ݺߣ

ݺߣShare a Scribd company logo
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
QCVN 01:2009/BYT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ CHẤT LƢỢNG NƢỚC ĂN UỐNG
(National technical regulation on drinking water quality)
HÀ NỘI – 2009
LỜI NÓI ĐẦU:
QCVN 01:2009/BYT do Cục Y tế dự phòng và Môi trường biên soạn và được
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành theo Thông tư số: 04/2009/TT - BYT ngày 17
tháng 6 năm 2009.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ CHẤT LƢỢNG NƢỚC ĂN UỐNG
(National technical regulation on drinking water quality)
Phần I
QUY ĐỊNH CHUNG
I. PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH
Quy chuẩn này quy định mức giới hạn các chỉ tiêu chất lượng đối với nước
dùng để ăn uống, nước dùng cho các cơ sở để chế biến thực phẩm (sau đây gọi
tắt là nước ăn uống).
II. ĐỐI TƢỢNG ÁP DỤNG
Quy chuẩn này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân và hộ gia
đình khai thác, kinh doanh nước ăn uống, bao gồm cả các cơ sở cấp nước tập
trung dùng cho mục đích sinh hoạt có công suất từ 1.000 m3/ngày đêm trở lên
(sau đây gọi tắt là cơ sở cung cấp nước).
III. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
Trong quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Chỉ tiêu cảm quan là những yếu tố về màu sắc, mùi vị có thể cảm nhận
được bằng các giác quan của con người.
2. AOAC là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh Association of Official
Analytical Chemists có nghĩa là Hiệp hội các nhà hoá phân tích chính thống.
3. SMEWW là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh Standard Methods for the
Examination of Water and Waste Water có nghĩa là Các phương pháp chuẩn xét
nghiệm nước và nước thải.
4. US EPA là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh United States
Environmental Protection Agency có nghĩa là Cơ quan bảo vệ môi trường Hoa
Kỳ.
5. TCU là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh True Color Unit có nghĩa là
đơn vị đo màu sắc.
6. NTU là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh Nephelometric Turbidity Unit
có nghĩa là đơn vị đo độ đục.
7. pCi/l là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh Picocuri per litre có nghĩa là
đơn vị đo phóng xạ.
Phần II
QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
BẢNG GIỚI HẠN CÁC CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG:
ST
T
Tên chỉ tiêu
Đơn
vị
Giới hạn
tối đa
cho phép
Phương pháp thử
Mức độ
giám
sát
I. Chỉ tiêu cảm quan và thành phần vô cơ
1 Màu sắc(*)
TC
U
15
TCVN 6185 - 1996
(ISO 7887 - 1985)
hoặc SMEWW 2120
A
2 Mùi vị(*) -
Không
có mùi,
vị lạ
Cảm quan, hoặc
SMEWW 2150 B và
2160 B
A
3 Độ đục(*)
NT
U
2
TCVN 6184 - 1996
(ISO 7027 - 1990)
hoặc SMEWW 2130
B
A
4 pH(*) -
Trong
khoảng
6,5-8,5
TCVN 6492:1999
hoặc SMEWW 4500
- H+
A
5
Độ cứng, tính theo
CaCO3(*)
mg/l 300
TCVN 6224 - 1996
hoặc SMEWW 2340
C
A
6
Tổng chất rắn hoà tan
(TDS) (*)
mg/l 1000 SMEWW 2540 C B
7 Hàm lượng Nhôm(*) mg/l 0,2
TCVN 6657 : 2000
(ISO 12020 :1997)
B
8 Hàm lượng Amoni(*) mg/l 3
SMEWW 4500 -
NH3 C hoặc
SMEWW 4500 -
NH3 D
B
9 Hàm lượng Antimon mg/l 0,005 US EPA 200.7 C
10
Hàm lượng Asen tổng
số
mg/l 0,01
TCVN 6626:2000
hoặc SMEWW 3500
- As B
B
11 Hàm lượng Bari mg/l 0,7 US EPA 200.7 C
12
Hàm lượng Bo tính
chung cho cả Borat và
Axit boric
mg/l 0,3
TCVN 6635: 2000
(ISO 9390: 1990)
hoặc SMEWW 3500
B
C
13 Hàm lượng Cadimi mg/l 0,003
TCVN6197 - 1996
(ISO 5961 - 1994)
hoặc SMEWW 3500
C
Cd
14 Hàm lượng Clorua(*) mg/l
250
300(**)
TCVN6194 - 1996
(ISO 9297 - 1989)
hoặc SMEWW 4500
- Cl- D
A
15
Hàm lượng Crom
tổng số
mg/l 0,05
TCVN 6222 - 1996
(ISO 9174 - 1990)
hoặc SMEWW 3500
- Cr -
C
16
Hàm lượng Đồng
tổng số(*)
mg/l 1
TCVN 6193 - 1996
(ISO 8288 - 1986)
hoặc SMEWW 3500
- Cu
C
17 Hàm lượng Xianua mg/l 0,07
TCVN 6181 - 1996
(ISO 6703/1 - 1984)
hoặc SMEWW 4500
- CN-
C
18 Hàm lượng Florua mg/l 1,5
TCVN 6195 - 1996
(ISO10359 - 1 -
1992) hoặc
SMEWW 4500 - F-
B
19
Hàm lượng Hydro
sunfur(*)
mg/l 0,05 SMEWW 4500 - S2- B
20
Hàm lượng Sắt tổng
số (Fe2+ + Fe3+)(*)
mg/l 0,3
TCVN 6177 - 1996
(ISO 6332 - 1988)
hoặc SMEWW 3500
- Fe
A
21 Hàm lượng Chì mg/l 0,01
TCVN 6193 - 1996
(ISO 8286 - 1986)
SMEWW 3500 - Pb
A
B
22
Hàm lượng Mangan
tổng số
mg/l 0,3
TCVN 6002 - 1995
(ISO 6333 - 1986)
A
23
Hàm lượng Thuỷ
ngân tổng số
mg/l 0,001
TCVN 5991 - 1995
(ISO 5666/1-1983 -
ISO 5666/3 -1983)
B
24 Hàm lượng Molybden mg/l 0,07 US EPA 200.7 C
25 Hàm lượng Niken mg/l 0,02
TCVN 6180 -1996
(ISO8288 -1986)
SMEWW 3500 - Ni
C
26 Hàm lượng Nitrat mg/l 50
TCVN 6180 - 1996
(ISO 7890 -1988)
A
27 Hàm lượng Nitrit mg/l 3
TCVN 6178 - 1996
(ISO 6777-1984)
A
28 Hàm lượng Selen mg/l 0,01
TCVN 6183-1996
(ISO 9964-1-1993)
C
29 Hàm lượng Natri mg/l 200
TCVN 6196 - 1996
(ISO 9964/1 - 1993)
B
30
Hàm lượng Sunphát
(*)
mg/l 250
TCVN 6200 - 1996
(ISO9280 - 1990)
A
31 Hàm lượng Kẽm(*) mg/l 3
TCVN 6193 - 1996
(ISO8288 - 1989)
C
32 Chỉ số Pecmanganat mg/l 2
TCVN 6186:1996
hoặc ISO 8467:1993
(E)
A
II. Hàm lƣợng của các chất hữu cơ
a. Nhóm Alkan clo hoá
33 Cacbontetraclorua g/l 2 US EPA 524.2 C
34 Diclorometan g/l 20 US EPA 524.2 C
35 1,2 Dicloroetan g/l 30 US EPA 524.2 C
36 1,1,1 - Tricloroetan g/l 2000 US EPA 524.2 C
37 Vinyl clorua g/l 5 US EPA 524.2 C
38 1,2 Dicloroeten g/l 50 US EPA 524.2 C
39 Tricloroeten g/l 70 US EPA 524.2 C
40 Tetracloroeten g/l 40 US EPA 524.2 C
b. Hydrocacbua Thơm
41
Phenol và dẫn xuất
của Phenol
g/l 1 SMEWW 6420 B B
42 Benzen g/l 10 US EPA 524.2 B
43 Toluen g/l 700 US EPA 524.2 C
44 Xylen g/l 500 US EPA 524.2 C
45 Etylbenzen g/l 300 US EPA 524.2 C
46 Styren g/l 20 US EPA 524.2 C
47 Benzo(a)pyren g/l 0,7 US EPA 524.2 B
c. Nhóm Benzen Clo hoá
48 Monoclorobenzen g/l 300 US EPA 524.2 B
49 1,2 - Diclorobenzen g/l 1000 US EPA 524.2 C
50 1,4 - Diclorobenzen g/l 300 US EPA 524.2 C
51 Triclorobenzen g/l 20 US EPA 524.2 C
d. Nhóm các chất hữu cơ phức tạp
52 Di (2 - etylhexyl)
adipate
g/l 80
US EPA 525.2
C
53 Di (2 - etylhexyl)
phtalat
g/l 8
US EPA 525.2
C
54 Acrylamide g/l 0,5 US EPA 8032A C
55 Epiclohydrin g/l 0,4 US EPA 8260A C
56 Hexacloro butadien g/l 0,6 US EPA 524.2 C
III. Hoá chất bảo vệ thực vật
57 Alachlor g/l 20 US EPA 525.2 C
58 Aldicarb g/l 10 US EPA 531.2 C
59 Aldrin/Dieldrin g/l 0,03 US EPA 525.2 C
60 Atrazine g/l 2 US EPA 525.2 C
61 Bentazone g/l 30 US EPA 515.4 C
62 Carbofuran g/l 5 US EPA 531.2 C
63 Clodane g/l 0,2 US EPA 525.2 C
64 Clorotoluron g/l 30 US EPA 525.2 C
65 DDT g/l 2
SMEWW 6410B,
hoặc SMEWW 6630
C
C
66 1,2 - Dibromo - 3
Cloropropan
g/l 1 US EPA 524.2 C
67 2,4 - D g/l 30 US EPA 515.4 C
68 1,2 - Dicloropropan g/l 20 US EPA 524.2 C
69 1,3 - Dichloropropen g/l 20 US EPA 524.2 C
70 Heptaclo và heptaclo
epoxit
g/l 0,03
SMEWW 6440C
C
71 Hexaclorobenzen g/l 1 US EPA 8270 - D C
72 Isoproturon g/l 9 US EPA 525.2 C
73 Lindane g/l 2 US EPA 8270 - D C
74 MCPA g/l 2 US EPA 555 C
75 Methoxychlor g/l 20 US EPA 525.2 C
76 Methachlor g/l 10 US EPA 524.2 C
77 Molinate g/l 6 US EPA 525.2 C
78 Pendimetalin g/l 20
US EPA 507, US
EPA 8091
C
79 Pentaclorophenol g/l 9 US EPA 525.2 C
80 Permethrin g/l 20 US EPA 1699 C
81 Propanil g/l 20 US EPA 532 C
82 Simazine g/l 20 US EPA 525.2 C
83 Trifuralin g/l 20 US EPA 525.2 C
84 2,4 DB g/l 90 US EPA 515.4 C
85 Dichloprop g/l 100 US EPA 515.4 C
86 Fenoprop g/l 9 US EPA 515.4 C
87 Mecoprop g/l 10 US EPA 555 C
88 2,4,5 - T g/l 9 US EPA 555 C
IV. Hoá chất khử trùng và sản phẩm phụ
89 Monocloramin g/l 3
SMEWW 4500 - Cl
G
B
90 Clo dư mg/l
Trong
khoảng
0,3 - 0,5
SMEWW 4500Cl
hoặc US EPA 300.1
A
91 Bromat g/l 25 US EPA 300.1 C
92 Clorit g/l 200
SMEWW 4500 Cl
hoặc US EPA 300.1
C
93 2,4,6 Triclorophenol g/l 200
SMEWW 6200 hoặc
US EPA 8270 - D
C
94 Focmaldehyt g/l 900
SMEWW 6252 hoặc
US EPA 556
C
95 Bromofoc g/l 100
SMEWW 6200 hoặc
US EPA 524.2
C
96 Dibromoclorometan g/l 100
SMEWW 6200 hoặc
US EPA 524.2
C
97 Bromodiclorometan g/l 60
SMEWW 6200 hoặc
US EPA 524.2
C
98 Clorofoc g/l 200 SMEWW 6200 C
99 Axit dicloroaxetic g/l 50
SMEWW 6251 hoặc
US EPA 552.2
C
10
0
Axit tricloroaxetic g/l 100
SMEWW 6251 hoặc
US EPA 552.2
C
10
1
Cloral hydrat
(tricloroaxetaldehyt)
g/l 10
SMEWW 6252 hoặc
US EPA 8260 - B
C
10
2
Dicloroaxetonitril g/l 90
SMEWW 6251 hoặc
US EPA 551.1
C
10
3
Dibromoaxetonitril g/l 100
SMEWW 6251 hoặc
US EPA 551.1
C
10
4
Tricloroaxetonitril g/l 1
SMEWW 6251 hoặc
US EPA 551.1
C
10
5
Xyano clorit (tính
theo CN-)
g/l 70
SMEWW 4500J
C
V. Mức nhiễm xạ
10
6
Tổng hoạt độ  pCi/l 3
SMEWW 7110 B
B
10
7
Tổng hoạt độ  pCi/l 30
SMEWW 7110 B
B
VI. Vi sinh vật
10
8
Coliform tổng số
Vi
khuẩ
n/100
ml
0
TCVN 6187 - 1,2
:1996
(ISO 9308 - 1,2 -
1990) hoặc
SMEWW 9222
A
10
9
E.coli hoặc Coliform
chịu nhiệt
Vi
khuẩ
n/100
ml
0
TCVN6187 - 1,2 :
1996
(ISO 9308 - 1,2 -
1990) hoặc
SMEWW 9222
A
Ghi chú:
- (*) Là chỉ tiêu cảm quan.
- (**) Áp dụng đối với vùng ven biển và hải đảo.
- Hai chất Nitrit và Nitrat đều có khả năng tạo methaemoglobin. Do vậy,
trong trường hợp hai chất này đồng thời có mặt trong nước ăn uống thì tỷ lệ
nồng độ (C) của mỗi chất so với giới hạn tối đa (GHTĐ) của chúng không được
lớn hơn 1 và được tính theo công thức sau:
Cnitrat/GHTĐ nitrat + Cnitrit/GHTĐnitrit < 1
Phần III
CHẾ ĐỘ GIÁM SÁT CHẤT LƢỢNG NƢỚC
I. GIÁM SÁT TRƢỚC KHI ĐƢA NGUỒN NƢỚC VÀO SỬ DỤNG
- Xét nghiệm tất cả các chỉ tiêu thuộc mức độ A, B, C do cơ sở cung cấp
nước thực hiện.
II. GIÁM SÁT ĐỊNH KỲ
1. Đối với các chỉ tiêu thuộc mức độ A:
a) Xét nghiệm ít nhất 01 lần/01 tuần do cơ sở cung cấp nước thực hiện;
b) Kiểm tra, giám sát, xét nghiệm ít nhất 01 lần/01 tháng do các cơ quan có
thẩm quyền thực hiện.
2. Đối với các chỉ tiêu thuộc mức độ B:
a) Xét nghiệm ít nhất 01 lần/06 tháng do cơ sở cung cấp nước thực hiện;
b) Kiểm tra, giám sát, xét nghiệm ít nhất 01 lần/06 tháng do cơ quan có
thẩm quyền thực hiện.
3. Đối với các chỉ tiêu thuộc mức độ C:
a) Xét nghiệm ít nhất 01 lần/02 năm do cơ sở cung cấp nước thực hiện;
b) Kiểm tra, giám sát, xét nghiệm ít nhất 01 lần/02 năm do cơ quan có thẩm
quyền thực hiện.
III. GIÁM SÁT ĐỘT XUẤT
1. Các trường hợp phải thực hiện giám sát đột xuất:
a) Khi kết quả kiểm tra vệ sinh nguồn nước hoặc điều tra dịch tễ cho thấy
nguồn nước có nguy cơ bị ô nhiễm;
b) Khi xảy ra sự cố môi trường có thể ảnh hưởng đến chất lượng vệ sinh
nguồn nước;
c) Khi có các yêu cầu đặc biệt khác.
Phần IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ SỞ CUNG CẤP NƢỚC:
1. Bảo đảm chất lượng nước và thực hiện việc giám sát theo quy định của
Quy chuẩn này.
2. Chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
II. TRÁCH NHIỆM CỦA SỞ Y TẾ CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC
THUỘC TRUNG ƢƠNG
Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm hướng
dẫn, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn này đối với các cơ quan, tổ
chức, cá nhân, cơ sở cung cấp nước tham gia hoạt động khai thác, sản xuất và
kinh doanh nước sử dụng cho mục đích ăn uống trên địa bàn tỉnh, thành phố.
III. TRÁCH NHIỆM CỦA BỘ Y TẾ
Bộ Y tế tổ chức chỉ đạo các đơn vị chức năng phổ biến, hướng dẫn, thanh
tra, kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn này.
IV. Trong trường hợp các quy định tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ
sung hoặc thay thế thì thực hiện theo quy định văn bản mới do Bộ trưởng Bộ Y
tế ban hành.

More Related Content

Coeus.vn b2.nước-ăn-uống

  • 1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM QCVN 01:2009/BYT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CHẤT LƢỢNG NƢỚC ĂN UỐNG (National technical regulation on drinking water quality) HÀ NỘI – 2009
  • 2. LỜI NÓI ĐẦU: QCVN 01:2009/BYT do Cục Y tế dự phòng và Môi trường biên soạn và được Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành theo Thông tư số: 04/2009/TT - BYT ngày 17 tháng 6 năm 2009. QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CHẤT LƢỢNG NƢỚC ĂN UỐNG (National technical regulation on drinking water quality) Phần I QUY ĐỊNH CHUNG I. PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH Quy chuẩn này quy định mức giới hạn các chỉ tiêu chất lượng đối với nước dùng để ăn uống, nước dùng cho các cơ sở để chế biến thực phẩm (sau đây gọi tắt là nước ăn uống). II. ĐỐI TƢỢNG ÁP DỤNG Quy chuẩn này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân và hộ gia đình khai thác, kinh doanh nước ăn uống, bao gồm cả các cơ sở cấp nước tập trung dùng cho mục đích sinh hoạt có công suất từ 1.000 m3/ngày đêm trở lên (sau đây gọi tắt là cơ sở cung cấp nước). III. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ Trong quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1. Chỉ tiêu cảm quan là những yếu tố về màu sắc, mùi vị có thể cảm nhận được bằng các giác quan của con người. 2. AOAC là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh Association of Official Analytical Chemists có nghĩa là Hiệp hội các nhà hoá phân tích chính thống. 3. SMEWW là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh Standard Methods for the Examination of Water and Waste Water có nghĩa là Các phương pháp chuẩn xét nghiệm nước và nước thải. 4. US EPA là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh United States Environmental Protection Agency có nghĩa là Cơ quan bảo vệ môi trường Hoa Kỳ. 5. TCU là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh True Color Unit có nghĩa là đơn vị đo màu sắc. 6. NTU là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh Nephelometric Turbidity Unit có nghĩa là đơn vị đo độ đục. 7. pCi/l là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh Picocuri per litre có nghĩa là đơn vị đo phóng xạ. Phần II
  • 3. QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT BẢNG GIỚI HẠN CÁC CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG: ST T Tên chỉ tiêu Đơn vị Giới hạn tối đa cho phép Phương pháp thử Mức độ giám sát I. Chỉ tiêu cảm quan và thành phần vô cơ 1 Màu sắc(*) TC U 15 TCVN 6185 - 1996 (ISO 7887 - 1985) hoặc SMEWW 2120 A 2 Mùi vị(*) - Không có mùi, vị lạ Cảm quan, hoặc SMEWW 2150 B và 2160 B A 3 Độ đục(*) NT U 2 TCVN 6184 - 1996 (ISO 7027 - 1990) hoặc SMEWW 2130 B A 4 pH(*) - Trong khoảng 6,5-8,5 TCVN 6492:1999 hoặc SMEWW 4500 - H+ A 5 Độ cứng, tính theo CaCO3(*) mg/l 300 TCVN 6224 - 1996 hoặc SMEWW 2340 C A 6 Tổng chất rắn hoà tan (TDS) (*) mg/l 1000 SMEWW 2540 C B 7 Hàm lượng Nhôm(*) mg/l 0,2 TCVN 6657 : 2000 (ISO 12020 :1997) B 8 Hàm lượng Amoni(*) mg/l 3 SMEWW 4500 - NH3 C hoặc SMEWW 4500 - NH3 D B 9 Hàm lượng Antimon mg/l 0,005 US EPA 200.7 C 10 Hàm lượng Asen tổng số mg/l 0,01 TCVN 6626:2000 hoặc SMEWW 3500 - As B B 11 Hàm lượng Bari mg/l 0,7 US EPA 200.7 C 12 Hàm lượng Bo tính chung cho cả Borat và Axit boric mg/l 0,3 TCVN 6635: 2000 (ISO 9390: 1990) hoặc SMEWW 3500 B C 13 Hàm lượng Cadimi mg/l 0,003 TCVN6197 - 1996 (ISO 5961 - 1994) hoặc SMEWW 3500 C
  • 4. Cd 14 Hàm lượng Clorua(*) mg/l 250 300(**) TCVN6194 - 1996 (ISO 9297 - 1989) hoặc SMEWW 4500 - Cl- D A 15 Hàm lượng Crom tổng số mg/l 0,05 TCVN 6222 - 1996 (ISO 9174 - 1990) hoặc SMEWW 3500 - Cr - C 16 Hàm lượng Đồng tổng số(*) mg/l 1 TCVN 6193 - 1996 (ISO 8288 - 1986) hoặc SMEWW 3500 - Cu C 17 Hàm lượng Xianua mg/l 0,07 TCVN 6181 - 1996 (ISO 6703/1 - 1984) hoặc SMEWW 4500 - CN- C 18 Hàm lượng Florua mg/l 1,5 TCVN 6195 - 1996 (ISO10359 - 1 - 1992) hoặc SMEWW 4500 - F- B 19 Hàm lượng Hydro sunfur(*) mg/l 0,05 SMEWW 4500 - S2- B 20 Hàm lượng Sắt tổng số (Fe2+ + Fe3+)(*) mg/l 0,3 TCVN 6177 - 1996 (ISO 6332 - 1988) hoặc SMEWW 3500 - Fe A 21 Hàm lượng Chì mg/l 0,01 TCVN 6193 - 1996 (ISO 8286 - 1986) SMEWW 3500 - Pb A B 22 Hàm lượng Mangan tổng số mg/l 0,3 TCVN 6002 - 1995 (ISO 6333 - 1986) A 23 Hàm lượng Thuỷ ngân tổng số mg/l 0,001 TCVN 5991 - 1995 (ISO 5666/1-1983 - ISO 5666/3 -1983) B 24 Hàm lượng Molybden mg/l 0,07 US EPA 200.7 C 25 Hàm lượng Niken mg/l 0,02 TCVN 6180 -1996 (ISO8288 -1986) SMEWW 3500 - Ni C 26 Hàm lượng Nitrat mg/l 50 TCVN 6180 - 1996 (ISO 7890 -1988) A 27 Hàm lượng Nitrit mg/l 3 TCVN 6178 - 1996 (ISO 6777-1984) A
  • 5. 28 Hàm lượng Selen mg/l 0,01 TCVN 6183-1996 (ISO 9964-1-1993) C 29 Hàm lượng Natri mg/l 200 TCVN 6196 - 1996 (ISO 9964/1 - 1993) B 30 Hàm lượng Sunphát (*) mg/l 250 TCVN 6200 - 1996 (ISO9280 - 1990) A 31 Hàm lượng Kẽm(*) mg/l 3 TCVN 6193 - 1996 (ISO8288 - 1989) C 32 Chỉ số Pecmanganat mg/l 2 TCVN 6186:1996 hoặc ISO 8467:1993 (E) A II. Hàm lƣợng của các chất hữu cơ a. Nhóm Alkan clo hoá 33 Cacbontetraclorua g/l 2 US EPA 524.2 C 34 Diclorometan g/l 20 US EPA 524.2 C 35 1,2 Dicloroetan g/l 30 US EPA 524.2 C 36 1,1,1 - Tricloroetan g/l 2000 US EPA 524.2 C 37 Vinyl clorua g/l 5 US EPA 524.2 C 38 1,2 Dicloroeten g/l 50 US EPA 524.2 C 39 Tricloroeten g/l 70 US EPA 524.2 C 40 Tetracloroeten g/l 40 US EPA 524.2 C b. Hydrocacbua Thơm 41 Phenol và dẫn xuất của Phenol g/l 1 SMEWW 6420 B B 42 Benzen g/l 10 US EPA 524.2 B 43 Toluen g/l 700 US EPA 524.2 C 44 Xylen g/l 500 US EPA 524.2 C 45 Etylbenzen g/l 300 US EPA 524.2 C 46 Styren g/l 20 US EPA 524.2 C 47 Benzo(a)pyren g/l 0,7 US EPA 524.2 B c. Nhóm Benzen Clo hoá 48 Monoclorobenzen g/l 300 US EPA 524.2 B 49 1,2 - Diclorobenzen g/l 1000 US EPA 524.2 C 50 1,4 - Diclorobenzen g/l 300 US EPA 524.2 C 51 Triclorobenzen g/l 20 US EPA 524.2 C d. Nhóm các chất hữu cơ phức tạp 52 Di (2 - etylhexyl) adipate g/l 80 US EPA 525.2 C 53 Di (2 - etylhexyl) phtalat g/l 8 US EPA 525.2 C 54 Acrylamide g/l 0,5 US EPA 8032A C 55 Epiclohydrin g/l 0,4 US EPA 8260A C
  • 6. 56 Hexacloro butadien g/l 0,6 US EPA 524.2 C III. Hoá chất bảo vệ thực vật 57 Alachlor g/l 20 US EPA 525.2 C 58 Aldicarb g/l 10 US EPA 531.2 C 59 Aldrin/Dieldrin g/l 0,03 US EPA 525.2 C 60 Atrazine g/l 2 US EPA 525.2 C 61 Bentazone g/l 30 US EPA 515.4 C 62 Carbofuran g/l 5 US EPA 531.2 C 63 Clodane g/l 0,2 US EPA 525.2 C 64 Clorotoluron g/l 30 US EPA 525.2 C 65 DDT g/l 2 SMEWW 6410B, hoặc SMEWW 6630 C C 66 1,2 - Dibromo - 3 Cloropropan g/l 1 US EPA 524.2 C 67 2,4 - D g/l 30 US EPA 515.4 C 68 1,2 - Dicloropropan g/l 20 US EPA 524.2 C 69 1,3 - Dichloropropen g/l 20 US EPA 524.2 C 70 Heptaclo và heptaclo epoxit g/l 0,03 SMEWW 6440C C 71 Hexaclorobenzen g/l 1 US EPA 8270 - D C 72 Isoproturon g/l 9 US EPA 525.2 C 73 Lindane g/l 2 US EPA 8270 - D C 74 MCPA g/l 2 US EPA 555 C 75 Methoxychlor g/l 20 US EPA 525.2 C 76 Methachlor g/l 10 US EPA 524.2 C 77 Molinate g/l 6 US EPA 525.2 C 78 Pendimetalin g/l 20 US EPA 507, US EPA 8091 C 79 Pentaclorophenol g/l 9 US EPA 525.2 C 80 Permethrin g/l 20 US EPA 1699 C 81 Propanil g/l 20 US EPA 532 C 82 Simazine g/l 20 US EPA 525.2 C 83 Trifuralin g/l 20 US EPA 525.2 C 84 2,4 DB g/l 90 US EPA 515.4 C 85 Dichloprop g/l 100 US EPA 515.4 C 86 Fenoprop g/l 9 US EPA 515.4 C 87 Mecoprop g/l 10 US EPA 555 C 88 2,4,5 - T g/l 9 US EPA 555 C IV. Hoá chất khử trùng và sản phẩm phụ 89 Monocloramin g/l 3 SMEWW 4500 - Cl G B
  • 7. 90 Clo dư mg/l Trong khoảng 0,3 - 0,5 SMEWW 4500Cl hoặc US EPA 300.1 A 91 Bromat g/l 25 US EPA 300.1 C 92 Clorit g/l 200 SMEWW 4500 Cl hoặc US EPA 300.1 C 93 2,4,6 Triclorophenol g/l 200 SMEWW 6200 hoặc US EPA 8270 - D C 94 Focmaldehyt g/l 900 SMEWW 6252 hoặc US EPA 556 C 95 Bromofoc g/l 100 SMEWW 6200 hoặc US EPA 524.2 C 96 Dibromoclorometan g/l 100 SMEWW 6200 hoặc US EPA 524.2 C 97 Bromodiclorometan g/l 60 SMEWW 6200 hoặc US EPA 524.2 C 98 Clorofoc g/l 200 SMEWW 6200 C 99 Axit dicloroaxetic g/l 50 SMEWW 6251 hoặc US EPA 552.2 C 10 0 Axit tricloroaxetic g/l 100 SMEWW 6251 hoặc US EPA 552.2 C 10 1 Cloral hydrat (tricloroaxetaldehyt) g/l 10 SMEWW 6252 hoặc US EPA 8260 - B C 10 2 Dicloroaxetonitril g/l 90 SMEWW 6251 hoặc US EPA 551.1 C 10 3 Dibromoaxetonitril g/l 100 SMEWW 6251 hoặc US EPA 551.1 C 10 4 Tricloroaxetonitril g/l 1 SMEWW 6251 hoặc US EPA 551.1 C 10 5 Xyano clorit (tính theo CN-) g/l 70 SMEWW 4500J C V. Mức nhiễm xạ 10 6 Tổng hoạt độ  pCi/l 3 SMEWW 7110 B B 10 7 Tổng hoạt độ  pCi/l 30 SMEWW 7110 B B VI. Vi sinh vật 10 8 Coliform tổng số Vi khuẩ n/100 ml 0 TCVN 6187 - 1,2 :1996 (ISO 9308 - 1,2 - 1990) hoặc SMEWW 9222 A
  • 8. 10 9 E.coli hoặc Coliform chịu nhiệt Vi khuẩ n/100 ml 0 TCVN6187 - 1,2 : 1996 (ISO 9308 - 1,2 - 1990) hoặc SMEWW 9222 A Ghi chú: - (*) Là chỉ tiêu cảm quan. - (**) Áp dụng đối với vùng ven biển và hải đảo. - Hai chất Nitrit và Nitrat đều có khả năng tạo methaemoglobin. Do vậy, trong trường hợp hai chất này đồng thời có mặt trong nước ăn uống thì tỷ lệ nồng độ (C) của mỗi chất so với giới hạn tối đa (GHTĐ) của chúng không được lớn hơn 1 và được tính theo công thức sau: Cnitrat/GHTĐ nitrat + Cnitrit/GHTĐnitrit < 1 Phần III CHẾ ĐỘ GIÁM SÁT CHẤT LƢỢNG NƢỚC I. GIÁM SÁT TRƢỚC KHI ĐƢA NGUỒN NƢỚC VÀO SỬ DỤNG - Xét nghiệm tất cả các chỉ tiêu thuộc mức độ A, B, C do cơ sở cung cấp nước thực hiện. II. GIÁM SÁT ĐỊNH KỲ 1. Đối với các chỉ tiêu thuộc mức độ A: a) Xét nghiệm ít nhất 01 lần/01 tuần do cơ sở cung cấp nước thực hiện; b) Kiểm tra, giám sát, xét nghiệm ít nhất 01 lần/01 tháng do các cơ quan có thẩm quyền thực hiện. 2. Đối với các chỉ tiêu thuộc mức độ B: a) Xét nghiệm ít nhất 01 lần/06 tháng do cơ sở cung cấp nước thực hiện; b) Kiểm tra, giám sát, xét nghiệm ít nhất 01 lần/06 tháng do cơ quan có thẩm quyền thực hiện. 3. Đối với các chỉ tiêu thuộc mức độ C: a) Xét nghiệm ít nhất 01 lần/02 năm do cơ sở cung cấp nước thực hiện; b) Kiểm tra, giám sát, xét nghiệm ít nhất 01 lần/02 năm do cơ quan có thẩm quyền thực hiện. III. GIÁM SÁT ĐỘT XUẤT 1. Các trường hợp phải thực hiện giám sát đột xuất: a) Khi kết quả kiểm tra vệ sinh nguồn nước hoặc điều tra dịch tễ cho thấy nguồn nước có nguy cơ bị ô nhiễm;
  • 9. b) Khi xảy ra sự cố môi trường có thể ảnh hưởng đến chất lượng vệ sinh nguồn nước; c) Khi có các yêu cầu đặc biệt khác. Phần IV TỔ CHỨC THỰC HIỆN I. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ SỞ CUNG CẤP NƢỚC: 1. Bảo đảm chất lượng nước và thực hiện việc giám sát theo quy định của Quy chuẩn này. 2. Chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. II. TRÁCH NHIỆM CỦA SỞ Y TẾ CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƢƠNG Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn này đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân, cơ sở cung cấp nước tham gia hoạt động khai thác, sản xuất và kinh doanh nước sử dụng cho mục đích ăn uống trên địa bàn tỉnh, thành phố. III. TRÁCH NHIỆM CỦA BỘ Y TẾ Bộ Y tế tổ chức chỉ đạo các đơn vị chức năng phổ biến, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn này. IV. Trong trường hợp các quy định tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo quy định văn bản mới do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.