ݺߣ

ݺߣShare a Scribd company logo
Đề cương sử
Câu 1:Hội nghị Ianta hoàn cảnh nội dung kết quả
a, hoàn cảnh
Đầu năm 1945, khi chiến tranh thế giới t2 bước vào giai đoạn kết thúc, nhiều vấn đề
đặt ra trước các nước Đồng minh:
-Nhanh chóng đánh bại các nước phát xít
-Tổ chức lại TG sau ctranh
-Phân chia thành quả chiến thắng của các nước thắng trận.
Trong hoàn cảnh ấy hội nghị Ianta được triệu tập
-Thời gian: Từ ngày 4 đến 11/2/1945
-địa điểm: Ianta(LX)
-Thành phần: nguyên thủ 3 quốc gia:Rudowven(Mĩ) Socsin(Anh) Xtalin(LX)
b, Nội dung
Hội nghị đã đưa ra những quyết định quan trọng như:
-Thống nhất mục tiêu chung để tiêu diệt tận gốc CNPX Đức vá CN quân phiệt Nhật.
Để nhanh chóng kết thúc ctranh, LX sẽ tham gia chống Nhật ở C.Á sau khi thắng
Đức ở C.Âu từ 2-3 tháng
-Thành lập tổ chức liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình và an ninh TG.
-Thỏa thuận việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít và phân
chia phạm vi ảnh hưởng ở C.Á và C.Âu
c, Kết quả
Những quyết định của hội nghị Ianta và thỏa thuận của 3 cường quốc sau đó tại Hội
nghị Dốtxđam diễn ra ở Đức ngày 17/7 đến 2/8/1945 đã trở thành khuôn khổ trật tự
TG mới gọi là trật tự 2 cực Ianta.
Câu 2: Liên Hợp Quốc: Sự ra đời mục đích nguyên tắc và vai trò.
a, Sự ra đời
Theo quyết định của Hội nghị Ianta 1 hội nghị QTế được tổ chức:
-t/gian: 25/4 -> 26/6/1945.
-địa điểm: XanPhranxixcô
-Thành phần: Đại biểu 50 nước.
Hội nghị đã thông qua bản hiến chương và tuyên bố thành lập LHQ. Ngày
24/10/1945, bản hiến chương chính thức có hiệu lực.
b, Mục đích
-Duy trì hòa bình và an ninh Tg.
-phát triển mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc
-phát triển mối quan hệ hợp tác giữa các nước trên cơ sở tôn trọng nguyên tắc bình
đẳng và quyền tự quyết
c,Nguyên tắc hoạt động
-Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết dân tộc.
-Tôn trọng toàn vẹn lãnh thoorvaf đọc lập chính trị.
-không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào
-giải quyết tranh chấp QTế = biện pháp hòa bình
-chung sống hòa bình và sự nhất chí của 5 nước lớn: LX, Mĩ, Anh,Pháp,TQ
d, Vai trò
-là diễn đàn QTế vừa hợp tác vừa đấu tranhnhawmf duy trì hòa bình và an ninh TG.
-LHQ đã giải quyết nhiều cuộc tranh chấp và xung đột khu vực.
Thúc đẩy mối qh hợp tác, hữu nghị, giúp các dân tộc khác về kinh tế, văn hóa, y tế,
GD...
Câu 3: ASEAN: Nhóm các nước sáng lập ASEAN, sự thành lập ÁEAN
a, Nhóm các nước sáng lập ASEAN
*giai đoạn1khi giành độc lập đến những năm 60-70 (XX)
thực hiện kinh tế hướng nội
-Mục tiêu: Xóa bỏ nghèo nàn xd nền ktế tự chue
-ND: +Đẩy mạnh sx hàng tiêu dung thay cho nhập khẩu
+Lấy thị tr trong nước làm chỗ dựa để phát triển sx
-Thành tựu:
+Đáp ứng nhu cầu cơ bản của nhân dân, giải quyết nạn thất nghiệp.
+Phát triển 1 số ngành chế biến chế tạo.
-Hạn chế: Thiếu vốn nguyên liệu,diễn ra nạn tham nhũng
*Giai đoạn 2:từ những năm 60-70(XX) trở đi: Thực hiện chiến lược kte hướng ngoại.
-Mục tiêu:
+ Mở cửa nền kinh tế để thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật của nước ngoài.
+Sản xuất để xuất khẩu.
-Thành tựa:
+Bộ mặt kte-xh có nhiều biến đổi
+Tỉ trọng CN cao hơn NN
+Mậu dịch đối ngoại phát triển mạnh
-Hạn chế: phụ thuộc vào nước ngoài, thiếu vốn, đầu tư bất hợp lí.
b,Sự thành lập ASEAN
-Hoàn cảnh: Những năm 60(XX) TG có nhiều biến chuyển to lớn
+Nhiều tổ chức liên kết khu vực ra đời:NATO, SEV
+Hạn chế ảnh hưởng của các cương quốc bên ngoài đối vs khu vực như:Mĩ pháp...
+Các nước trong khu vực sau khi giành được độc lập hầu hết gặp nhiều khó khăn.
Vì vậy, cần phải có sự hợp tác vs nhau để cùng phát triển trong khu vực ĐNÁ.
-Sự thành lập: Với các nhu cầu trên hiệp hội các ĐNÁ đã đc thành lập
+T/gian: 8/8/1967.
+Địa điểm: Băng Cốc( Thái lan)
+Tphần:gồm 5 nước Xingapo,TL,Inđô,Malia,Philip quyết định thành lập hiệp hội các
nước ĐNÁ.
-Mục tiêu: phát triển ktế-xh thông qua hợp tác giữa các nước trên tinh thần duy trì
hòa binh và an ninh khu vực.
-Quá trình phát triển:
+1967-1976: còn là tổ chức non tre,hợp tác lỏng lẻo, chưa có vị trí trên tr QTế
+Từ sau hội nghị bali, ASEAN có nhiều khởi sắc. Tại hội nghị bali-hiệp ước thân
thiên và hợp tác đã đc kí kết vs nd:
-Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ
-Không can thiệp vào cv nội bộ của nước
-Giải quyết tranh chấp bằng hòa bình
-K sử dụng vũ lực ỏ đe dọa bằng vũ lực.
-Thành tựu:
+Quan hệ ASEAN & Đông dương đc cải thiện
+Số lg thành viên k ngừng gia tăng:(1984-brunay, 1995:VN, 1997:Lào,Mianma,
1999-CPC)
+1991: Giải quyết vấn đề CPC = hòa bình
+Thúc đẩy hđ hợp tác kte-Vh nhằm xd 1 cộng đông ASEAN về ktế-vh-an ninh vào
năm 2015.
Thời cơ và thách thức khi Vn gia nhập ASEAN
*Thời cơ:
-tạo đk cho Vn mở rộng thị trường, thu hút vốn đầu tư và sự giúp đỡ từ bên ngoài.
-phát triển mối quan hệ hợp tác hữu nghị vs các nc trong khu vực
*Thách thức:
-Bị cạnh tranh gay gắt
-Dễ bị mai một bản sắc vh
-không bắt kịp sẽ dễ bị tụt hậu
Câu 4:Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ 1919-1925
-1919: Bác gửi tới hội nghị vecxai của ndân An Nam đòi quyền tự do dân chủ. Cũng
trong năm 1919 NAQ gia nhập Đange xh Pháp.
-1920 NAQ đọc sơ thảo luận cương lần 1 về v.đề dân tộc và v.đề thuộc địa cuae
Leenin. Tại đại hội Đảng xh Pháp, Ng bỏ phiếu tán thành, gia nhập Q.Tế C.Sản và
tham gia sáng lập ĐCSản Pháp.
-1921: NAQ tham gia sáng lập hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa ở Pải.
-1921-1922: Ng ở Pháp sáng lập báo " Người cùng khổ", viết bài cho báo nhân đạo
xuất bản"Bản án chế độ t.dân Pháp"
-1923: Ng sang LX dự hội nghị Q.Tế n.dân
-1924: Dự đại hội V của Q.Tế C.Sản viết bài cho Tạp chỉ "Sự thật"
11/1924: NAQ về Quảng châu. Tập hợp t.niên yêu nước của VN, mở lớp huấn luyện
c.trị để tuyên truyền chue nghĩa Mác-Lênin xd tổ chức CM.
-2/1925: Cộng sản Đoàn đc t.lập
-6/1925: Thành lập hội VN CM thanh niên.
Câu 5: Đảng Cộng Sản VN
a, Hoàn cảnh
-1929, phong trào yêu nước, ptrao c.nhân phát triển mạnh, kết thành 1 làn sóng dân
tộc sâu rộng
-Sự ra đời của 3 tổ chức C.Sản 1929 và hoạt động riêng rẽ làm ảnh hưởng tới tâm lí
quần chúng và sự phát triển của p.trào c.nhân nước ta.
-10/1929: Q.tế C.Sản gửi thư cho các tổ chức C.Sản ở VN, yêu cầu hợp nhất đồng
t/gian cho NAQ nhiệm vụ này.
-NAQ từ Xiêm về TQ, triệu tập hôi nghị hợp nhất các tổ chức C.Sản.
b, ND
-T/g: 6/1/1930 -> 28/2/1930
-Địa điểm: Cửu Long-Hương cảng-TQ.
-Thành phần: 2 đại biểu của Đông dương C.Sản Đảng,2 đại biểu của An Nam C.Sản
Đảng, Ng chủ trì là NAQ.
* ND:
-NAQ phân tích tình hình trong nước và TQ, phê phán hđ thiếu thống nhaatscuar 3 tổ
chức C.Sản, đề nghị hợp nhất thành 1 chính đảng.
-Nhất chí hợp nhất 3 tổ chức C.Sản thành 1 chính đảng duy nhất lấy tên là đảng
C.Sản VN.
-Thông qua "chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt, điều lệ vắn tắt" do NAQ soạn
thảo gọi là cương lĩnh chính trị đầu tiên của đảng.
-Cử ra ban chấp hành trung ương lâm thời.
c, Ý nghĩa
-Là kq của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp.
-là sp của sự kết hợp giữa CN Mác-Leenin p.trào yêu nc và p.trào c.nhân.
-Là bước ngoặt vĩ đại trong l.sử CMVN.
-Đảng ra đời là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính quyết định cho những bước phát
triển trong l.sử
d, Vai trò của NAQ đối vs sự ra đời của Đảng.
-NAQ là ng đã tìm ra con đường cứu nc đúng đắn nhất KH nhất cho dân tộc VN.
-NAQ có công lao to lớn trong việc chuẩn bị về tư tưởng chính trị, tổ chức CM tiến
tới thành lập đảng.
-trong hội nghị thành lập đảng, NAQ là ng đã chủ trì hội nghị thành công, đưa tới sự
ra đời của ĐCS VN
Câu 6:Cương lĩnh chính trị:
-T/G: 2/1930
-Ng` soạn: NAQ
-ND:
+Tính chất xh: Là xh thuộc địa nửa phong kiến,trong xh tồn tại 2 mâu thuẫn cơ
bản:dân tộc và giai cấp.
+Tính chất CM: xđ CM tư sản dân quyền,CM thổ địa"người cày có ruộng" tiến tới
CM C.Sản.
-Nhiệm vụ: chống phong kiến dành ruộng đất, chống đế quốc dành độc lập.
-Lãnh đạo:ĐCSVN mà tiên phong là giai cấp c.nhân
Lực lượng:công-nông là nòng cốt bên cạnh đó còn có sự liên kết vs các tâng lp xh
khác.
-Phương pháp CM; Thực hiện bạo lực quần chúng theo chủ nghĩa Mác-leenin.
Nhận xét: Cương lĩnh chính trị đã thể hiện tính đúng đắn, sáng tạo.Tính sáng tạo đc
thể hiện ở việc vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác-Leenin vào hoàn cảnh của dân tộc
VN; kết hợp giải phóng dân tộc vs giai phóng giai cấp trong đó giương cao ngọn cơ
giải phóng dân tộc.
Câu 7:
a, Luận cương chính trị.
-T/G: 10/1930
-Ng` soạn: Trần Phú
-Nd
+Tính chất xh: : Là xh thuộc địa nửa phong kiến,trong xh tồn tại 2 mâu thuẫn trong
xh.
+Tính chất CM: xđ CM tư sản dân quyền tiến thẳng lên CN xh, bỏ qua giai đoạn tư
bản CN
-Nhiệm vụ: Chống đế quốc giành độc lập dân tộc, chống phong Kiến dành ruộng đất
-Lạnh đạo: ĐCS đông dương mà tiên phong là giai cấp công nhân
-Lực lượng:liên minh công-nông
-Phương pháp CM: bạo lực quần chúng
b, Hạn chế của luận cương
-Chưa vạch rõ mâu thuẫn chủ yếu trong xh VN
-Nặng nề đấu tranh giai cấp và vấn đề ruộng đất
-không đánh giá đúng khả năng CM của các tâng lp trong xh.
Câu 8
a, Các chính sách của chính quyền xô viết là:
-chính trị: Thực hiện quyền tự do dân chủ cho nhân dân, thành lập các đội tự vệ tòa
án..
-kinh tê: tịch thu ruộng đất công, chia cho dân cày, tu sửa cầu cống, đường giao
thông, lập ra các tổ chức để nông dân giúp đỡ nhau trong sx.
-VH-xh: dạy chữ quốc ngũ bài trừ các tệ nạn xh, mê tín dị đoan, xd đời sống ms.
b, Nhận xét:
-Xô viết đã đem lại quyền lợi cho nhân dân là quyền chính quyền sơ khai của nhà
nước do dân vì dân
+Sơ khai: Là chính quyền đầu tiên của nhân dân
+Trình độ xh còn thấp kém.
+Quy mô nhỏ: Mới dừng lại ở thôn, xã ở N.An-Hà Tĩnh.
Câu 9:
Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 6.
a, Hoàn cảnh:
-1939: chiến tranh TG t2 bùng nổ, ở trong nước, Pháp tiến hành phát xitshoas bộ máy
thống trị, thẳng tay đàn áp phong trào CM của n.dân, ra sức vơ vét sức ng, sức của
phục vụ cho ctr.
Trước tình hình ấy đảng đã rút vào hđ bí mật và tiến hành cuộc hội nghị lần t6
-T/G:11/1939
-Địa điểm: Bà điểm-Hooc Môn-Gia định
-Ng chủ trì: Nguyễn Văn Cừ
b, ND
Đảng đã vạch ra đường lối cho CM đông dương:
-Nhiệm vụ: đặt vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu,coi đó là nhiệm vụ cấp bách
nhất của CM đông dương.
-Kẻ thù:Kẻ thù nguy hiểm trực tiếp của CM Đông dương là thực dân Pháp đang thực
hiện phát xít hóa thuộc địa.
-Khẩu hiệu: Tạm gác khẩu hiệu"CM ruộng đất" thực hiện khẩu hiệu"chống tô cao lãi
nặng" đánh đổ đế quốc và tay sai làm cho đông dương hoàn toàn độc lập tiến tới
thành lập chính phủ dân chủ cộng hòa.
-hình thức mặt trận dân tộc: Thành lập mặt trận thống nhất dân tộc phản đế đông
dương để tập hợp mọi tầng lp mọi giai cấp chống kẻ thù chung.
-Phương pháp đấu tranh::chuyển từ đấu tranh công khai hợp pháp sang bí mật, bất
hợp pháp, trức tiếp đấu tranh đánh đổ đế quốc và tay sai.
Câu 10: Hội nghị ban chấp hành trung ương đảng lần thứ 8.
a, Hoàn cảnh:
-Ở C.Âu ctr lan rộng, pháp hoàn toàn đầu hàng Đức
-Ở C.á t9/1940; Nhật vào đông dương, pháp đầu hàng nhật nhân dân đông dương
phải chịu cảnh"1 cổ 2 tròng"
-28/1/1941: Lãnh tụ NAQ sau hơn 30 năm bôn ba hải ngoại đã trở về nước trực tiếp
lãnh đạo CM VN. Người đã triệu tập hội nghị ban chấp hành TW đảng lần thư 8
c, ND
Hội nghị xđ:
-Nhiệm vụ: giương cao hơn nữa ngọn cờ độc lập dân tộc
-Kẻ thù: Pháp Nhật
-Khẩu hiệu: Tạm gác khẩu hiệu:"CM ruộng đất" thực hiện khẩu hiệu"giảm tô" "giảm
tức" chia lại ruông đất công thực hiện ng cày có ruộng, Thành lập chính phủ nc VN
dân chủ Công hòa.
-Hình thức mặt trận dân tộc thống nhất: Hội nghị chue trương đưa vấn đề giải phóng
dân tộc và giải phóng trên phạm vi từng nc trong CMĐD : ở VN lấy tên : VN độc lập
đồng minh gọi tắt là mặt trận Việt Minh.
- Phương pháp đấu tranh: Xđ hình thái khởi nghĩa vũ trang là đi từ khởi nghĩa từng
phần tiến tơi tổng khởi nghĩa.
- Hội nghị bầu Ban chấp hành TW đảng ms do Trường Chinh làm tổng bí thư.

More Related Content

đề Cương sử

  • 1. Đề cương sử Câu 1:Hội nghị Ianta hoàn cảnh nội dung kết quả a, hoàn cảnh Đầu năm 1945, khi chiến tranh thế giới t2 bước vào giai đoạn kết thúc, nhiều vấn đề đặt ra trước các nước Đồng minh: -Nhanh chóng đánh bại các nước phát xít -Tổ chức lại TG sau ctranh -Phân chia thành quả chiến thắng của các nước thắng trận. Trong hoàn cảnh ấy hội nghị Ianta được triệu tập -Thời gian: Từ ngày 4 đến 11/2/1945 -địa điểm: Ianta(LX) -Thành phần: nguyên thủ 3 quốc gia:Rudowven(Mĩ) Socsin(Anh) Xtalin(LX) b, Nội dung Hội nghị đã đưa ra những quyết định quan trọng như: -Thống nhất mục tiêu chung để tiêu diệt tận gốc CNPX Đức vá CN quân phiệt Nhật. Để nhanh chóng kết thúc ctranh, LX sẽ tham gia chống Nhật ở C.Á sau khi thắng Đức ở C.Âu từ 2-3 tháng -Thành lập tổ chức liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình và an ninh TG. -Thỏa thuận việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít và phân chia phạm vi ảnh hưởng ở C.Á và C.Âu c, Kết quả Những quyết định của hội nghị Ianta và thỏa thuận của 3 cường quốc sau đó tại Hội nghị Dốtxđam diễn ra ở Đức ngày 17/7 đến 2/8/1945 đã trở thành khuôn khổ trật tự TG mới gọi là trật tự 2 cực Ianta. Câu 2: Liên Hợp Quốc: Sự ra đời mục đích nguyên tắc và vai trò. a, Sự ra đời Theo quyết định của Hội nghị Ianta 1 hội nghị QTế được tổ chức: -t/gian: 25/4 -> 26/6/1945. -địa điểm: XanPhranxixcô -Thành phần: Đại biểu 50 nước. Hội nghị đã thông qua bản hiến chương và tuyên bố thành lập LHQ. Ngày 24/10/1945, bản hiến chương chính thức có hiệu lực. b, Mục đích -Duy trì hòa bình và an ninh Tg. -phát triển mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc -phát triển mối quan hệ hợp tác giữa các nước trên cơ sở tôn trọng nguyên tắc bình đẳng và quyền tự quyết c,Nguyên tắc hoạt động -Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết dân tộc. -Tôn trọng toàn vẹn lãnh thoorvaf đọc lập chính trị. -không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào -giải quyết tranh chấp QTế = biện pháp hòa bình -chung sống hòa bình và sự nhất chí của 5 nước lớn: LX, Mĩ, Anh,Pháp,TQ d, Vai trò -là diễn đàn QTế vừa hợp tác vừa đấu tranhnhawmf duy trì hòa bình và an ninh TG. -LHQ đã giải quyết nhiều cuộc tranh chấp và xung đột khu vực. Thúc đẩy mối qh hợp tác, hữu nghị, giúp các dân tộc khác về kinh tế, văn hóa, y tế, GD...
  • 2. Câu 3: ASEAN: Nhóm các nước sáng lập ASEAN, sự thành lập ÁEAN a, Nhóm các nước sáng lập ASEAN *giai đoạn1khi giành độc lập đến những năm 60-70 (XX) thực hiện kinh tế hướng nội -Mục tiêu: Xóa bỏ nghèo nàn xd nền ktế tự chue -ND: +Đẩy mạnh sx hàng tiêu dung thay cho nhập khẩu +Lấy thị tr trong nước làm chỗ dựa để phát triển sx -Thành tựu: +Đáp ứng nhu cầu cơ bản của nhân dân, giải quyết nạn thất nghiệp. +Phát triển 1 số ngành chế biến chế tạo. -Hạn chế: Thiếu vốn nguyên liệu,diễn ra nạn tham nhũng *Giai đoạn 2:từ những năm 60-70(XX) trở đi: Thực hiện chiến lược kte hướng ngoại. -Mục tiêu: + Mở cửa nền kinh tế để thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật của nước ngoài. +Sản xuất để xuất khẩu. -Thành tựa: +Bộ mặt kte-xh có nhiều biến đổi +Tỉ trọng CN cao hơn NN +Mậu dịch đối ngoại phát triển mạnh -Hạn chế: phụ thuộc vào nước ngoài, thiếu vốn, đầu tư bất hợp lí. b,Sự thành lập ASEAN -Hoàn cảnh: Những năm 60(XX) TG có nhiều biến chuyển to lớn +Nhiều tổ chức liên kết khu vực ra đời:NATO, SEV +Hạn chế ảnh hưởng của các cương quốc bên ngoài đối vs khu vực như:Mĩ pháp... +Các nước trong khu vực sau khi giành được độc lập hầu hết gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, cần phải có sự hợp tác vs nhau để cùng phát triển trong khu vực ĐNÁ. -Sự thành lập: Với các nhu cầu trên hiệp hội các ĐNÁ đã đc thành lập +T/gian: 8/8/1967. +Địa điểm: Băng Cốc( Thái lan) +Tphần:gồm 5 nước Xingapo,TL,Inđô,Malia,Philip quyết định thành lập hiệp hội các nước ĐNÁ. -Mục tiêu: phát triển ktế-xh thông qua hợp tác giữa các nước trên tinh thần duy trì hòa binh và an ninh khu vực. -Quá trình phát triển: +1967-1976: còn là tổ chức non tre,hợp tác lỏng lẻo, chưa có vị trí trên tr QTế +Từ sau hội nghị bali, ASEAN có nhiều khởi sắc. Tại hội nghị bali-hiệp ước thân thiên và hợp tác đã đc kí kết vs nd: -Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ -Không can thiệp vào cv nội bộ của nước -Giải quyết tranh chấp bằng hòa bình -K sử dụng vũ lực ỏ đe dọa bằng vũ lực. -Thành tựu: +Quan hệ ASEAN & Đông dương đc cải thiện +Số lg thành viên k ngừng gia tăng:(1984-brunay, 1995:VN, 1997:Lào,Mianma, 1999-CPC) +1991: Giải quyết vấn đề CPC = hòa bình +Thúc đẩy hđ hợp tác kte-Vh nhằm xd 1 cộng đông ASEAN về ktế-vh-an ninh vào năm 2015.
  • 3. Thời cơ và thách thức khi Vn gia nhập ASEAN *Thời cơ: -tạo đk cho Vn mở rộng thị trường, thu hút vốn đầu tư và sự giúp đỡ từ bên ngoài. -phát triển mối quan hệ hợp tác hữu nghị vs các nc trong khu vực *Thách thức: -Bị cạnh tranh gay gắt -Dễ bị mai một bản sắc vh -không bắt kịp sẽ dễ bị tụt hậu Câu 4:Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ 1919-1925 -1919: Bác gửi tới hội nghị vecxai của ndân An Nam đòi quyền tự do dân chủ. Cũng trong năm 1919 NAQ gia nhập Đange xh Pháp. -1920 NAQ đọc sơ thảo luận cương lần 1 về v.đề dân tộc và v.đề thuộc địa cuae Leenin. Tại đại hội Đảng xh Pháp, Ng bỏ phiếu tán thành, gia nhập Q.Tế C.Sản và tham gia sáng lập ĐCSản Pháp. -1921: NAQ tham gia sáng lập hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa ở Pải. -1921-1922: Ng ở Pháp sáng lập báo " Người cùng khổ", viết bài cho báo nhân đạo xuất bản"Bản án chế độ t.dân Pháp" -1923: Ng sang LX dự hội nghị Q.Tế n.dân -1924: Dự đại hội V của Q.Tế C.Sản viết bài cho Tạp chỉ "Sự thật" 11/1924: NAQ về Quảng châu. Tập hợp t.niên yêu nước của VN, mở lớp huấn luyện c.trị để tuyên truyền chue nghĩa Mác-Lênin xd tổ chức CM. -2/1925: Cộng sản Đoàn đc t.lập -6/1925: Thành lập hội VN CM thanh niên. Câu 5: Đảng Cộng Sản VN a, Hoàn cảnh -1929, phong trào yêu nước, ptrao c.nhân phát triển mạnh, kết thành 1 làn sóng dân tộc sâu rộng -Sự ra đời của 3 tổ chức C.Sản 1929 và hoạt động riêng rẽ làm ảnh hưởng tới tâm lí quần chúng và sự phát triển của p.trào c.nhân nước ta. -10/1929: Q.tế C.Sản gửi thư cho các tổ chức C.Sản ở VN, yêu cầu hợp nhất đồng t/gian cho NAQ nhiệm vụ này. -NAQ từ Xiêm về TQ, triệu tập hôi nghị hợp nhất các tổ chức C.Sản. b, ND -T/g: 6/1/1930 -> 28/2/1930 -Địa điểm: Cửu Long-Hương cảng-TQ. -Thành phần: 2 đại biểu của Đông dương C.Sản Đảng,2 đại biểu của An Nam C.Sản Đảng, Ng chủ trì là NAQ. * ND: -NAQ phân tích tình hình trong nước và TQ, phê phán hđ thiếu thống nhaatscuar 3 tổ chức C.Sản, đề nghị hợp nhất thành 1 chính đảng. -Nhất chí hợp nhất 3 tổ chức C.Sản thành 1 chính đảng duy nhất lấy tên là đảng C.Sản VN. -Thông qua "chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt, điều lệ vắn tắt" do NAQ soạn thảo gọi là cương lĩnh chính trị đầu tiên của đảng. -Cử ra ban chấp hành trung ương lâm thời. c, Ý nghĩa -Là kq của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp. -là sp của sự kết hợp giữa CN Mác-Leenin p.trào yêu nc và p.trào c.nhân.
  • 4. -Là bước ngoặt vĩ đại trong l.sử CMVN. -Đảng ra đời là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính quyết định cho những bước phát triển trong l.sử d, Vai trò của NAQ đối vs sự ra đời của Đảng. -NAQ là ng đã tìm ra con đường cứu nc đúng đắn nhất KH nhất cho dân tộc VN. -NAQ có công lao to lớn trong việc chuẩn bị về tư tưởng chính trị, tổ chức CM tiến tới thành lập đảng. -trong hội nghị thành lập đảng, NAQ là ng đã chủ trì hội nghị thành công, đưa tới sự ra đời của ĐCS VN Câu 6:Cương lĩnh chính trị: -T/G: 2/1930 -Ng` soạn: NAQ -ND: +Tính chất xh: Là xh thuộc địa nửa phong kiến,trong xh tồn tại 2 mâu thuẫn cơ bản:dân tộc và giai cấp. +Tính chất CM: xđ CM tư sản dân quyền,CM thổ địa"người cày có ruộng" tiến tới CM C.Sản. -Nhiệm vụ: chống phong kiến dành ruộng đất, chống đế quốc dành độc lập. -Lãnh đạo:ĐCSVN mà tiên phong là giai cấp c.nhân Lực lượng:công-nông là nòng cốt bên cạnh đó còn có sự liên kết vs các tâng lp xh khác. -Phương pháp CM; Thực hiện bạo lực quần chúng theo chủ nghĩa Mác-leenin. Nhận xét: Cương lĩnh chính trị đã thể hiện tính đúng đắn, sáng tạo.Tính sáng tạo đc thể hiện ở việc vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác-Leenin vào hoàn cảnh của dân tộc VN; kết hợp giải phóng dân tộc vs giai phóng giai cấp trong đó giương cao ngọn cơ giải phóng dân tộc. Câu 7: a, Luận cương chính trị. -T/G: 10/1930 -Ng` soạn: Trần Phú -Nd +Tính chất xh: : Là xh thuộc địa nửa phong kiến,trong xh tồn tại 2 mâu thuẫn trong xh. +Tính chất CM: xđ CM tư sản dân quyền tiến thẳng lên CN xh, bỏ qua giai đoạn tư bản CN -Nhiệm vụ: Chống đế quốc giành độc lập dân tộc, chống phong Kiến dành ruộng đất -Lạnh đạo: ĐCS đông dương mà tiên phong là giai cấp công nhân -Lực lượng:liên minh công-nông -Phương pháp CM: bạo lực quần chúng b, Hạn chế của luận cương -Chưa vạch rõ mâu thuẫn chủ yếu trong xh VN -Nặng nề đấu tranh giai cấp và vấn đề ruộng đất -không đánh giá đúng khả năng CM của các tâng lp trong xh. Câu 8 a, Các chính sách của chính quyền xô viết là: -chính trị: Thực hiện quyền tự do dân chủ cho nhân dân, thành lập các đội tự vệ tòa án.. -kinh tê: tịch thu ruộng đất công, chia cho dân cày, tu sửa cầu cống, đường giao
  • 5. thông, lập ra các tổ chức để nông dân giúp đỡ nhau trong sx. -VH-xh: dạy chữ quốc ngũ bài trừ các tệ nạn xh, mê tín dị đoan, xd đời sống ms. b, Nhận xét: -Xô viết đã đem lại quyền lợi cho nhân dân là quyền chính quyền sơ khai của nhà nước do dân vì dân +Sơ khai: Là chính quyền đầu tiên của nhân dân +Trình độ xh còn thấp kém. +Quy mô nhỏ: Mới dừng lại ở thôn, xã ở N.An-Hà Tĩnh. Câu 9: Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 6. a, Hoàn cảnh: -1939: chiến tranh TG t2 bùng nổ, ở trong nước, Pháp tiến hành phát xitshoas bộ máy thống trị, thẳng tay đàn áp phong trào CM của n.dân, ra sức vơ vét sức ng, sức của phục vụ cho ctr. Trước tình hình ấy đảng đã rút vào hđ bí mật và tiến hành cuộc hội nghị lần t6 -T/G:11/1939 -Địa điểm: Bà điểm-Hooc Môn-Gia định -Ng chủ trì: Nguyễn Văn Cừ b, ND Đảng đã vạch ra đường lối cho CM đông dương: -Nhiệm vụ: đặt vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu,coi đó là nhiệm vụ cấp bách nhất của CM đông dương. -Kẻ thù:Kẻ thù nguy hiểm trực tiếp của CM Đông dương là thực dân Pháp đang thực hiện phát xít hóa thuộc địa. -Khẩu hiệu: Tạm gác khẩu hiệu"CM ruộng đất" thực hiện khẩu hiệu"chống tô cao lãi nặng" đánh đổ đế quốc và tay sai làm cho đông dương hoàn toàn độc lập tiến tới thành lập chính phủ dân chủ cộng hòa. -hình thức mặt trận dân tộc: Thành lập mặt trận thống nhất dân tộc phản đế đông dương để tập hợp mọi tầng lp mọi giai cấp chống kẻ thù chung. -Phương pháp đấu tranh::chuyển từ đấu tranh công khai hợp pháp sang bí mật, bất hợp pháp, trức tiếp đấu tranh đánh đổ đế quốc và tay sai. Câu 10: Hội nghị ban chấp hành trung ương đảng lần thứ 8. a, Hoàn cảnh: -Ở C.Âu ctr lan rộng, pháp hoàn toàn đầu hàng Đức -Ở C.á t9/1940; Nhật vào đông dương, pháp đầu hàng nhật nhân dân đông dương phải chịu cảnh"1 cổ 2 tròng" -28/1/1941: Lãnh tụ NAQ sau hơn 30 năm bôn ba hải ngoại đã trở về nước trực tiếp lãnh đạo CM VN. Người đã triệu tập hội nghị ban chấp hành TW đảng lần thư 8 c, ND Hội nghị xđ: -Nhiệm vụ: giương cao hơn nữa ngọn cờ độc lập dân tộc -Kẻ thù: Pháp Nhật -Khẩu hiệu: Tạm gác khẩu hiệu:"CM ruộng đất" thực hiện khẩu hiệu"giảm tô" "giảm tức" chia lại ruông đất công thực hiện ng cày có ruộng, Thành lập chính phủ nc VN dân chủ Công hòa. -Hình thức mặt trận dân tộc thống nhất: Hội nghị chue trương đưa vấn đề giải phóng dân tộc và giải phóng trên phạm vi từng nc trong CMĐD : ở VN lấy tên : VN độc lập đồng minh gọi tắt là mặt trận Việt Minh.
  • 6. - Phương pháp đấu tranh: Xđ hình thái khởi nghĩa vũ trang là đi từ khởi nghĩa từng phần tiến tơi tổng khởi nghĩa. - Hội nghị bầu Ban chấp hành TW đảng ms do Trường Chinh làm tổng bí thư.