7. Stt
Đối
tượng
Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
Số lượng
Tỷ lệ
(%)
Số
lượng
Tỷ lệ
(%)
Số
lượng
Tỷ lệ
(%)
Số
lượng
Tỷ lệ
(%)
1
Tình
nguyện 371,066 71.6% 446,969 74.3% 568,963 84.2% 686,981 88.5%
2
Chuyên
Ngiệp
Người nhà
147,259 28.4% 154,526 25.7% 106,475 15.8% 89,446 11.5%
Tổng cộng 518,325 100 % 601,495 100 % 675,438 100 % 776,427 100 %
CÔNG TÁC TIẾP NHẬN Á
Lượng máu tăng trung bình 13.5%/năm; Trong đó, HMTN tăng
22,5%/năm, Cho máu lấy tiền và người nhà cho máu giảm -15%/năm
8. LƯỢNG Á TIẾP NHẬN QUA 10 NĂM
293,409
327,386
357,313
387,000
420,000
465,000
518,325
601,495
675,438
776,427
0
100,000
200,000
300,000
400,000
500,000
600,000
700,000
800,000
900,000
Năm 2002 Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
Hiến máu tình nguyện
Cho máu lấy tiền và người nhà cho máu
Tổng cộng
Lượng máu tăng trung bình 13.5%/năm; Trong đó, HMTN tăng
22,5%/năm, Cho máu lấy tiền và người nhà cho máu giảm -15%/năm
9. 10 TỈNH/TP CÓ LƯỢNG Á TIẾP NHẬN LỚN NHẤT
Stt Tỉnh/Thành phố
Số đơn vị máu
(đơn vị)
Tỷ lệ % so với
toàn quốc
1 TP. Hồ Chí Minh 161.599 20.8%
2 TP. Hà Nội 99.209 12.8%
3 TP. Đà Nẵng 24.782 3.2%
4 Tỉnh Đồng Nai 22.868 2.9%
5 TP. Cần Thơ 18.219 2.3%
6 Tỉnh An Giang 16.128 2.1%
7 Tỉnh Thừa Thiên Huế 14.264 1.8%
8 Tỉnh Bình Định 11.297 1.5%
9 TP. Hải Phòng 11.092 1.4%
10 Tỉnh Bình Phước 10.141 1.3%
Tổng lượng máu tiếp nhận được của
10 tỉnh/thành phố 389.599 50%
Tổng số cả nước (đơn vị) 776.424 100%
10. TẠI VIỆN HUYẾT HỌC – TRUYỀN Á TW
29,152
38,154
53,964
69,425
86,785
108,784
132,712
Tình nguyện
2005
Tình nguyện
2006
Tình nguyện
2007
Tình nguyện
2008
Tình nguyện
2009
Tình nguyện
2010
Tình nguyện
2011
Số lượng máu tình nguyện
(từ năm 2005 đến 2011)
Tăng TB:
29%/năm
12. Mô lỏng
Nhiều thành phần, mỗi thành phần có một
chức năng khác nhau, đời sống khác nhau
Thành phần Đời sống Chức năng
Hồng cầu 120 ngày Vận chuyển Oxy, Carbonic
Bạch cầu # 5 ngày Chống nhiễm trùng
Tiểu cầu # 5 ngày Cầm máu
Huyết tương Nhiều năm Nhiều thành phần, nhiều chức năng
19. Theo Hội truyền máu quốc tế, tần suất xuất
hiện trong cộng đồng của nhóm máu dưới 0,1%
gọi là nhóm máu hiếm (NHM) và dưới 0,01% là
nhóm máu rất hiếm.
20. Tại sao cần Á?
Loại thuốc đặc biệt:
Không thể sản xuất
Chỉ có thể được hiến tặng từ người
Chỉ sử dụng trong những trường hợp đặc
biệt:
Bệnh rất nặng
Cấp cứu
21. Á =
Á TOÀN PHẦN + CHẾ PHẨM
NHIỀU CHUYÊN KHOA
NHIỀU TÌNH HUỐNG
CẦN Á
NHU CẦU Á
NGÀY CÀNG TĂNG
CHƯA SẢN XUẤT
NHÂN TẠO ĐƯỢC
24. “Cứ 10 người, có 8
người có khả năng sẽ
phải truyền máu”
25. Máu cho người bệnh
Ngêi cho Ngêi nhËn
• Số đv máu # 2% dân số
=> Nước ta cần # 1.700.000
đv/năm
# 4.500 đv/ngày
26. Máu lấy từ đâu?
Máu nhân tạo??
Nguồn cung cấp máu:
Người cho máu lấy tiền
Người nhà cho máu
Người hiến máu tự nguyện
Cho máu tự thân
27. Lượng máu hiến?
Hình thức hiến máu?
• Thể tích:
250ml, 350ml…
• Hình thức hiến máu:
– Hiến toàn phần
– Hiến từng phần
– Hiến tự thân
– Hiến máu trực tiếp cho gia đình
29. Ai có thể hiến máu?
Tất cả mọi người khỏe mạnh,
tự nguyện HM, đảm bảo:
18-55/60 tuổi
Cân nặng: ≥ 45kg
Hb ≥ 120g/lít
Tiền sử bệnh tật
Huyết áp
Đã HM > 12 tuần
30. Ai không đủ tiêu chuẩn hiến máu?
Không nên/không được hiến máu:
Người có bệnh mạn tính (tim mạch, huyết áp.)
Đã phát hiện nhiễm HIV, Viêm gan B, C
Có hành vi nguy cơ nhiễm HIV…
31. Báo cáo về HIV/AIDS năm 2011
Số trường hợp xét nghiệm
phát hiện nhiễm HIV
14.125
Số bệnh nhân AIDS 6.432
Số bệnh nhân AIDS tử vong 2.413
33. HM theo hướng dẫn không có hại tới sức khỏe
1. Đáp ứng đúng tiêu chuẩn, theo đúng quy
trình.
2. Mỗi người có 70ml/kg cân nặng;
Hiến < 9ml/kg thì không có hại cho sức
khỏe
Ví dụ: Một người 45kg
Có khoảng 3.150ml máu
Có thể hiến < 405 ml máu/lần
Mỗi năm hiến không quá 4 lần
34. HM theo hướng dẫn không có hại tới sức khỏe
3. Máu gồm nhiều thành phần, mỗi thành phần
chỉ có đời sống nhất định và thường xuyên
được thay thế
Ví dụ:
Hồng cầu: 120 ngày
Bạch cầu: # 5 ngày (tùy loại)
Tiểu cầu: # 5 ngày
35. HM theo hướng dẫn không có hại tới sức khỏe
4. Nhiều công trình nghiên cứu đã chứng minh
5. Thực tế: thế giới có khoảng 82 triệu người
HM/năm, VN có trên 600.0000 người
HM/năm.
45. Lợi ích của việc HM
1. Mỗi lần HM - một lần khám
sức khoẻ, xét nghiệm
2. Mỗi lần HM - gửi máu vào
ngân hàng máu
3. HM khi càng trẻ (16 – 18
tuổi) càng có xu hướng hình
thành và lặp lại những hành
vi xã hội tích cực….
48. Lợi ích của việc HM
Giảm hình thành mảng xơ vữa
Giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch
Giảm nguy cơ đột quỵ
49. Lợi ích của việc HM
5. Giảm hủy tế bào
máu trong cơ
thể:
Giảm hình thành gốc
tự do
Giảm nguy cơ gây
ung thư
50. Hiến máu an toàn
Chuẩn bị trước hiến máu:
Đêm trước không thức khuya
Ăn nhẹ
Uống nhiều nước
Tinh thần thực sự thoải mái
…..
Sau hiến máu
Uống nhiều nước
Ăn uống, sinh hoạt bình thường
Hạn chế rượu bia, lao động nặng trong 2-3 ngày sau
HM…
51. Một số quyền lợi và chăm sóc người HM
Khám, tư vấn, xét nghiệm máu
Chăm sóc tại chỗ
Quà tặng
Giấy chứng nhận
Ghi nhận, tôn vinh
53. Ngêi cho Ngêi
nhËn
Chu trình Máu tới người bệnh
Tuyển chọn
người hiến máu
Bệnh
nhân
Tiếp nhận
Xét nghiệm
Sản xuất
Phân phối
Dự trù
Người
hiến máu
54. Các xét nghiệm sàng lọc Á
Nhóm máu: ABO, Rh
Các vi rút, vi khuẩn… truyền qua đường máu:
HIV
Viêm gan B
Viêm gan C
Giang mai
Sốt rét
Đảm bảo (-)
100% túi máu
55. Khèi
hång cÇu
Khèi
tiÓu cÇu
Tña l¹nh
HuyÕt t¬ng
bá tña
HT t¬i
®«ng l¹nh
HuyÕt t¬ng
M¸u toµn
phÇn
Các chế phẩm máu đang được sử dụng
Các chế phẩm
khác
Khèi
b¹ch cÇu
56. Lấy tối thiểu – sử dụng tối đa
Cần gì truyền nấy,
không cần không truyền