ݺߣ

ݺߣShare a Scribd company logo
Bs. Phạm Duy ũԲ
NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1.Đặc tính của ánh sáng
Ánh sáng là một sóng điện từ có bươc sóng 400-
780nm
Thể hiện tính chất hạt khi nó sinh ra hoặc bị hấp
thụ
Tia sáng: Đường thẳng ma theo đó tia sáng được
truyền đi gọi là tia sáng
Chùm sáng gồm nhiều tia sáng
Các loại chùm tia: song song, hội tụ, phân kì
NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN
2. Mắt chính thị và mắt không chính thị
Mắt chính thị: Là mắt khi không điều tiết, ảnh
của vật ở xa vô cực hiện trên võng mạc
Mắt không chính thị: Là mắt khi không điều
tiết, ảnh của vật ở xa vô cực không hiện trên
võng mạc
CẬN THỊ.pptx
NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN
3. Hiện tượng điều tiết
Là cơ chế mà mắt thay đổi công suất khúc xạ
thông qua hoạt động của TTT, giúp nhìn vật ở
xa và gần đều rõ
Khả năng điều tiết giảm theo tuổi
CẬN THỊ
Mắt cận thị là mắt khi không điều tiết, các tia
sáng song song hội tụ trước võng mạc
NGUYÊN NHÂN
Do sự sai lạc phát triển
Nội tiết
Cơ chế chính thị hóa
Vai trò của võng mạc
Di truyền
CƠ CHẾ
1.Cận thị do trục
 Do trục nhãn cầu dài hơn bình thường
 Bình thường chiều dài truc NC khoảng
24mm. Nếu tăng thêm 1mm tương ứng với
3D cận thị
2.Do tăng CSKX
 Do giác mạc
 Do TTT
3.Do tốc độ truyền sáng
TRIỆU CHỨNG
Nhìn xa mờ
Nheo mắt
Có thói quen nhìn gần
CÁC HÌNH THÁI LÂM SÀNG
1.Cận thị bẩm sinh
 Xuất hiện ngay sau sinh
 Có thể 1 mắt hoặc 2 mắt
 Cận thị bẩm sinh 2 mắt có thể kèm theo lác
CÁC HÌNH THÁI LÂM SÀNG
2. Cận thị đơn thuần
Thường gặp nhất
Độ cận tăng theo phát triển của cơ thể sau đó
ổn định ở tuổi trưởng thành
Không kèm theo các tổn thương tại mắt
CÁC HÌNH THÁI LÂM SÀNG
3. Cận thị bệnh lý
Thường do di truyền
Độ cận tăng nhanh và không dừng lại ở tuổi
trưởng thành
Thị lực với kính điều chỉnh ít khi đạt tối đa
Kèm theo các tổn thương thực thể tại nhãn cầu
CÁC HÌNH THÁI LÂM SÀNG
4. Giả cận thị
Xảy ra do điều tiết quá độ
Độ cận không ổn định
Thường kèm theo nhức đầu, mỏi mắt
Hay gặp ở những bệnh nhân viễn thị không
được chỉnh kính
Có thể gặp ở bệnh nhân rối loạn phân ly
CÁC HÌNH THÁI LÂM SÀNG
5. Cận thị ban đêm
Xảy ra trong môi trường ánh sáng yếu
Do sự gia tăng điều tiết với mức chiếu sáng
thấp
Đo khúc xạ trong ánh sáng yếu cao hơn trong
ánh sáng bình thường
MỨC ĐỘ CẬN THỊ
 Cận thị nhẹ: < -3.0D
 Cận thị trung bình: -3.0D đến -6.0D
 Cận thị nặng: > -6D
BIẾN CHỨNG
Lác ngoài do buông thả điều tiết dẫn tới
buông thả quy tụ
Bong võng mạc sau sang chấn hay vận động
mạnh: hay gặp ở cận thị bệnh lý
ĐIỀU CHỈNH
1.Kính gọng
 Dùng kính phân kỳ công suất nhỏ nhất cho thị
lực tối đa
2. Kính tiếp xúc
 Kính tiếp xúc mềm
 Kính tiếp xúc cứng thấm khí
ĐIỀU CHỈNH
3. Phẫu thuật
Phẫu thuật nội nhãn: PHACO- IOL, PHAKIC
Phẫu thuật ngoại nhãn:
 Rạch giác mạc hình nan hoa
 Laser
 Các PP phối hợp

More Related Content

CẬN THỊ.pptx

  • 2. NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN 1.Đặc tính của ánh sáng Ánh sáng là một sóng điện từ có bươc sóng 400- 780nm Thể hiện tính chất hạt khi nó sinh ra hoặc bị hấp thụ Tia sáng: Đường thẳng ma theo đó tia sáng được truyền đi gọi là tia sáng Chùm sáng gồm nhiều tia sáng Các loại chùm tia: song song, hội tụ, phân kì
  • 3. NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN 2. Mắt chính thị và mắt không chính thị Mắt chính thị: Là mắt khi không điều tiết, ảnh của vật ở xa vô cực hiện trên võng mạc Mắt không chính thị: Là mắt khi không điều tiết, ảnh của vật ở xa vô cực không hiện trên võng mạc
  • 5. NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN 3. Hiện tượng điều tiết Là cơ chế mà mắt thay đổi công suất khúc xạ thông qua hoạt động của TTT, giúp nhìn vật ở xa và gần đều rõ Khả năng điều tiết giảm theo tuổi
  • 6. CẬN THỊ Mắt cận thị là mắt khi không điều tiết, các tia sáng song song hội tụ trước võng mạc
  • 7. NGUYÊN NHÂN Do sự sai lạc phát triển Nội tiết Cơ chế chính thị hóa Vai trò của võng mạc Di truyền
  • 8. CƠ CHẾ 1.Cận thị do trục  Do trục nhãn cầu dài hơn bình thường  Bình thường chiều dài truc NC khoảng 24mm. Nếu tăng thêm 1mm tương ứng với 3D cận thị 2.Do tăng CSKX  Do giác mạc  Do TTT 3.Do tốc độ truyền sáng
  • 9. TRIỆU CHỨNG Nhìn xa mờ Nheo mắt Có thói quen nhìn gần
  • 10. CÁC HÌNH THÁI LÂM SÀNG 1.Cận thị bẩm sinh  Xuất hiện ngay sau sinh  Có thể 1 mắt hoặc 2 mắt  Cận thị bẩm sinh 2 mắt có thể kèm theo lác
  • 11. CÁC HÌNH THÁI LÂM SÀNG 2. Cận thị đơn thuần Thường gặp nhất Độ cận tăng theo phát triển của cơ thể sau đó ổn định ở tuổi trưởng thành Không kèm theo các tổn thương tại mắt
  • 12. CÁC HÌNH THÁI LÂM SÀNG 3. Cận thị bệnh lý Thường do di truyền Độ cận tăng nhanh và không dừng lại ở tuổi trưởng thành Thị lực với kính điều chỉnh ít khi đạt tối đa Kèm theo các tổn thương thực thể tại nhãn cầu
  • 13. CÁC HÌNH THÁI LÂM SÀNG 4. Giả cận thị Xảy ra do điều tiết quá độ Độ cận không ổn định Thường kèm theo nhức đầu, mỏi mắt Hay gặp ở những bệnh nhân viễn thị không được chỉnh kính Có thể gặp ở bệnh nhân rối loạn phân ly
  • 14. CÁC HÌNH THÁI LÂM SÀNG 5. Cận thị ban đêm Xảy ra trong môi trường ánh sáng yếu Do sự gia tăng điều tiết với mức chiếu sáng thấp Đo khúc xạ trong ánh sáng yếu cao hơn trong ánh sáng bình thường
  • 15. MỨC ĐỘ CẬN THỊ  Cận thị nhẹ: < -3.0D  Cận thị trung bình: -3.0D đến -6.0D  Cận thị nặng: > -6D
  • 16. BIẾN CHỨNG Lác ngoài do buông thả điều tiết dẫn tới buông thả quy tụ Bong võng mạc sau sang chấn hay vận động mạnh: hay gặp ở cận thị bệnh lý
  • 17. ĐIỀU CHỈNH 1.Kính gọng  Dùng kính phân kỳ công suất nhỏ nhất cho thị lực tối đa 2. Kính tiếp xúc  Kính tiếp xúc mềm  Kính tiếp xúc cứng thấm khí
  • 18. ĐIỀU CHỈNH 3. Phẫu thuật Phẫu thuật nội nhãn: PHACO- IOL, PHAKIC Phẫu thuật ngoại nhãn:  Rạch giác mạc hình nan hoa  Laser  Các PP phối hợp