2. MỤC TIÊU
Hiểu được các loại hình nghiên cứu khoa
học
Nêu được ví dụ cho các loại nghiên cứu
khoa học
Hiểu được một số thuật toán khi phân
tích từng loại nghiên cứu
3. PHÂN LOẠI
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Phân loại theo tính ứng dụng
Phân loại theo phương thức nghiên cứu
Phân loại theo mục tiêu nghiên cứu
Phân loại theo hình thức thu thập dữ liệu
10. PHÂN LOẠI THEO
HÌNH THỨC THU THẬP SỐ LIỆU
Nghiên cứu định lượng (quantitative research):
lượng hóa sự biến thiên của đối tượng nghiên cứu.
Nghiên cứu định tính (qualitative research): nhằm
mô tả sự vật, hiện tượng; không quan tâm đến sự
biến thiên của đối tượng nghiên cứu và cũng không
nhằm lượng hóa sự biến thiên này.
11. NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG
Relationship between age and lumbar spine BMD (panel
A), total hip BMD (B), and femoral neck BMD (C)
-Nguyen HTT et al-
13. PHÂN LOẠI THEO
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Các loại hình
nghiên cứu
NC quan
sát
NC mô tả
Thông tin
quần thể
NC
tương
quan
Thông tin
cá thể
Ca bệnh
hiếm
Chùm
bệnh
NC cắt
ngang
NC phân
tích
NC bệnh
chứng
NC thuần
tập
NC can
thiệp
Phòng
bệnh
Thử
nghiệm
14. NGHIÊN CỨU TƯƠNG QUAN
(CORRELATIONAL STUDY)
• Khái niệm: Mô tả mối quan hệ của bệnh với một
số yếu tố mà ta quan tâm: tuổi, thời gian, sự sử
dụng dịch vụ y tế, tiêu thụ thức ăn, thuốc hay các
sản phẩm khác, etc.
17. CASE REPORT AND CASE SERIES
- Báo cáo từng trường hợp
bệnh cung cấp thông tin về
một hiện tượng y học bất
thường.
- Nghiên cứu đợt bệnh: thu
thập các báo cáo bệnh của
từng cá nhân xảy ra trong
một thời gian ngắn.
19. NGHIÊN CỨU CẮT NGANG
(CROSS-SECTIONAL STUDY)
- Nghiên cứu trong đó tình trạng bệnh và phơi
nhiễm được đánh giá đồng thời ở một quần thể
xác định tại một thời điểm.
- Ý nghĩa: cung cấp “hình ảnh chụp nhanh” về
diễn biến sức khỏe của dân chúng ở một thời điểm
đặc biệt.
20. NGHIÊN CỨU CẮT NGANG
(CROSS-SECTIONAL STUDY)
Relationship between age and lumbar spine BMD (panel
A), total hip BMD (B), and femoral neck BMD (C)
-Nguyen HTT et al-
22. NGHIÊN CỨU BỆNH – CHỨNG
(CASE-CONTROL STUDY)
Nghiên cứu phân tích quan sát, trong đó các đối
tượng nghiên cứu được chọn trên các trường hợp
có bệnh (case) hay không có bệnh (control) nào
đó mà ta muốn nghiên cứu. Các nhóm này được so
sánh với nhau về tiền sử phơi nhiễm với các yếu tố
nguy cơ có thể là căn nguyên của bệnh
24. NGHIÊN CỨU BỆNH – CHỨNG
(CASE-CONTROL STUDY)
ED
ED
ED
ED
E
E
E
E
Nhóm
bệnh
Nhóm
chứng
Quần
thể
Thời điểm
nghiên cứuQuá khứ
25. NGHIÊN CỨU BỆNH – CHỨNG
(CASE-CONTROL STUDY)
Case Control
E a b a+b
Ē c d c+d
a+c b+d n
a: có bệnh và có phơi nhiễm
b: không có bệnh nhưng có phơi
nhiễm
c: có bệnh nhưng không phơi nhiễm
d: không có bệnh và không phơi
nhiễm
Tỷ suất chênh OR =
𝐚
𝐜
:
𝐛
𝐝
=
𝐚.𝐝
𝐛.𝐜
26. NGHIÊN CỨU BỆNH – CHỨNG
(CASE-CONTROL STUDY)
Hút thuốc lá Bệnh Chứng
Có 683 320
Không 307 680
Tổng 1000 1000
Mối liên hệ giữa tiền sử hút thuốc lá của mẹ và tình trạng đẻ non
OR=
𝟔𝟖𝟑
𝟑𝟎𝟕
:
𝟑𝟐𝟎
𝟔𝟖𝟎
= 𝟒. 𝟖
27. NGHIÊN CỨU THUẦN TẬP/ĐOÀN HỆ
(COHORT STUDY)
• Là một loại nghiên cứu dọc, trong đó một
hay nhiều nhóm cá thể được chọn trên cơ sở
có phơi nhiễm hay không phơi nhiễm với
yếu tố nguy cơ, sau đó được theo dõi một
thời gian để xác định sự xuất hiện bệnh.
• Đặc điểm:
– Là một nghiên cứu dọc ít nhất kéo dài vài năm.
– Có thể là nghiên cứu tương lai hoặc hồi cứu.
– Xuất phát từ phơi nhiễm chứ không xuất phát từ
bệnh.
28. NGHIÊN CỨU THUẦN TẬP
(COHORT STUDY)
Nghiên cứu thuần tập tương lai
29. NGHIÊN CỨU THUẦN TẬP
(COHORT STUDY)
Quần thể
Người
không
mắc bệnh
E
E
DE
DE
DE
DE
Thời điểm đánh giá
kết quả nghiên
cứu.
Bắt đầu
nghiên cứu
30. NGHIÊN CỨU THUẦN TẬP
(COHORT STUDY)
D Ď
E a b a+b
Ē c d c+d
a+c b+d n
a: có bệnh và có phơi nhiễm
b: không có bệnh nhưng có
phơi nhiễm
c: có bệnh nhưng không phơi
nhiễm
d: không có bệnh và không
phơi nhiễm
Nguy cơ tương đối RR =
𝐚
𝐚+𝐛
:
𝐜
𝒄+𝐝
=
𝐚.(𝐜+𝐝)
(𝒂+𝐛).𝐜
31. NGHIÊN CỨU THUẦN TẬP
(COHORT STUDY)
Nghiên cứu thuần tập hồi cứu
32. NGHIÊN CỨU THUẦN TẬP
(COHORT STUDY)
Nhóm Phơi nhiễm AO Không phơi nhiễm AO
Ung thư TLT 239 124
Không ung thư
TLT
5875 6806
Tổng 6214 6930
Agent Orange Exposure, Vietnam War Veterans, and the
Risk of Prostate Cancer
RR=
𝟐𝟑𝟗
𝟔𝟐𝟏𝟒
:
𝟏𝟐𝟒
𝟔𝟗𝟑𝟎
= 𝟐. 𝟏𝟓
OR=
𝟐𝟑𝟗
𝟓𝟖𝟕𝟓
:
𝟏𝟐𝟒
𝟔𝟖𝟎𝟔
= 𝟐. 𝟐𝟑
33. XÃ LUẬN (EDITORIAL)
BÌNH LUẬN (COMMENTARY)
TỔNG QUAN (REVIEW)
• Ý kiến cá nhân, mang tính chủ quan.
• Liên hệ đến lợi ích cá nhân.
• Chỉ đứng tên, ai đó khác sẽ viết!
34. NGHIÊN CỨU LÂM SÀNG ĐỐI CHỨNG
NGẪU NHIÊN (RCT)
Thuần tập tương lai tuy nhiên tình trạng phơi
nhiễm của các đối tượng nghiên cứu là do người
nghiên cứu chỉ định ngẫu nhiên.
37. NGHIÊN CỨU LÂM SÀNG ĐỐI CHỨNG
NGẪU NHIÊN (RCT)
Một số các chỉ số đo lường
• Các chỉ số tuyệt đối: ARR/NNT.
• Các chỉ số tương đối: RR/OR/RRR.
• Chỉ số đặc biệt: HR và biểu đồ sống còn.
38. NGHIÊN CỨU LÂM SÀNG ĐỐI CHỨNG
NGẪU NHIÊN (RCT)
• Hazard (rủi ro):
Độ dốc đường
biểu diễn sống
còn phản ánh
tốc độ tử vong
của bệnh nhân.
• HR: Tỷ số rủi ro.
• Đường cong
Kaplan-Meier.
39. PHÂN TÍCH TỔNG HỢP
(META-ANALYSIS)
• “Một cây làm chẳng lên non, ba cây chụm lại
nên hòn núi cao”
• B1: Tìm công trình nghiên cứu
• B2: Rà soát tiêu chuẩn
• B3: Trích số liệu và phân tích thống kê
• B4: Diễn giải kết quả
40. PHÂN TÍCH TỔNG HỢP
“Effect of vegetarian
diets on bone mineral
density: a Bayesian
meta-analysis”
Lan T Ho-Pham,
Nguyen D Nguyen,
and Tuan V Nguyen