xuất hiện text 2+ khá phức tạp, gặp vấn đề về group nên tạo 2 ion mới khác).  Chọn 2 nguyên tử ở cuối thanh/ animation/ disappear  Chọn các ion tạo ra sau (xếp trùng với các nguyên tử biến mất)/ animation/ appear → Add animation/ custom path/ tùy chỉnh hướng ra khỏi thanh Zn (after previous) → Add animation/ custom path/ chỉnh effect option để ion dịch chuyển tự do trong dd tương tự trên). (after previous) - Thanh Zn bị ăn mòn: (after previous)  Insert/ freeform/ format cho màu gần với dd trong hộp format option.  Chọn shape mới tạo/ animation/ dissolve in hoặc wipe. - Đối với Cu: ( ý tưởng: bao nhiêu ion Cu2+ bám vào thanh kim loại thì tạo thêm bấy nhiêu nguyên tử Cu, do vấn đề mắc phải tương tự như với Zn)  Chọn 3 ion Cu2+ trong dd/ add animation/ lines/ chỉnh hướng dịch chuyển vào thanh Cu) → Add animation/ disappear. (after previous)  Chọn 3 nguyên tử Cu khác (xếp sẵn vị trí bám trên thanh Cu)/ appear. (after previous). ݺߣ 3: giới thiệu sự cần thiết của cầu muối.  Coppy slide 2, chỉ giữ lại hiệu ứng căn bản: các ion còn lại dịch chuyển trong dd, dòng e dịch chuyển, còn lại lược bỏ.  Trong slide này có thêm cầu muối và các ion trong cầu muối.  Tạo hiệu ứng các ion trong cầu muối: - Điều chỉnh 1 số ion Cl- hướng vào dd ZnSO4: chọn ion Cl-/ animation/ custom path/
  • 3. SV: Đinh Thị Hồng Đào_K39.201.019 → sau đó di chuyển tự do trong dd (after previous): add animation/ custom path/ effect option: Effect: bỏ chọn Smoth start, Smoth end, Chọn Auto-reverse để tự động quay trở lại. Timing: duration: medium, repeat: until end of slide. - Còn lại 1 số ion Cl- vẫn trong cầu muối di chuyển tự do làm tương tự như trên. - Điều chỉnh 1 số ion Na+ hướng vào dd CuSO4: làm tương tự như Cl- - 1 số ion Zn2+ cũng dịch chuyển qua cầu muối vào dd CuSO4, làm tương tự.  Lưu ý: có thể không tách thành 3 slide riêng biệt nhưng các hiệu ứng nhiều, chồng chất, dễ rối.