1. I. Chức năng:
Hút bụi từ lò EAF, CONSTEEL, TRỢ DUNG VÀ LF để xử
lý các bụi này.
Thải khí sạch thông qua đường ống khói.
Lấy nhiệt từ lò EAF vào khoang Consteel để sấy liệu
2. II. Các thiết bị chính.
Cụm thiết bị quạt ú.
Cụm thiết bị băng tải.
Cụm thiết bị nhà lọc bụi.
Cụm thiết bị HQT
Hệ thống đường ống và các damper
4. III. Nguyên lý hoạt động.
1. Khu vực quạt ú:
Cấu tạo :
Nhiệm vụ:
Hút bụi lò từ EAF, CONSEEL, TRỢ DUNG, LF thông qua đường
ống xử lý bụi.
Lấy nhiệt ở lò EAF để sấy liệu ở CONSTEEL.
Gồm 3 quạt ú:
3 Damper quạt ú
5. 2. Khu nhà lọc bụi:
Cấu tạo:
Nhiệm vụ:
48 khoang lọc
48 cum xilanh và
silenoid valve
768 solenoid valve
giũ bụi
Lọc và giữ lại bụi lò
Thải không khí sạch
ra môi trường
6. Cấu tạo và Nguyên lý hoạt động của 1 khoang lọc bụi.
Cấu tạo:
Nguyên lý hoạt động:
Xilanh khí nén
Limit hành trình
Kết cấu cơ khí
Tín hiệu
đầu vào Limit dưới
Xilanh
khí nén Đóng
Tín hiệu
đầu vào
Limit trên Xilanh
khí nén
Mở
Hệ thống giũ
bụi
Thải không khí
sạch ra MT
10. 3. Khu vực băng tải:
Cấu tạo: Gồm 5 băng tải được đánh dấu từ 1-5.
Nhiệm vụ: tải bụi từ hopper về silo bụi.
Nguyên lý hoạt động : Khi khởi động hệ thống
băng tải bằng bảng điều khiển local theo thứ tự sau
Khi tắt thì ngược lại:
T5 T4 T3 T1,T2
T1,T2T3T4T5
11. LƯU Ý:
Khởi động rotocell
trước khi khởi động
băng tải.
Bảng điều khiển local
12. 4. Khu vực HQT:
Khu vực HQT gồm :
Nhiệm vụ :
o làm giảm nhiệt độ bụi trước khi bụi vào nhà
lọc bụi.
o giũ lại các hạt bụi lớn ở nhà lắng bụi champer
HQT
Tháp giải nhiệt
Béc phun
Bơm tăng áp
Hệ thống van điều
tiết
14. Nguyên lý hoạt động :
Damper mở
Van điều tiết
T< 240o C Nhà lọc
bụi
Bụi theo
đường ống
Khí,nước sẽ
phun
Van điều tiết
mở
T≥ 240o C Damper mở
Đường ốngNhà lọc bụi
Không đủ
Bơm tăng
áp H/Đ
Bụi
Bụi
15. Lưu ý:
Damper đóng mở (%)
tùy thuộc vào nhiệt độ
đầu vào của bụi.
Lưu lượng nước và khí
phun vào 6 béc phun
tùy thuộc vào nhiệt độ
đầu vào của bụi lò.
Damper HQT
16. GỐI QUẠT BỊ NÓNG :
Nguyên nhân :
Mỡ bẩn .
Mỡ bơm vào bạc đạn quá ít hoặc quá nhiều.
Biện pháp khắc phục:
Khi trong quá trình sản xuất: Quạt bị lên nhiệt thì chúng ta khắc phục tạm
thời bằng cách làm mát gối quạt bằng khí hoặc nước.
Khi bảo trì: Tiến hành kiểm tra mỡ gối quạt và có biện pháp xử lý sau
18. Liên hệ
Nắp hầm khoang bụi
Tín hiệu điện
không có hoặc
chập chờn
Bộ phận điện
kết hợp xử lý
Tuột
xilanh
Xiết lại
xilanh
K/tr các
xilanh còn
lại
Nguyên nhân Biện pháp khắc phục
19. Cong thanh
dẫn hướng
Sửa chữa,phục hồi
Thay thế thanh
dẫn hướng mới
Nguyên nhân Biện pháp khắc phục
20. Đứt chốt an toàn băng tải
Nguyên nhân : Do quá tải.
Biện pháp xử lý :
Kiểm tra băng tải liệu trong băng tải đó
Thay chốt an toàn mới cho băng tải đó.
Lưu ý
Thay thế chốt
an toàn
Chuyển hệ
thống sang local
Thay thế chốt
an toàn xong
Chạy từng băng
tải một
22. Kẹt bụi silo .
Cảm biến
Nguyên nhân Biện pháp khắc phục
Thông bụi silo
Do lỗi tín hiệu điện Liên hệ
Kết hợp B/P
điện để xử lý
Bụi ẩm, vón cục Tiến hành
23. Biện pháp khắc phục :
Liên hệDo lỗi tín hiệu điện
Kết hợp B/P điện
để xử lý
Thông bụi silo
24. Vấn đề silo bụi :
Một số ngày bụi trong silo đầy. Không thể xả bằng xe nâng được
( do không có bao hoặc một số nguyên nhân khác). BP_DCS (nếu
xảy ra giờ hành chánh) và Bảo trì ca (nếu xảy ra ca đêm) kết hợp
với bộ phận sx để liên hệ xe xúc lật, BP môi trường về vị trí xả
bụi cùng kết hợp để xử lý, tránh trường hợp ứ đọng làm ngưng
sản xuất.
Bộ phận sản xuất theo ca nếu có xả bụi trực tiếp xuống nền đất
thì yêu cầu phải dọn dẹp sạch sẽ cho sáng hôm sau nhà thầu vào
xả bụi được thuận lợi.
25. Bộ phận bảo trì ca:
Tăng cường giám sát, theo dõi các thiết bị khu vực DCS vào ca
đêm. Tránh tình trạng thiết bị thiết bị bị sự cố mà không phát hiện
kịp thời để xử lý. Đặc biêt trường hợp nghẹt silo, nghẹt băng tải.
Bộ phận vận hành sx:
Yêu cầu bp vận hành HQT phải đổi bơm tăng áp mỗi ca sản xuất,
tránh trường hợp chạy một bơm liên tục bơm còn lại không chạy.
Thời gian sau bơm không chạy bị rỉ sét làm kẹt trục bơm.