2. Nhóm thực hiện:
Trần Văn Nhân
Nguyễn Thị Thanh Phượng
Lê Thái Phú
Bùi Minh Phú
Ngô Thành Nhân
Nguyễn Văn Anh Kiệt
Nguyễn Phan Ngọc Thái Nhựt
Nguyễn Ngọc Phi
Phan Bùi Sĩ Ngân
Hồ Đặng Thanh Quân
Trương Đình Khoa
4. ĐA BỘI THỂ
ĐA BỘI THỂ
ĐA BỘI LỆCH ĐA BỘI CÂN
ĐA BỘI
CÙNG NGUỒN
(autopolyploid)
ĐA BỘI
KHÁC NGUỒN
(allpolyploid)
5. • Đa bội lệch:
thể đa bội mà số
lượng nhiễm sắc thể
thay đổi theo từng
chiếc. Nếu bộ nhiễm
sắc thể đơn bội của
loài là n, số lượng
nhiễm sắc thể của
tế bào lưỡng bội là
2n thì thể đa bội
lệch sẽ có số lượng
nhiễm sắc thể nhiều
hay ít hơn 2n một vài
chiếc.
ĐA BỘI THỂ
6. • Đa bội cân:
Đa bội thể cân là
một cơ thể sống có
tế bào chứa trên 2
bộ nhiễm sắc thể
cơ bản. Cả bộ
nhiễm sắc thể đểu
bị nhân lên theo
bội số của n (với n
là số nhiễm sắc
thể cơ bản)
ĐA BỘI THỂ
7. Ý NGHĨA CỦA ĐA BỘI THỂ
TRONG TỰ NHIÊN VÀ CHỌN
GIỐNG
ĐA BỘI THỂ
8. • Trong tự nhiên phần lớn các loại hình đa bội tồn tại
ở thực vật thượng đẳng, đặc biệt là cây hạt kín, 30
- 70% cây hạt kín ở trạng thái đa ội.
• Thực vật càng tiến hóa thì giai đoạn bào tử thể tức
đa bội thể càng chiếm ưu thế.
• Những thực vật có nội nhũ 3n thường phát triển
rộng rãi trên trái đất.
• Có một số yếu tố tạo ra ưu thế thích nghi tiến hóa
của đa bội thể. Quan trọng nhất trong số đó có lẽ là
đa bội có tính di hợp tử cao hơn thể lưỡng ội.
• Đa bội hóa là một trong những đường hướng tiến
hóa chính của thực vật nói chung cũng như cây
trồng nói riêng.
• Thực hiện lai xa.
• Sử dụng phương pháp đa bội thể có
thể duy trì được ưu thế lai trong các
đời sau.
• Có thể tạo ra các dạng bất dục đực
để ứng dụng trong sản xuất hạt lai.
ĐA BỘI THỂ
9. ĐA BỘI THỂ CÙNG NGUỒN
• Đa bội thể cùng
nguồn hình thành do
tăng bội số nhiễm sắc
thể của cùng 1 loài.
VÍ DỤ : bộ nhiễm sắc
thể có số lượng
nhiễm sắc thế gấp 3
lần số lượng của bộ
cơ bản -> thể tam ội.
bộ nhiễm sắc thể
được gấp lên 4 lần số
lượng của bộ cơ bản
-> thể tứ ội.
10. • Nguyên phân gặp trục trặc.
• Giảm phân gặp trục trặc.
Giảm phân I
Giảm phân II
Cả hai quá trình.
• Nguyên phân gặp trục trặc kết hợp
giảm phân bình thường.
• Giảm phân bình thường nhưng có
sự dung hợp tế bào.
Cơ sở di truyền của AUTOPOLYPLOID
11. Sự hình thành lưỡng bộiSự hình thành lưỡng bội
Sự hình thành thể tứ bội (4n) do rối loạn trong
nguyên phân hoặc giảm phân
Sự hình thành thể tứ bội (4n) do rối loạn trong
nguyên phân hoặc giảm phân
Rối loạn
nguyên phân
Rối loạn
nguyên phân
Rối loạn
giảm phân
Rối loạn
giảm phân
12. Autopolyploid hình thành từ
quá trình giảm phân
• Nguyên nhân là thoi vô sắc không hình
thành hoặc không bị phá hủy.
• Nếu xảy ra ở GPI, GPII bình thường thì
hình thành giao tử 2n.
• Nếu xảy ra ở GPII, GPI bình thường thì
hình thành giao tử 2n.
• Nếu xảy ra ở cả hai quá trình thì hình
thành giao tử 4n.
14. • Giảm phân kết hợp thụ tinh thì sẽ tạo ra
những cơ thể đa bội:
n + 2n => 3n
n + 4n => 5n
2n + 2n => 4n
2n +4n => 6n.
Autopolyploid hình thành từ
quá trình giảm phân
15. Autopolyploid hình thành từ
quá trình giảm phân
• Hình 1 là sự kết hợp của 1 giao tử bình thường n và 1
giao tử đa bội do giảm phân I 2n. Hợp tử tạo ra là 3n
• Hình 2 là sự kết hợp của 1 giao tử bình thường n và 1
giao tử đa bội do giảm phân II 2n. hợp tử tạo ra là 3n.
18. • Có kích thước tế bào lớn là tính chất đặc trưng
nhất của cơ thể đa ội. Điều đó thể hiện rõ nhất
ở tế bào hạt phấn và tế bào khí khổng.
ví dụ: giống lúa mì Triticum:
µBộ nhiễm sắc thể Đường kính hạt phấn ( )
n 44.84
2n 51.6
3n 10.0
Đặc điểm của thể đa ội.
19. Đặc điểm của thể đa ội.
• cơ thể đa bội có hiện tượng giảm số lượng tế
bào.
ví dụ: Sự thay đổi số lượng và thể tích tế bào phụ
thuộc vào độ bội thể ở cây Furania:
µ
Đặc điểm của cây Độ đa bội
2n 3n 4n
Số lượng tế bào 49 32 13
Kích thước tế bào ( ) 158 273 473
20. • Tăng lượng nước tương đối, giảm áp suất
thẩm thấu, số lượng các chất như protein,
dịch bào, diệp lục...
• Sinh trưởng chậm hơn ở tất cả các giai
đoạn sinh trưởng.
• Độ hữu dục giao tử dao động từ 95 - 5%,
nói chung là độ hữu dục thấp hơn ở cây
lưỡng ội.
• Ông phấn của cây 4n thường sinh trưởng
chậm hơn cây lưỡng ội.
Đặc điểm của thể đa ội.
22. • Gây chấn thương cơ giới.
• Tạo sốc nhiệt.
• Nuôi cây mô.
• Xử lý bằng các chất hóa học:
Colchicine,
Gamexan,
hyprit,
acennapthene,
sulfamilamide,
chloral hydrate,
ethyl mercury chloride.
25. Cơ chế hoạt động của Colchicine
• Colchicine là chất độc với thoi vô sắc,
làm sợi thoi vô sắc mất chức năng.
Đó là vì nó tác động lên liên kết
disulphite của protein và phân tử
ribosa của acid ribonucleic.
• bộ phận xử lý có hiệu quả nhất là mô
phân sinh, nơi tế bào phân chia mạnh
nhất.
26. Lưu ý khi xử lý colchicine.
1 cây trồng thích hợp với việc cải tiến giống thông qua sự
nhân đôi số nhiễm sắc thế cần có những đặc điểm sau:
Số lượng nhiễm sắc thể phải thấp
Sản phẩm thu hoạch là bộ phận sinh dưỡng
Là cây giao phấn
Kiểu sinh trưởng lâu năm
Có khả năng sinh sản sinh dưỡng.
• xét đến tính cảm ứng của các loại cây trồng với
colchicine khác nhau thì khác nhau, vậy nên điều kiện
xử lý thích hợp đối với từng loại cây trồng cần phải được
xác định bằng thực nghiệm.
• Nếu thời gian xử lý vượt quá 1 chu kỳ
phân bào, thì số lượng nhiễm sắc thế
trong tế bào không chỉ tăng lên gấp đôi,
mà có thể tăng lên gấp 4 hay hơn nữa.
• Khi kết thúc xử lý, cần rửa kĩ các đối
tượng xử lý bẳng nước để tránh ảnh
hưởng của colchicine còn dính lại.
• Tùy theo đối tượng nghiên cứu mà người
ta xử lý các bộ phận khác nhau của cây.
27. Phương pháp xử lý colchicine
• Xử lý hạt.
• Xử lý mầm non.
• Xử lý cây non.
• Xử lý rễ.
• Xử lý chồi, cành, thân.
29. Chọn giống cây sinh sản sinh dưỡng
• Nhưng các cây sinh sản sinh dưỡng, và bộ phận
kinh tế là bộ phận sinh dưỡng thì tính không hạt,
bất thụ lại là có lợi.
• ví dụ: tạo giống bạc hà đa bội ở Liên Xô.
30. Thể đa bội ở cây sinh sản bằng hạt
• Ở Thụy Điển đã tạo ra các giống tứ bội của 1 số loại
cây làm thức ăn gia súc với mục đích thương nghiệp.
• Củ cải đường tam bội ( 3n = 27).
• Giống dưa hấu tam bội đàu tiên là do Kihara và công
sự tạo ra ở Nhật năm 1957 (3n = 33).
• Nhiều giống mạch đen tứ bội (4n = 48) đã được trồng
phổ biến ở Châu Âu cùng với một số giống cao lương,
kiều mạch tứ ội.
• Năm 1997, tại trung tâm nghiên cứu tằm ở Ấn Độ đã
nghiên cứu và áp dụng biện pháp nuôi cấy in vitro để
tạo dâu tằm tứ ội.
• Táo tam bội 'Gravenstein' với bộ nhiễm sắc thể là 3n =
51.
33. ĐA BỘI KHÁC NGUỒN
Đặc điểm của quá trình giảm nhiễm ở cơ
thể dị đa bội: F1 thường là bất thụ.
34. Loài cây Tên Latin Các loài xuất phát
ban đầu
Công thức bộ
gen
Thuốc lá Nicotiana tabacum
Nicotiana rustica
N. sylvestris
N. tomentosiformis
2n=2(12+12)=48
(SSTT)
Bông vải Gossypium
hirsutum
Gossypium
barbadense
G. aboreum
G. raymondii
2n=2(13+13)=52
(AADD)
Lạc Arachis hypogaea duranesis 2n=2(10+10)=40
Cải dầu Brassica napus
Brassica campestris
B. oleracea 2n=2(9+10)=38
(CCAA)
Lúa mì Triticum aestivum T. monococcum
Aegilops speltoides
Aegilops squarosa
2n=2(7+7+7)=42
(AABBDD)
Cà phê Coffea arabica 2n=2(11+11)=44
Hoa thược
dược
Dahlia variabilis D. merckii 2n=2(16+16)=64
Chuối Musa acuminato
(AA)
Musa balíiana (BB) AAB hoặc ABB
38. Lai giữa lơ
xanh và lơ
trắng:
• A là lơ xanh
(broccili)
• C là lơ trắng
(cauliflower)
• Và B là con lai
giữa hai dòng
này là
Broccoflower
39. • Vào những
năm 20
Capachenco
đã tiến hành
lai cải củ
Raphanus
sativus với
bắp cải
Brassica
oleracea.
40. • Tạo ra loài mới
trong hoa cây
cảnh. Như ở hoa
Clarkia
(họ:Onagraceae )
A là loài Clarkia
epilobioides (tên
thường là Willow-
Herb Clarkia)
B là loài C. delicata
(tên thường là
Delicate Clarkia)
C là loài C.
unguiculata (tên
thường là Elegant
Clarkia)
41. Bài thuyết trình đến đây là kết thúcBài thuyết trình đến đây là kết thúcBài thuyết trình đến đây là kết thúcBài thuyết trình đến đây là kết thúc