BÁO CÁO ĐỒ ÁN MÔN HỌC ĐIỆN TOÁN ĐÁM MÂY ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU VÀ SỬ DỤNG AMAZON WE...nataliej4BÁO CÁO ĐỒ ÁN MÔN HỌC ĐIỆN TOÁN ĐÁM MÂY ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU VÀ SỬ DỤNG AMAZON WEB SERVICES CLOUD COMPUTING
Tìm hiểu về điện toán đám mâyTam Pham MinhGiới thiệu về điện toán đám mây và các công nghệ trong điện toán đám mây. Các vấn đề trong điện toán đám mây như bảo mật và an toán thông tin. Giới thiệu về một số ứng dụng của điện toán đám mây
BÁO CÁO ĐỒ ÁN MÔN HỌC ĐIỆN TOÁN ĐÁM MÂY ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU VÀ SỬ DỤNG AMAZON WE...nataliej4BÁO CÁO ĐỒ ÁN MÔN HỌC ĐIỆN TOÁN ĐÁM MÂY ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU VÀ SỬ DỤNG AMAZON WEB SERVICES CLOUD COMPUTING
Tìm hiểu về điện toán đám mâyTam Pham MinhGiới thiệu về điện toán đám mây và các công nghệ trong điện toán đám mây. Các vấn đề trong điện toán đám mây như bảo mật và an toán thông tin. Giới thiệu về một số ứng dụng của điện toán đám mây
ch01.pptPhong BuinhuChapter 1: Computer Networks and the Internet
Chapter 2: Application Layer
Chapter 3: Transport Layer
Chapter 4: Network Layer
Chapter 5: The Link Layer and Local Area Network
Data Link
Chapter 6: Wireless and Mobile Networks
Chapter 7: Multimedia Networking
Chapter 8: Security in Computer Networks
Chapter 9: Network Management
Chương 1 Khái niệm và ứng dụng của mạng máy tính - Giáo trình FPTMasterCode.vn Biết được khái niệm mạng máy tính là gì
Biết cách thức truyền và nhận dữ liệu trên hệ thống mạng
Các ứng dụng trên mạng máy tính
MICE Trường Anh ngữ IU Cebu Brochure 2025.pdfDu học MICE - Du học tiếng Anhhttps://tienganhtaiphi.com/truong-anh-ngu-iu-cebu/
IU English Academy cam kết mang đến một chương trình học tiếng Anh toàn diện dành cho học viên chuẩn bị du học hoặc làm việc quốc tế. Bên cạnh việc rèn luyện ngôn ngữ, IU đặc biệt chú trọng đến các hoạt động ngoại khóa, bao gồm các lớp thể thao fitness như Yoga, Kickboxing và nhảy Zumba. Những hoạt động này không chỉ nâng cao sức khỏe mà còn giúp phát triển kỹ năng làm việc nhóm và tinh thần thể thao, giúp học viên sẵn sàng cho mọi thử thách trong tương lai.
==== Du học MICE - Du học tiếng Anh ====
🏡 Công ty TNHH tư vấn MICE
📱 Hotline/Zalo/Viber: 0904137471
📧 info@tienganhtaiphi.com
🖱️ http://tienganhtaiphi.com
🖱️ Nhóm học TA online 1 kèm 1: https://www.facebook.com/groups/2157125567720037
📬 39/15 Đường 102, P. Tăng Nhơn Phú A, TP. Thủ Đức (Q9), TP.HCM
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN TOÁN 11 - DÙNG CHUNG 3 SÁCH - FORM MỚI 2025 - C...Nguyen Thanh Tu Collectionhttps://app.box.com/s/vqprjpsez51ouwncdyn4ekic7jb18rae
Bộ câu hỏi Chuyên đề “Kiểm soát nhiễm khuẩn bệnh viện” dành cho Hội thi điều ...HoangNG11Bộ câu hỏi Chuyên đề “Kiểm soát nhiễm khuẩn bệnh viện” dành cho Hội thi điều dưỡng trưởng giỏi cấp thành phố mở rộng lần thứ 6, năm 2019_1216817.pdf
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN TOÁN 10 - DÙNG CHUNG 3 SÁCH - FORM MỚI 2025 - C...Nguyen Thanh Tu Collectionhttps://app.box.com/s/yrampuzm3fai463thu3wdp53pz3dbmna
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN TOÁN 12 - DÙNG CHUNG 3 SÁCH - FORM MỚI 2025 - C...Nguyen Thanh Tu Collectionhttps://app.box.com/s/fge50ryz8sxgcrvzvdm6jnrpfrik0pvf
50 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN ĐỊA LÍ - THEO CẤU TRÚC MỚI CỦA ĐỀ ...Nguyen Thanh Tu Collectionhttps://app.box.com/s/89ygb5z1y48wmxvzftjcfo5s2zkbd78z
[PPT11] Bài 7 - Đọc - Cà Mau quê xứ.pptxphuonguyn2400
Chương 1.pdf
1. Giới thiệu 1
Ch ơng 1
Giới thiệu
Computer Networking:
A Top Down Approach
Featuring the Internet,
3rd edition.
Jim Kurose, Keith Ross
Addison-Wesley, July
2004.
All material copyright 1996-2006
J.F Kurose and K.W. Ross, All Rights Reserved
ݺߣ này được biên dịch sang tiếng Việt theo
sự cho phép của các tác giả
Biên dịch: ThS. Trần Bá Nhiệm
2. Giới thiệu 2
Ch ơng 1: Nội dung trình bày
1.1 Internet là gì?
1.2 Phần cạnh c a mạng
1.3 Phần lõi c a mạng
1.4 Các thiết bị vật lý
1.5 Cấu trúc Internet và ISP
1.6 Sự trễ & mất mát trong các mạng chuyển
mạch gói
1.7 Các lớp giao th c, các mô hình dịch vụ
1.8 Lịch sử phát triển Internet
4. Giới thiệu 4
Internet bao gồm hàng
triệu thiết bị tính toán kết
nối với nhau:
hosts = các hệ thống đầu
cuối chạy các ứng dụng
mạng
Dữ liệu được truyền thông
qua phương tiện truyền
thông
Cáp quang, cáp đồng, sóng
radio, vệ tinh
Tốc độ truyền = băng thông
routers: chuyển các gói tin
(gói dữ liệu hay gói điều
khiển còn gọi là thông
điệp)
ISP địa ph ơng
Mạng công ty
ISP vùng
router
workstation
server
mobile
5. Giới thiệu 5
Giao th c (protocol) điều
khiển việc gửi và nhận các thông
điệp
Ví dụ:TCP, IP, HTTP, FTP,
PPP
Internet: “mạng c a các mạng”
Cấu trúc không chặt chẽ
Internet có tính công cộng,
ng ợc với intranet có tính
riêng t
Các chuẩn Internet
RFC: Request for comments
IETF: Internet Engineering
Task Force
ISP địa ph ơng
Mạng công ty
ISP vùng
router workstation
server
mobile
6. Giới thiệu 6
Hạ tầng truyền thông cho
phép các ng dụng phân
tán hoạt động trên các
host:
Web, email, trò chơi, e-
commerce, chia sẻ file
Các dịch vụ truyền thông:
Connectionless không tin
cậy
Connection-oriented tin cậy
7. Giới thiệu 7
Giao th c con ng ời:
“what’s the time?”
“I have a question”
Giới thiệu
… xác định các thông
điệp đã gửi
… xác định các hành
động xảy ra khi thông
điệp đã nhận, hoặc
các sự kiện khác
Giao th c mạng:
Giữa các máy móc ch
không phải con ng ời
Tất cả các hành vi
truyền thông trong
Internet đều đ ợc quản
lý bởi các giao th c
Giao thức định nghĩa dạng
thức để cho các thông điệp
gửi và nhận giữa các thực
thể trên mạng và hành
động xảy ra tương ứng
Giao th c (protocol)
8. Giới thiệu 8
So sánh giữa giao th c con ng ời và giữa hai thực thể
mạng
Hỏi: Các giao th c khác c a con ng ời?
Hi
Hi
Got the
time?
2:00
TCP connection
request
TCP connection
response
Get http://www.awl.com/kurose-ross
<file>
time
10. Giới thiệu 10
Một cái nhìn cận cảnh về cấu trúc
mạng:
Phần cạnh c a mạng:
các ng dụng và các
host
Phần lõi:
routers
Mạng c a các mạng
Truy cập mạng,
thiết bị vật lý: các
đ ờng truyền liên
kết
11. Giới thiệu 11
Phần cạnh c a mạng:
Hệ thống đầu cuối
(hosts):
Chạy các ch ơng trình ng
dụng, ví dụ: Web, email tại
“biên c a mạng”
Mô hình client/server
client yêu cầu, tiếp nhận các
dịch vụ từ server từ xa
Ví dụ: Web browser/server;
email client/server
Mô hình peer-peer:
Giảm thiểu (hoặc không) dùng
server riêng
Ví dụ: Skype, BitTorrent,
KaZaA
12. Giới thiệu 12
Dịch vụ truyền có liên kết (connection-
oriented)
Mục tiêu: truyền dữ liệu
giữa các host
Quá trình Bắt tay: thiết
lập (chuẩn bị) tr ớc cho
việc truyền dữ liệu
Hello, hello back human
protocol
thiết lập “trạng thái”
trong 2 hosts truyền
thông
TCP - Transmission
Control Protocol
Dịch vụ connection-
oriented c a Internet
TCP service [RFC 793]
Tin cậy, an toàn truyền dữ
liệu theo dòng byte
Mất mát: thông báo và
truyền lại
Điều khiển luồng:
bên gửi không lấn át bên
nhận
Giải quyết tắc nghẽn:
bên gửi giảm tốc độ truyền
khi mạng bị nghẽn
13. Giới thiệu 13
Dịch vụ truyền không có liên kết
(connectionless service)
Mục tiêu: dữ liệu đ ợc
truyền giữa các hệ thống
đầu cuối
UDP - User Datagram
Protocol [RFC 768]:
Không kết nối
Truyền không tin cậy
Không điều khiển
luồng dữ liệu
Không giải quyết tắc
nghẽn
Các ng dụng dùng
TCP:
HTTP (Web), FTP (file
transfer), Telnet
(remote login), SMTP
(email)
Các ng dụng dùng
UDP:
streaming media, hội
thảo từ xa, DNS, điện
thoại Internet
15. Giới thiệu 15
Các vấn đề chính
L ới các router nối kết với
nhau
Xuất hiện câu hỏi chính:
dữ liệu đ ợc truyền thông
qua mạng nh thế nào?
Chuyển mạch: mạch
chuyên dụng: mạng điện
thoại
Chuyển gói: dữ liệu
truyền qua mạng với
các gói rời rạc -
“chunks”
16. Giới thiệu 16
Chuyển mạch
Các thiết bị đầu cuối
dành riêng cho
“cuộc gọi”
liên kết băng thông,
khả năng chuyển mạch
Tài nguyên độc quyền:
không chia sẻ
Hiệu suất bảo đảm
Yêu cầu thiết lập cuộc
gọi
17. Giới thiệu 17
Chuyển mạch
Tài nguyên mạng (nh
băng thông) đ ợc
phân chia thành các
“mảnh”
Mỗi mảnh đ ợc cấp phát
cho mỗi cuộc gọi
Mảnh đ ợc cấp phát sẽ
rảnh rỗi nếu không đ ợc
sử dụng trong cuộc gọi
(không chia sẻ)
Phân chia băng thông
(bandwidth) thành các
“mảnh”
Chia theo tần số
FDM (frequency-
division multiplexing)
Chia theo thời gian
TDM (time-division
multiplexing)
18. Giới thiệu 18
Chuyển mạch: FDM vàTDM
FDM
Tần số
Thời gian
TDM
Tần số
Thời gian
4 users
Ví dụ:
19. Giới thiệu 19
Chuyển gói
Mỗi dòng dữ liệu đ ợc chia
thành các gói
Các gói A, B chia sẻ các tài
nguyên mạng
mỗi gói dùng hết băng
thông liên kết
Các tài nguyên đ ợc dùng
theo nhu cầu
Các tranh chấp tài
nguyên:
tổng số yêu cầu tài
nguyên có thể v ợt quá
l ợng có sẵn
Tắc nghẽn: hàng đợi các
gói, chờ đ ợc truyền
L u lại và chuyển tiếp
(store-and-forward):
các gói tin đ ợc truyền
qua 1 hop tại một thời
điểm
Nút nhận toàn bộ gói tr ớc
khi chuyển đi tiếp
Băng thông chia thành các
“mảnh”
Cấp phát độc quyền
Dành sẵn tài nguyên
20. Giới thiệu 20
Chuyển gói: Statistical Multiplexing
Chuỗi các gói A & B không chia sẻ tài nguyên theo khuôn
mẫu cố định mà chia sẻ theo yêu cầu statistical
multiplexing.
TDM: mỗi host lấy cùng slot theo chu kỳ TDM frame.
A
B
C
100 Mb/s
Ethernet
1.5 Mb/s
D E
statistical multiplexing
Hàng đợi các gói chờ để xuất đi
21. Giới thiệu 21
Chuyển gói: l u và chuyển tiếp (store-
and-forward)
Tốn L/R giây để truyền
(đẩy qua) gói có L bits
lên đ ờng liên kết R bps
Toàn bộ gói phải đến
router tr ớc khi có thể
truyền sang liên kết kế
tiếp: l u và chuyển tiếp
(store and forward)
delay = 3L/R (giả sử độ
trễ khi lan truyền trên
mạng bằng 0)
Ví dụ:
L = 7.5 Mbits
R = 1.5 Mbps
delay = 15 giây
R R R
L
22. Giới thiệu 22
So sánh giữa chuyển gói và chuyển mạch
Liên kết 1 Mb/giây
Mỗi ng ời đ ợc:
100 kb/giây khi “kích
hoạt” (sử dụng)
Chiếm 10% thời gian
chuyển mạch:
10 ng ời dùng
chuyển gói:
Với 35 ng ời dùng, xác
suất kích hoạt (sử dung)>
10 sẽ nhỏ hơn 0.0004
Chuyển gói cho phép nhiều ng ời dùng chung một mạng
N ng ời dùng
Liên kết 1 Mbps
23. Giới thiệu 23
So sánh giữa chuyển gói và chuyển mạch
Tuyệt vời đối với việc bùng nổ dữ liệu
Chia sẻ tài nguyên
Đơn giản nhất, không cần thiết lập cuộc gọi
Trong tr ờng hợp tắc nghẽn quá m c: gói tin bị trễ và
mất mát
các giao th c cần thiết cho truyền dữ liệu tin cậy và
giải quyết tắc nghẽn
Ph ơng cách để hỗ trợ cho dạng chuyển mạch?
Bảo đảm băng thông cần thiết cho các ng dụng
audio/video
Liệu chuyển gói có phải là “ng ời chiến thắng tất cả?”
Hỏi: so sánh với con ng ời trong việc cấp tài nguyên dành
riêng (chuyển mạch) và cấp phát tài nguyên theo yêu cầu
(chuyển gói)?
24. 1.4 Truy cập mạng và các thiết
bị vật lý
Giới thiệu 24
25. Giới thiệu 25
Làm sao kết nối các thiết bị
đầu cuối vào router?
Thông qua các mạng khu
dân c
Thông qua các mạng truy
cập cơ quan (tr ờng,
công ty)
Thông qua các mạng di
động
Lưu ý:
Băng thông (bandwidth)
c a các mạng truy cập?
Đ ờng truyền chia sẻ hay
độc quyền?
26. Giới thiệu 26
Mạng khu dân c : điểm – điểm (point-to-
point)
Quay số qua modem
Truy cập trực tiếp vào router,
tốc độ lên đến 56Kbps
Hạn chế: không thể vừa truy
cập vừa gọi điện tại cùng thời
điểm
ADSL:
Tải lên 1 Mbps (th ờng < 256 kbps)
Tải xuống 8 Mbps (th ờng < 1 Mbps)
FDM: 50 kHz - 1 MHz cho tải xuống
4 kHz - 50 kHz cho tải lên
0 kHz - 4 kHz cho điện thoại thông th ờng
27. Giới thiệu 27
Mạng khu dân c : Cable modems
HFC: hybrid fiber coax
Bất đồng bộ: tải xuống với 30Mbps, tải lên với
2 Mbps
Mạng c a cáp nối từ nhà đến router c a ISP
chia sẻ tài nguyên với router
Phân phối: sẵn sàng thông qua cáp c a các công
ty truyền hình cáp
28. Giới thiệu 28
Mạng khu dân c : cable modems
Nguồn: http://www.cabledatacomnews.com/cmic/diagram.html
29. Giới thiệu 29
Kiến trúc mạng cáp: Tổng quan
nhà
Trung tâm
Mạng phân bố cáp
(đơn giản)
Từ 500 đến 5,000 nhà
30. Giới thiệu 30
Kiến trúc mạng cáp: Tổng quan
nhà
Trung tâm
Mạng phân bố cáp
server
31. Giới thiệu 31
Kiến trúc mạng cáp: Tổng quan
nhà
Trung tâm
Mạng phân bố cáp
32. Giới thiệu 32
Kiến trúc mạng cáp: Tổng quan
nhà
Trung tâm
Mạng phân bố cáp
Các kênh
V
I
D
E
O
V
I
D
E
O
V
I
D
E
O
V
I
D
E
O
V
I
D
E
O
V
I
D
E
O
D
A
T
A
D
A
T
A
C
O
N
T
R
O
L
1 2 3 4 5 6 7 8 9
FDM:
33. Giới thiệu 33
Mạng công ty: mạng cục bộ (local area
network)
Mạng cục bộ - local area
network (LAN) c a công
ty/tr ờng học nối hệ thống
đầu cuối với router
Ethernet:
liên kết chia sẻ hoặc độc
quyền nối hệ thống đầu
cuối với router
10 Mbs, 100Mbps,
Gigabit Ethernet
LAN
34. Giới thiệu 34
Các mạng truy cập không dây
mạng truy cập không dây chia
sẻ kết nối hệ thống đầu cuối với
router
Thông qua thiết bị cơ sở gọi là
“access point”
LAN không dây (wireless):
802.11b/g (WiFi): 11 hoặc 54
Mbps
Truy cập không dây diện rộng
Hỗ trợ bởi các công ty điện thoại
3G ~ 384 kbps
GPRS ở châu Âu và Mỹ
Trạm
cơ sở
Host di động
router
35. Giới thiệu 35
Mạng trong nhà
Các thành phần tiêu biểu gồm:
ADSL hoặc cable modem
router/firewall/NAT
Ethernet
access point không dây
wireless
access
point
wireless
laptops
router/
firewall
cable
modem
Đến/từ
trung
tâm
Ethernet
36. Giới thiệu 36
Đ ờng truyền vật lý
Bit: lan truyền giữa thiết bị
truyền và nhận
Liên kết vật lý: là phần nằm
giữa thiết bị truyền và
nhận
Ph ơng tiện dẫn đ ờng:
Các tín hiệu lan truyền trên
các thiết bị: dây đồng, cáp
quang, cáp đồng trục
Ph ơng tiện không dẫn
đ ờng :
Tín hiệu lan truyền tự do, ví
dụ sóng radio
Cặp xoắn (TP)
2 dây đồng độc lập
Loại 3: dây điện thoại, 10
Mbps Ethernet
Loại 5:
100Mbps Ethernet
37. Cáp xoắn cặp (STP và UTP)
Đây là loại cáp gồm 4 cặp dây, mỗi cặp có
hai đ ờng dây dẫn đồng đ ợc xoắn vào
nhau nhằm làm giảm nhiễu điện từ gây ra
bởi môi tr ờng xung quanh và giữa chúng
với nhau.
STP: cáp có bọc
Đầu cắm mạng thông dụng: RJ45
UTP: Cáp không bọc
Ví dụ: Cat5 với 10~100Base-T và
gigabit Ethernet
Giới thiệu 37
38. Màu các dây trong Cáp mạng
Trắng - Xanh lá cây
Xanh lá cây
Trắng – Cam
Cam
Trắng – Xanh sẫm
Xanh sẫm
Trắng – Nâu
Nâu
Giới thiệu 38
43. Giới thiệu 43
Đ ờng truyền vật lý: cáp đồng trục, cáp
quang
Cáp đồng trục:
2 dây dẫn bằng đồng
cùng tâm
tín hiệu truyền 2 chiều
Băng tần cơ sở:
Kênh đơn trên cáp
Băng tần rộng:
Đa kênh trên cáp
Cáp quang:
sợi th y tinh mang dao
động ánh sáng, mỗi dao
động là 1 bit
Hoạt động ở tốc độ cao:
Truyền point-to-point tốc
độ cao (10-100 Gps)
Tỷ lệ lỗi thấp: truyền đ ợc
những khoảng cách rất xa;
không bị nhiễu điện từ
44. Giới thiệu 44
Đ ờng truyền vật lý: sóng radio
tín hiệu mang d ới dạng
sóng điện từ
không có dây dẫn vật lý
truyền hai chiều
các tác động môi tr ờng
lan truyền:
bị phản xạ
bị các ch ớng ngại vật cản
trở
bị nhiễu
Các kiểu liên kết radio:
vi sóng mặt đất
Các kênh tốc độ đến 45 Mbps
LAN (nh Wifi)
11Mbps, 54 Mbps
Diện rộng (cellular)
Ví dụ 3G: hàng trăm kbps
Vệ tinh
Kênh từ Kbps đến 45Mbps
(hoặc chia nhiều kênh nhỏ)
Độ trễ 270 msec giữa 2 thiết
bị đầu cuối
giữ khoảng cách cố định với
mặt đất, độ cao thấp
46. Giới thiệu 46
Kiến trúc Internet: mạng c a các mạng
roughly hierarchical - không có th bậc
Trung tâm: “lớp-1” là các ISP (ví dụ: MCI, Sprint, AT&T,
Cable and Wireless), bao trùm các quốc gia/toàn thế
giới
Đối xử nh nhau
Lớp 1 ISP
Lớp 1 ISP
Lớp 1 ISP
Lớp-1
cung cấp
các kết
nối riêng
(peer)
NAP
Lớp-1 cũng cung
cấp các kết nối
công cộng
(network access
points-NAP)
47. Giới thiệu 47
Lớp-1 ISP: ví dụ Sprint
Mạng Sprint US backbone
Seattle
Atlanta
Chicago
Roachdale
Stockton
San Jose
Anaheim
Fort Worth
Orlando
Kansas City
Cheyenne
New York
Pennsauken
Relay
Wash. DC
Tacoma
DS3 (45 Mbps)
OC3 (155 Mbps)
OC12 (622 Mbps)
OC48 (2.4 Gbps)
…
đến/từ khách hàng
peering
đến/từ backbone
…
.
…
…
…
POP: point-of-presence
48. Giới thiệu 48
Kiến trúc Internet: mạng c a các mạng
“Lớp-2” các ISP nhỏ hơn (th ờng là ISP vùng)
Nối kết một hoặc nhiều ISPs lớp-1, cũng có thể một số ISP lớp-2
Lớp-1 ISP
Lớp-1 ISP
Lớp-1 ISP
NAP
Lớp-2 ISP
Lớp-2 ISP
Lớp-2 ISP Lớp-2 ISP
Lớp-2 ISP
ISP Lớp-2 giúp
ISP lớp-1 ISP kết
nối với phần còn
lại c a Internet
Lớp-2 ISP là
khách hàng c a
ISP lớp-1
ISP Lớp-
2 cũng
kết nối
riêng với
nhau, nối
liền với
NAP
49. Giới thiệu 49
Kiến trúc Internet: mạng c a các mạng
ISP “Lớp-3” và ISP địa ph ơng (local ISP)
hop cuối cùng “truy xuất” mạng (gần các hệ thống đầu cuối nhất)
Lớp 1 ISP
Lớp 1 ISP
Lớp 1 ISP
NAP
Lớp-2 ISP
Lớp-2 ISP
Lớp-2 ISP Lớp-2 ISP
Lớp-2 ISP
local
ISP
local
ISP
local
ISP
local
ISP
local
ISP Lớp-3
ISP
local
ISP
local
ISP
local
ISP
ISP địa
ph ơng và
lớp-3 là
khách hàng
c a các lớp
cao hơn, kết
nối chúng với
phần còn lại
c a Internet
50. Giới thiệu 50
Kiến trúc Internet: mạng c a các mạng
Một gói phải đi qua nhiều mạng!
Tier 1 ISP
Tier 1 ISP
Tier 1 ISP
NAP
Tier-2 ISP
Tier-2 ISP
Tier-2 ISP Tier-2 ISP
Tier-2 ISP
local
ISP
local
ISP
local
ISP
local
ISP
local
ISP Tier 3
ISP
local
ISP
local
ISP
local
ISP
51. 1.6 Sự trễ & mất mát trong
các mạng chuyển mạch gói
Giới thiệu 51
52. Giới thiệu 52
Mất mát và trễ xảy ra nh thế
nào?
Các gói xếp hàng trong bộ đệm c a router
tỷ lệ các gói đến lớn hơn khả năng xuất đi
các gói xếp hàng, chờ đến l ợt xuất
A
B
Gói chuẩn bị truyền (trễ)
Các gói xếp hàng (trễ)
Bộ đệm còn rảnh (sẵn sàng): các gói đến sẽ
bị bỏ (mất mát) nếu không còn chỗ rảnh
53. Giới thiệu 53
4 nguyên nhân c a trễ
1. xử lý tại nút:
kiểm tra lỗi
xác định đ ờng xuất
A
B
Lan truyền
Truyền
Xử lý tại nút
Sắp hàng
2. xếp hàng
thời gian chờ đợi để
truyền
phụ thuộc vào m c độ
tắc nghẽn c a router
54. Giới thiệu 54
4 nguyên nhân c a trễ
3. Truyền trễ:
R=độ liên kết
bandwidth (bps)
L=chiều dài gói (bits)
thời gian để gửi các
bit= L/R
4. Lan truyền trễ:
d = độ dài c a đ ờng liên
kết vật lý
s = tốc độ lan truyền
trong thiết bị (~2x108
m/s)
Độ trễ lan truyền = d/s
Chú ý: s và
R có đơn
vị tính
khác
nhau!
A
B
Lan truyền
Truyền
Xử lý tại nút
Sắp hàng
55. Giới thiệu 55
So sánh với đoàn xe
Các xe “lan truyền” với tốc
độ 100 km/g
Thời gian đóng lệ phí mỗi
xe là 12 s (thời gian
truyền)
xe ~ bit; đoàn xe ~ gói
Mất bao lâu đoàn xe mới
đến điểm đóng lệ phí th
2?
Thời gian để hoàn thành
đóng lệ phí cho cả đoàn là
= 12*10 = 120 s
Thời gian để xe cuối cùng
lan truyền từ vị trí 1 đến
vị trí 2 là:
100km/(100km/h)= 1 h
Đáp án: 62 phút
đóng lệ phí
đóng lệ phí
10 xe
100 km 100 km
56. Giới thiệu 56
So sánh với đoàn xe
Các xe bây giờ “lan
truyền” với tốc độ 1000
km/g
Thời gian đóng lệ phí
mỗi xe là 1 phút
Có xe nào sẽ đến đ ợc vị
trí th 2 tr ớc khi cả
đoàn xe đóng xong lệ
phí?
Có! Sau 7 phút, xe th nhất
đến đ ợc vị trí th 2 và 3
xe vẫn còn tại vị trí 1.
bit th 1 c a gói có thể đến
tại router th 2 tr ớc khi
gói đ ợc truyền xong tại
router 1!
Xem Ethernet applet tại
AWL Web site
đóng lệ phí
đóng lệ phí
10 xe
100 km 100 km
57. Giới thiệu 57
Trễ tại nút
dproc = trễ xử lý
khoảng một vài micro giây hoặc ít hơn
dqueue = trễ xếp hàng
phụ thuộc tắc nghẽn
dtrans = trễ truyền
= L/R, đáng kể với các liên kết tốc độ thấp
dprop = trễ lan truyền
một vài micro giây hoặc hàng trăm mili giây
prop
trans
queue
proc
nodal d
d
d
d
d
58. Giới thiệu 58
Trễ xếp hàng
R=liên kết bandwidth
(bps)
L=độ dài gói (bits)
A=tỷ lệ gói đến trung
bình
C ờng độ l u thông= La/R
La/R ~ 0: trễ trung bình nhỏ
La/R -> 1: trễ lớn
La/R > 1: nhiều việc đến quá khả năng phục vụ,
trễ trung bình vô hạn!
59. Giới thiệu 59
Trễ và dẫn đ ờng trên Internet
“thực tế”
Trễ và mất mát trên Internet “thực tế” giống nh
thế nào?
ch ơng trình Traceroute: giúp đo đạc độ trễ từ
nguồn đến đích. Với tất cả I:
gửi 3 gói sẽ đến router I trên đ ờng tới đích
router I sẽ trả về các gói cho ng ời gửi
3 gói thăm dò
3 gói thăm dò
3 gói thăm dò
60. Giới thiệu 60
Trễ và dẫn đ ờng trên Internet
“thực tế”
1 cs-gw (128.119.240.254) 1 ms 1 ms 2 ms
2 borderrt-fa5-0.gw.umass.edu (128.119.3.145) 1 ms 1 ms 2 ms
3 cht-vbns.gw.umass.edu (128.119.3.130) 6 ms 5 ms 5 ms
4 jnat0-0-19.wor.vbns.net (204.147.132.129) 16 ms 11 ms 13 ms
5 jnso7-0-0-0.wae.vbns.net (204.147.136.136) 21 ms 18 ms 18 ms
6 abilene-vbns.abilene.ucaid.edu (198.32.11.9) 22 ms 18 ms 22 ms
7 nycm-wash.abilene.ucaid.edu (198.32.8.46) 22 ms 22 ms 22 ms
8 62.40.103.253 (62.40.103.253) 104 ms 109 ms 106 ms
9 de2-1.de1.de.geant.net (62.40.96.129) 109 ms 102 ms 104 ms
10 de.fr1.fr.geant.net (62.40.96.50) 113 ms 121 ms 114 ms
11 renater-gw.fr1.fr.geant.net (62.40.103.54) 112 ms 114 ms 112 ms
12 nio-n2.cssi.renater.fr (193.51.206.13) 111 ms 114 ms 116 ms
13 nice.cssi.renater.fr (195.220.98.102) 123 ms 125 ms 124 ms
14 r3t2-nice.cssi.renater.fr (195.220.98.110) 126 ms 126 ms 124 ms
15 eurecom-valbonne.r3t2.ft.net (193.48.50.54) 135 ms 128 ms 133 ms
16 194.214.211.25 (194.214.211.25) 126 ms 128 ms 126 ms
17 * * *
18 * * *
19 fantasia.eurecom.fr (193.55.113.142) 132 ms 128 ms 136 ms
traceroute: gaia.cs.umass.edu đến www.eurecom.fr
Ba giá trị trễ từ
gaia.cs.umass.edu đến cs-gw.cs.umass.edu
* không có phản hồi (thăm dò bị mất, router không trả lời)
trans-oceanic
link
61. Giới thiệu 61
Mất mát gói
hàng đợi (bộ đệm) xử lý liên kết có khả năng
hữu hạn
khi gói đến hàng đợi đầy, gói bị bỏ rơi (nghĩa
là mất)
mất gói có thể đ ợc truyền lại từ nút tr ớc
đó, tại hệ thống đầu cuối ban đầu hoặc không
truyền lại gì cả
62. 1.7 Các lớp giao th c, các mô
hình dịch vụ
Giới thiệu 62
63. Giới thiệu 63
Giao th c “các lớp”
Các mạng rất ph c tạp!
nhiều “mảnh”:
hosts
Routers
các liên kết hoặc
các ph ơng tiện
khác
các ng dụng
các giao th c
phần c ng, phần
mềm
Có hy vọng nào để tổ ch c
cấu trúc c a mạng
không?
64. Giới thiệu 64
Tổ ch c theo kiểu hàng không
một chuỗi các b ớc
Vé (mua)
Hành lý (kiểm tra)
Cổng (tải)
Đ ờng băng cất cánh
Chuyển chuyến
Vé (than phiền)
Hành lý (đòi hỏi)
Cổng (không tải)
Đ ờng băng hạ cánh
Chuyển chuyến
Chuyển chuyến
65. Giới thiệu 65
ticket (purchase)
baggage (check)
gates (load)
runway (takeoff)
airplane routing
Ga đi Ga đến
Các trung tâm điều hành trung chuyển
airplane routing airplane routing
ticket (complain)
baggage (claim
gates (unload)
runway (land)
airplane routing
ticket
baggage
gate
takeoff/landing
airplane routing
Các lớp ch c năng c a vận tải
hàng không
Các lớp: mỗi lớp thực hiện một nhiệm vụ
thông qua các hoạt động c a lớp bên trong c a nó
phụ thuộc vào các dịch vụ cung cấp bởi lớp bên d ới
66. Giới thiệu 66
Tại sao phải phân lớp?
Nhằm xử lý với các hệ thống ph c tạp:
cấu trúc rõ ràng nhằm xác định quan hệ giữa các
mảnh c a hệ thống đó
Thảo luận phân lớp mô hình tham chiếu
mô-đun hóa làm dễ dàng việc bảo trì, cập nhật hệ
thống
thay đổi việc hiện thực các dịch vụ c a lớp là
trong suốt với phần còn lại c a hệ thống
ví dụ: thay đổi th tục kiểm tra ở cổng không ảnh
h ởng đến các phần còn lại c a hệ thống
khảo sát những điều có hại c a việc phân lớp?
67. Mô hình OSI (Open Systems
Interconnection )
Application Tầng ng dụng
Presentation Tầng trình bày
Session Tầng phiên
Transport Tầng vận chuyển
Network Tầng mạng
Data link Tầng liên kết
Physical Tầng vật lý
1
7
The International Standards
Organization (ISO)
68. Mô hình OSI
Tầng ứng dụng (Application layer): cung cấp các ph ơng tiện
cho ng ời sử dụng sử dụng các dịch vụ c a mạng.
Tầng trình bày (Presentation layer): quy định biểu diễn dữ liệu
Tầng phiên (Session layer): quản lý các phiên c a ng dụng
Tầng vận chuyển (Transport layer): quy định kết nối end-to-
end
Tầng mạng (Network layer): quy định địa chỉ mạng, truyền dữ
liệu.
Tầng liên kết (Data link layer): điều khiển liên kết, truy xuất
đ ờng truyền
Tầng vật lý (Physical layer): đ ờng truyền vật lý, các chuẩn về
điện, dây cáp, đầu nối..
69. Mô hình OSI và TCP/IP
Application
Presentation
Session
Transport
Network
Data link
Physical
Application
Transport
Internet
TCP/IP
OSI
Network access
70. Giới thiệu 70
Mô hình TCP/IP
application: cung cấp các dịch vụ cho
các ng dụng mạng
FTP, SMTP, HTTP
transport: xử lý dữ liệu truyền
TCP, UDP
network: dẫn đ ờng cho các gói tin
từ nguồn đến đích
IP, các giao th c dẫn đ ờng
link: dữ liệu truyền giữa các lớp lân
cận
PPP, Ethernet
physical: các bit “trên đ ờng dây”
application
transport
network
link
physical
71. Giới thiệu 71
nguồn
application
transport
network
link
physical
Ht
Hn M
segment Ht
datagram
đích
application
transport
network
link
physical
Ht
Hn
Hl M
Ht
Hn M
Ht M
M
network
link
physical
link
physical
Ht
Hn
Hl M
Ht
Hn M
Ht
Hn M
Ht
Hn
Hl M
router
switch
Đóng gói
message M
Ht M
Hn
frame
73. Giới thiệu 73
Lịch sử phát triển Internet
1961: Kleinrock – ch ng
minh hiệu quả c a chuyển
gói
1964: Baran – chuyển gói
trong các mạng quân đội
1967: ARPAnet hình thành
từ Advanced Research
Projects Agency
1969: nút ARPAnet đầu
tiên hoạt động
1972:
ARPAnet phổ biến rộng rãi
NCP (Network Control Protocol)
giao th c host-host đầu tiên
ch ơng trình e-mail đầu tiên
ARPAnet có 15 nút
1961-1972: Thời kỳ có các nguyên lý chuyển gói
74. Giới thiệu 74
Lịch sử phát triển Internet
1970: ALOHAnet mạng vệ tinh
ở Hawaii
1974: Cerf và Kahn – kiến trúc
s c a mạng toàn cầu
1976: Ethernet tại Xerox
PARC
những năm 70: kiến trúc:
DECnet, SNA, XNA
Cuối những năm 70: chuyển các
gói độ dài cố định (tiền thân
c a ATM)
1979: ARPAnet có 200 nút
Nguyên lý mạng toàn cầu c a Cerf
và Kahn:
yêu cầu tối thiểu, tự quản-
không thay đổi bên trong
nào đ ợc đòi hỏi
mô hình dịch vụ tốt nhất
định tuyến phi trạng thái
điều khiển tập trung
định nghĩa kiến trúc c a Internet
ngày nay
1972-1980: Internetworking, các mạng riêng và mới
75. Giới thiệu 75
Lịch sử phát triển Internet
1983: xuất bản TCP/IP
1982: định nghĩa giao
th c email SMTP
1983: DNS định nghĩa
cách chuyển đổi tên-
địa chỉ IP
1985: giao th c FTP
đ ợc định nghĩa
1988: điều khiển tắc
nghẽn TCP
Các mạng quốc gia mới:
Csnet, BITnet,
NSFnet, Minitel
100,000 hosts đ ợc
kết nối vào liên minh
các mạng
1980-1990: các giao thức mới, sự gia tăng phát triển
76. Giới thiệu 76
Lịch sử phát triển Internet
những năm đầu 1990: ARPAnet
ngừng hoạt động
1991: NSF chấm d t những hạn
chế c a NSFnet (ngừng hoạt
động, 1995)
những năm đầu 1990: Web
hypertext [Bush 1945, Nelson
1960’s]
HTML, HTTP: Berners-Lee
1994: Mosaic, Netscape
những năm cuối 1990: th ơng mại
hóa Web
cuối những năm 1990 –
những năm 2000:
Nhiều ng dụng ra đời: tin
nhắn nhanh, chia sẻ file P2P
bảo mật mạng
ớc l ợng khoảng 50 triệu
host, hơn 100 triệu ng ời
dùng
liên kết backbone chạy với
tốc độ Gbps
1990, những năm 2000: thương mại hóa, Web, các ứng
dụng mới
77. Giới thiệu 77
Lịch sử phát triển Internet
2010:
~750 triệu host
voice, video over IP
ng dụng P2P : BitTorrent (chia
sẻ file) Skype (VoIP), PPLive
(video)
Các ng dụng mạng xã hội:
YouTube, gaming, Twitter
Mạng không dây, di động
81. Giới thiệu 81
Tổng kết
Nắm vững các vấn đề!
Tổng quan về Internet
Giao th c là gì?
Vấn đề liên quan, phần cạnh,
phần lõi và truy cập mạng
Chuyển gói và chuyển
mạch
Cấu trúc Internet/ISP
Hiệu suất: mất mát, trễ
Phân lớp và mô hình dịch vụ
Lịch sử Internet