1. CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH
VIÊM TỤY CẤP
CNĐD Châu Đặng Kim Hoàng
2. MỤC TIÊU
1. Trình bày cơ chế sinh bệnh, nguyên nhân bệnh
viêm tụy cấp (VTC).
2. Mô tả triệu chứng lâm sàng, biến chứng và
điều trị bệnh VTC.
3. Nhận định tình trạng bệnh VTC.
4. Lập và thực hiện kế hoạch chăm sóc.
3. NỘI DUNG
I. BỆNH HỌC
1. Cơ chế sinh bệnh.
2. Nguyên nhân.
3. Triệu chứng lâm sàng.
4. Triệu chứng cận lâm sàng.
5. Tiến triển – Biến chứng.
6. Điều trị.
II. CHĂM SÓC
1. Nhận định Một số vấn đề của bệnh nhân.
2. Lập kế hoạch.
3. Thực hiện.
4. Lượng giá.
6. CƠ CHẾ SINH BỆNH
– Bất cứ tình trạng bệnh lý nào gây ra sự hoạt hóa
men tụy ngay trong lòng mô tụy và vượt quá cơ
chế tự bảo vệ của tụy thì sẽ gây ra viêm tụy.
– Thuyết ống dẫn: do sự trào ngược dịch mật,
dịch tá tràng vào tuyến tụy, có thể do sỏi kẹt ở
bóng Vater, co thắt cơ vòng Oddi hoặc có thể do
sự tăng áp lực ở đường mật do giun đũa.
– Thuyết mạch máu: nhồi máu tụy do tắc tĩnh
mạch và do sự phóng thích các kinase tổ chức
vào máu làm hoạt hoá tại chỗ men này.
7. CƠ CHẾ SINH BỆNH (tt)
– Thuyết quá mẫn: hay còn gọi là thuyết thần
kinh X vì có sự giống nhau về triệu chứng trong
cường phó giao cảm và viêm tuỵ cấp.
– Thuyết dị ứng: giải thích hiện tượng tắc mạch
rải rác.
– Thuyết tự tiêu: giải thích trên cơ sở hoạt hoá
Trypsin bởi trào ngược Kinase ruột như
Enterokinase, Kinase bạch cầu vi khuẩn, tiểu thể
do các thương tổn tuyến tụy phóng thích.
8. NGUYÊN NHÂN
– Sỏi đường mật.
– Ký sinh trùng: giun đũa là nguyên nhân hay gặp
nhất.
– Virus: quai bị.
– Do rượu gây VTC và viêm tụy mạn.
9. NGUYÊN NHÂN (tt)
– Chấn thương vùng bụng.
– Sau phẫu thuật bụng và chụp đường mật ngược
dòng qua nội soi (ERCP).
– Suy dinh dưỡng.
– Do thuốc, nhất là corticoid.
– Do thủng ổ loét dạ dày tá tràng dính vào tụy.
– Túi thừa tá tràng.
11. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
– Đau: đột ngột, dữ dội tuỳ theo bệnh nguyên. Có
thể có khởi đầu khác nhau, tình huống thường
sau bữa ăn thịnh soạn...đau vùng trên rốn lan ra
sau lưng.
– Nôn: là triệu chứng hay gặp, tỷ lệ khoảng 70-
80%, nôn xong không đỡ đau.
– Bụng chướng: do liệt dạ dày và ruột cũng
thường gặp. Một số trường hợp có dấu hiệu
bụng ngoại khoa, hoặc dấu xuất huyết nội.
12. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG (tt)
– Hội chứng nhiễm trùng: tuỳ theo nguyên nhân
tình trạng nhiễm trùng có thể đến sớm hay muộn.
– Thể xuất huyết hoại tử, toàn thân có biểu hiện
nhiễm trùng, nhiễm độc nặng.
– Vàng da: ít gặp, nếu có thường là rất nặng.
– Khám bụng: vùng Chauffard Rivet đau, điểm
Mallet Guy đau, điểm Mayo-Robson đau.
13. TRIỆU CHỨNG CẬN LÂM SÀNG
– Amylase máu: tăng sau khi đau khoảng 4 - 12 giờ.
– Amylase niệu: tăng chậm sau 2 - 3 ngày.
– Lipase máu: thường tăng song song với amylase
máu và đặc hiệu hơn. Tồn tại lâu trong máu.
– Men LDH và SGOT có thể tăng trong các thể
nặng, đây là những men giúp đánh giá tiên lượng.
14. TRIỆU CHỨNG CẬN LÂM SÀNG (tt)
– Calci máu thường giảm trong những thể nặng.
– PaO2 thường giảm.
– Công thức máu: bạch cầu tăng, bạch cầu đa nhân
trung tính tăng, khi bạch cầu tăng trên 16.000/mm3 là
có ý nghĩa tiên lượng nặng.
– Siêu âm: tụy lớn, cấu trúc nghèo hơn bình thường.
– X quang bụng không chuẩn bị: để loại trừ bụng ngoại
khoa.
15. TIẾN TRIỂN
– Giai đoạn còn bù tiến triển chậm trong nhiều
năm, có khi hàng chục năm, vài chục năm.
– Giai đoạn mất bù nhanh hơn, thời gian ngắn
hơn. Trung bình 3 – 4 năm.
– Tuy nhiên tiến triển nhanh hay chậm còn phụ
thuộc vào nguyên nhân và biến chứng.
17. ĐiỀU TRỊ
– Giúp tụy nghỉ ngơi.
– Bù nước điện giải: trong VTC thể phù nề, truyền
khoảng 2-3l/ngày dung dịch Ringer lactat và
glucose đẳng trương.
– Nuôi dưỡng ngoài đường tiêu hoá.
– Các thuốc giảm đau: Atropin, Dolargan.
– Kháng sinh: Ampicilin, gentamycin, trong trường
hợp nhiễm trùng nặng cần phối hợp.
– Đ/ t VTC do giun đũa: cần sử dụng thuốc diệt
giun sớm: Mebendazol (Fugacar) viên 100mg.
– Đ/t VTC do sỏi: xẻ cơ vòng oddi hoặc tán sỏi.
18. ĐiỀU TRỊ (tt)
– Dự phòng
• Tẩy giun đũa định kỳ, nhất là những người có
tiền sử giun chui đường mật.
• Điều trị tốt sỏi mật.
• Hạn chế bia rượu.
• Có chế độ ăn hợp lý.
– Chỉ định ngoại khoa khi: thất bại với điều trị nội,
xuất hiện biến chứng xuất huyết nội, áp xe tụy,
nếu có bệnh đường mật áp dụng phương pháp
nội soi mật tụy ngược dòng lấy sỏi ( ERCP).
19. CHĂM SÓC
1. Nhận định.
vấn đề của bệnh nhân.
1. Lập kế hoạch.
2. Thực hiện.
3. Lượng giá.
20. NHẬN ĐỊNH
1. Hỏi bệnh.
2. Quan sát.
3. Thăm khám.
4. Xem xét kết quả cận lâm sàng.
5. Thu thập qua dữ liệu khác.
21. NHẬN ĐỊNH
1. HỎI BỆNH
– Xem có biểu hiện của tình trạng nhiễm trùng
không?
– Bệnh nhân có đau bụng không? vị trí, cường
độ đau như thế nào?
– Đau từng cơn hay đau liên tục.
– Chú ý các yếu tố làm tăng cơn đau.
22. NHẬN ĐỊNH (tt)
– Đau có tăng khi nằm ngửa và giảm khi cúi gập
mình ra trước không?
– Bệnh nhân có buồn nôn hoặc nôn không? Nôn
ra có đỡ đau không?
– Có chướng bụng không?
– Bệnh nhân có tiền sử uống rượu không? Có tiền
sử viêm tuỵ cấp do giun hay sỏi đường mật
không?
23. NHẬN ĐỊNH (tt)
2. QUAN SÁT
– Tình trạng nhiễm khuẩn: môi khô, lưỡi bẩn, mệt
nhọc, hốc hác không?
– Tình trạng tinh thần: có vật vã, bất an, vã mồ hôi
hay choáng không?
– Quan sát tư thế chống đau của bệnh nhân.
24. NHẬN ĐỊNH (tt)
3. THĂM KHÁM
– DSH.
– Khám bụng để xác định tìm các điểm đau tụy.
25. NHẬN ĐỊNH (tt)
Xem xét kết quả cận lâm sàng:
– Công thức máu: bạch cầu tăng cao, tỷ lệ bạch
cầu đa nhân trung tính tăng.
– Tốc độ lắng máu cao.
– Amylase máu hay amylase niệu tăng.
– Siêu âm và CT scan có hình ảnh của viêm tụy.
26. NHẬN ĐỊNH (tt)
4. THU THẬP DỮ LiỆU
– Hồ sơ.
– Sử dụng thuốc.
– Qua gia đình.
27. VẤN ĐỀ CỦA NGƯỜI BỆNH
Một số vấn đề có thể có ở bệnh nhân VTC:
– Đau do viêm tụy.
– Nôn do kích thích dạ dày.
– Bụng chướng do liệt dạ dày, ruột.
– Tăng thân nhiệt do nhiễm trùng.
– Nguy cơ choáng do đau.
28. LẬP KẾ HOẠCH
1. Chế độ nghỉ ngơi và vệ sinh.
2. Chế độ ăn uống.
3. Thực hiện các y lệnh của thầy thuốc.
4. T/d đề phòng các biến chứng có thể xảy ra.
5. Hướng dẫn bệnh nhân cách phòng bệnh.
29. THỰC HiỆN
1. Chăm sóc cơ bản.
2. Thực hiện kế hoạch điều trị.
3. Theo dõi và đề phòng biến chứng.
4. Hướng dẫn giáo dục sức khỏe.
30. THỰC HiỆN
1. CHĂM SÓC CƠ BẢN
– Để bệnh nhân nằm nghỉ tuyệt đối trên giường.
– Nhịn ăn.
– Vệ sinh răng miệng, thân thể, thay quần áo cho
bệnh nhân hàng ngày, khi bệnh nhân nôn phải
chăm sóc sạch sẽ, chu đáo.
– Đo DSH, điện tim và kiểm tra tri giác người
bệnh.
– Đặt ống thông dạ dày, hút dịch dạ dày nhẹ
nhàng liên tục.
31. THỰC HiỆN (tt)
– Giúp tụy nghĩ ngơi làm giảm đau và giảm tiết
bằng nhịn ăn uống, hút dịch vị.
– Bù nước và điện giải: bệnh nhân thường thiếu
nước do nhịn ăn uống, do nôn mửa, sốt nên cần
được truyền dịch.
– Nuôi dưỡng bằng đường miệng chỉ được thực
hiện khi triệu chứng đau giảm nhiều và bệnh
nhân được cho ăn từ lỏng đến đặc, bắt đầu với
nước đường, đến hồ và cháo để giảm tiết dịch
vị.
32. THỰC HiỆN (tt)
2. THỰC HiỆN KẾ HOẠCH ĐiỀU TRỊ
– Thực hiện: thuốc, dịch truyền và các thủ thuật
khác.
– Thực hiện xn CLS: amylase máu- nước tiểu, TS-
TC, glucose máu, điện giải (calci máu)....
– Hút dịch dạ dày theo chỉ định.
– Truyền dịch.
– Các thuốc giảm đau chỉ nên sử dụng khi
phương pháp nhịn ăn uống và hút dịch không
làm đỡ đau.
33. THỰC HiỆN (tt)
3. THEO DÕI BN VÀ ĐỀ PHÒNG BiẾN CHỨNG
– BN CS cấp I, T/d DSH 3 giờ /lần.
– T/d tình trạng bụng: chướng, đau, gõ đục.
– Áp xe tụy: nhiễm trùng nặng, sốt cao 39-400
C
kéo dài hơn một tuần, vùng tụy rất đau.
– Nang giả tụy: bệnh nhân giảm đau, giảm sốt
nhưng không trở lại bình thường. Vào tuần lễ
thứ 2-3 khám vùng tụy có một khối, ấn căng tức,
Amylase máu còn cao gấp 2 - 3 lần, siêu âm có
khối Echo trống.
– Cổ trướng: do thủng hoặc vỡ các ống tụy hoặc
nang giả tụy vào ổ bụng.
34. THỰC HiỆN (tt)
4. HƯỚNG DẪN GIÁO DỤC SỨC KHỎE
– Bệnh , diễn biến bệnh, phòng bệnh.
– Thuốc và cách sử dụng thuốc.
– Dinh dưỡng.
– Nghỉ ngơi, vận động.
35. THỰC HiỆN (tt)
– Hướng dẫn người bệnh thực hiện các chỉ định
của thầy thuốc, dặn nhịn ăn, giữ nước tiểu...
– Hướng dẫn người bệnh có chế độ ăn phù hợp
khi đã được phép ăn (tránh mỡ, rượu, bia) và
hẹn khám lại sau mổ nhằm phát hiện các biến
chứng xa.
– Tẩy giun đũa định kỳ, đặc biệt khi đã có tiền sử
giun chui đường mật.
– Điều trị tốt sỏi mật.
– Hạn chế uống rượu.
36. ĐÁNH GIÁ
Chăm sóc BN được coi là có hiệu quả khi:
– Tình trạng nhiễm trùng giảm.
– Các xét nghiệm trở về bình thường.
– Các y lệnh được thực hiện đầy đủ và chính xác.
– Không xảy ra các biến chứng.
– Bệnh nhân được theo dõi để phát hiện sớm các
biến chứng.
– Bệnh nhân hiểu biết về tình trạng bệnh và thực
hiện được các y lệnh về ăn uống và nghỉ ngơi.