ݺߣ

ݺߣShare a Scribd company logo
BỘ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
KỲ THI CHỌN HỌC SINH
GIỎI QUỐC GIA THPT
NĂM 2013
Môn: HOÁ HỌC
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi thứ nhất: 11/01/2013
(Đề thi có 03 trang, gồm 05 câu)
Cho: NA
= 6,022.1023
mol-1
; h = 6,625.10-34
J.s;
1eV= 1,602.10-19
J;
O = 16; Na = 23; K = 39;
Rb = 85; Mg = 24; Ca =
40; Ba = 137.
Câu 1. (4,5 điểm)
1. Kết quả tính Hoá học lượng tử cho biết ion Li2+
có
năng lượng electron ở các mức En
(n là số
lượng tử chính) như sau: E1
= -122,400eV; E2
=
-30,600eV; E3
= -13,600eV; E4
= -7,650eV.
a) Tính các giá trị năng lượng trên theo kJ/mol (có trình
bày chi tiết đơn vị tính).
b) Hãy giải thích sự tăng dần năng lượng từ E1
đến E4
của ion Li2+
.
c) Tính năng lượng ion hoá của ion Li
2+
(theo eV) và
giải thích.
2. Chuyển động của electron π dọc theo mạch cacbon
của hệ liên hợp mạch hở được coi là chuyển động tự do
của vi hạt trong hộp thế một chiều. Năng lượng của vi
hạt trong hộp thế một
n2
h2
chiều được tính
theo hệ thức:
E
n= 8m
a
2
, trong đó n= 1,2,3...; h là hằng
số Planck; m là khối
lượng của electron, m= 9,1.10-31
kg; a là chiều dài hộp
thế. Đối với hệ liên hợp, a là chiều dài mạch cacbon và
được tính theo công thức: a= (N+1).ℓC-C
, ở đây N là số
nguyên tử C; ℓC-C
là độ dài trung bình của liên kết C-C.
Ứng với mỗi mức năng lượng En
nêu trên, người ta xác
định được một obitan phân tử (viết tắt là MO-π) tương
ứng, duy nhất. Sự phân bố electron π vào các MO-π
cũng tuân theo các nguyên lý và quy tắc như sự phân
bố electron vào các obitan của nguyên tử.
Sử dụng mô hình vi hạt chuyển động tự do trong
hộp thế một chiều cho hệ electron π của phân tử liên
hợp mạch hở Octatetraen, hãy:
trang 1/3
a) Tính các giá trị năng lượng
En
(n= 1÷5) theo J. Biểu diễn
sự phân bố các electron π trên
các MO-π của giản đồ các
mức năng lượng và tính tổng
năng lượng của các electron π
thuộc Octatetraen theo
kJ/mol. Cho biết phân tử
Octatetraen có ℓC-C
= 1,4Å.
b) Xác định số sóng ν (cm-1
)
của ánh sáng cần thiết để kích
thích 1 electron từ mức năng
lượng cao
nhất có
electron
(HOMO) lên
mức năng
lượng thấp
nhất không có
electron
(LUMO).
C
â
u
2
.
(
4
,
0
đ
i
ể
m
)
1. Bảng tuần hoàn hiện nay có
118 nguyên tố. Nguyên tố X
(Z=118) được hình thành khi
bắn
phá hạt nhân nguyên tố
Californi (
249
Cf ) bằng hạt
nhân Canxi (
48
Ca ). Biết
nguyên tố X phân 98
20
rã α và có số khối là A= 294.
a)
Viết
phương trình phản ứng tổng
hợp và phân rã α của nguyên
tố X.
b) Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X.
Từ đó suy ra vị trí của X trong bảng tuần hoàn các
nguyên tố hoá học.
2. Cho M là một kim loại hoạt động. Oxit của M có cấu
trúc mạng lưới lập phương với cạnh của ô mạng cơ sở
là a= 5,555Å. Trong mỗi ô mạng cơ sở, ion O2-
chiếm
đỉnh và tâm các mặt của hình lập phương, còn ion kim
loại chiếm các hốc tứ diện (tâm của các hình lập
phương con với cạnh là a/2 trong ô mạng). Khối lượng
riêng của oxit là 2,400 g/cm3
.
a) Tính số ion
kim loại và ion
O
2-
trong một ô
mạng cơ sở.
b) Xác
định
kim loại
M và
công
thức
oxit của
M.
c) Tính bán kính ion kim loại M (theo
nm) biết bán kính của ion O
2-
là 0,140
nm.
d
)
N
ê
u
c
á
c
h
đ
i
ề
u
c
h
ế
o
trang 2/3
x
i
t
c
ủ
a
M
.
trang 3/3
Câu 3. (3,5 điểm)
1. Nêu hiện tượng và viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm sau:
a) Sục từ từ khí clo (đến dư) vào dung dịch NaBr.
b) Cho một ít bột MnO2
vào dung dịch H2
O2
.
c) Cho dung dịch SnCl2
vào dung dịch FeCl3
, sau đó cho thêm K3
[Fe(CN)6
].
d) Cho dung dịch KI vào dung dịch FeCl3
.
2. Canxi xyanamit được điều chế theo phản ứng (1) và (2), nó phản ứng với nước và với axit
sunfuric theo phản ứng (3) và (4) dưới đây:
CaO + 3C → CaC
2
+ CO
(
1CaC
2
+ N
2
→ CaCN
2
+ C
(2
)CaCN
2
+ 3H
2
O → CaCO
3
+ 2NH
3
(3
)CaCN
2
+ H
2
SO
4
→ CaSO
4
+ H
2
N-CN
(4
)a) Hãy trình bày ngắn gọn về ảnh hưởng của áp suất và nhiệt độ đến chiều diễn biến của phản
ứng (1) và (2).
b) Dựa vào các phản ứng đã cho, hãy giải thích và viết cấu tạo hoá học (có ghi đầy đủ các
electron hoá trị) của CaCN2
.
c) Hãy viết cơ chế phản ứng để giải thích sự tạo thành NH
3
ở phản ứng (3) và H
2
N-CN
(xyanamit) ở phản ứng (4).
d) Viết công thức Liuyt của các đồng phân ứng với công thức phân tử CH2
N2
.
Câu 4. (4,0 điểm)
1. Để xác định hàm lượng oxi trong nước sông, người ta sử dụng phương pháp Winkler bằng
cách dùng Mn2+
cố định oxi dưới dạng hợp chất của Mn(IV) trong môi trường kiềm. Sau đó,
dùng KI để khử Mn(IV) trong môi trường axit và chuẩn độ hỗn hợp bằng dung dịch Na2
S2
O3
.
Cụ thể: Hút 150,00 ml nước sông vào chai cố định oxi. Thêm MnSO4
đủ dư, sau đó thêm tiếp
dung dịch kiềm iođua (gồm NaOH và KI dư), đậy nút bình cẩn thận để tránh bọt khí và để yên
cho kết tủa lắng xuống. Axit hóa hỗn hợp bằng H2
SO4
đặc. Đậy nút chai và lắc kỹ cho đến khi kết
tủa tan hoàn toàn. Chuẩn độ ngay dung dịch thu được bằng dung dịch Na2
S2
O3
8,0.10-3
M
hết 20,53 ml Na2
S2
O3
.
a) Viết phương trình hóa học các phản ứng xảy ra trong thí nghiệm trên.
b) Tính E
o
2+ - ; E
o
- .MnO(OH)
2
/Mn ,OH O
2
/OH
c) Giải thích tại sao:
- Giai đoạn cố định oxi phải thực hiện trong môi trường kiềm;
- Để khử Mn(IV) bằng KI phải tiến hành trong môi trường axit;
- Sau khi axit hoá dung dịch cần chuẩn độ ngay.
d) Tính hàm lượng oxi trong nước theo mg/l.
Cho: K
w(H2
O)
= 10-14; ở 25oC: 2,303.RT
= 0, 0592F
+ 2+ + - -
E
o
=1,23V; E
o
=1,23V; E
o
=0,5355V
MnO2
, H /Mn O2
, H /H2
O I3
/I
2. Cân 0,432 gam axit yếu HA, pha thành 50,00 ml dung dịch A. Tiến hành chuẩn độ dung dịch A
bằng dung dịch chuẩn NaOH 0,100M. Khi thêm 50,77 ml dung dịch NaOH vào dung dịch A thì
dung dịch thu được có pH = 5,0. Còn khi thêm 60,00 ml dung dịch NaOH vào dung dịch A thì đạt
tới điểm tương đương.
a) Tính khối lượng mol của axit HA.
b) Tính hằng số Ka
của axit HA.
Câu 5. (4,0 điểm)
1. Nghiên cứu động học của phản ứng oxi hoá khử trong dung dịch
nước:
2Fe
3+
(aq) + Sn
2+
(aq) → 2Fe
2+
(aq) + Sn
4+
(aq) (1)
Khi nồng độ của ion Fe2+
rất lớn so với nồng độ của ion Fe3+
, thực nghiệm xác định được biểu
thức tính tốc độ phản ứng như sau:
v = k.[Fe3+
]2
. [Sn2+
]/ [Fe2+
] (2)
a) Chứng minh rằng cơ chế phản ứng dưới đây là phù hợp với thực nghiệm:
Fe3+ + Sn2+ ZZkZ1 XFe + Sn (3)
YZZZ
2+
3+k
−1
Fe
3+
+ Sn
3+
⎯
k
⎯
2
→ Fe
2+
+ Sn
4+
(4)
Giả định rằng giá trị của hằng số tốc độ k2
là rất nhỏ.
b) Có thể tính được k2
theo k (thực nghiệm) và hằng số cân bằng K của phản ứng (3) không?
2. Xét quá trình hoá hơi 1 mol nước lỏng ở 25
o
C và 1atm. Cho biết nhiệt hoá hơi của nước, nhiệt
dung đẳng áp của hơi nước và của nước lỏng lần lượt là: ∆Hhh
(100o
C, 1atm) = 40,668kJ/mol
2
2
C
p,H O(A)
= 75,31J. K-1
.mol-1
; C
p,H O(k)
= 33,47 J. K-1
.mol-1
.
Các dữ kiện trên được coi như có giá trị không đổi trong khoảng nhiệt độ khảo sát.
a) Tính ∆H, ∆S, ∆G của hệ trong quá trình hoá hơi nói trên?
b) Dựa vào kết quả thu được, hãy cho biết quá trình hoá hơi của nước có thể tự diễn ra hay
không? Vì sao?
Cho biết, đối với quá trình đẳng áp có nhiệt độ biến đổi từ T1
đến T2
, biến thiên entropy
T
được tính theo hệ thức: ∆S = Cp. ln
2
.T
1
-------------------- HẾT --------------------
* Thí sinh không được sử dụng tài liệu, kể cả bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học;
* Giám thị không giải thích gì thêm.

More Related Content

De hoactk13 ngày 1

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA THPT NĂM 2013 Môn: HOÁ HỌC Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày thi thứ nhất: 11/01/2013 (Đề thi có 03 trang, gồm 05 câu) Cho: NA = 6,022.1023 mol-1 ; h = 6,625.10-34 J.s; 1eV= 1,602.10-19 J; O = 16; Na = 23; K = 39; Rb = 85; Mg = 24; Ca = 40; Ba = 137. Câu 1. (4,5 điểm) 1. Kết quả tính Hoá học lượng tử cho biết ion Li2+ có năng lượng electron ở các mức En (n là số lượng tử chính) như sau: E1 = -122,400eV; E2 = -30,600eV; E3 = -13,600eV; E4 = -7,650eV. a) Tính các giá trị năng lượng trên theo kJ/mol (có trình bày chi tiết đơn vị tính). b) Hãy giải thích sự tăng dần năng lượng từ E1 đến E4 của ion Li2+ . c) Tính năng lượng ion hoá của ion Li 2+ (theo eV) và giải thích. 2. Chuyển động của electron π dọc theo mạch cacbon của hệ liên hợp mạch hở được coi là chuyển động tự do của vi hạt trong hộp thế một chiều. Năng lượng của vi hạt trong hộp thế một n2 h2 chiều được tính theo hệ thức: E n= 8m a 2 , trong đó n= 1,2,3...; h là hằng số Planck; m là khối lượng của electron, m= 9,1.10-31 kg; a là chiều dài hộp thế. Đối với hệ liên hợp, a là chiều dài mạch cacbon và được tính theo công thức: a= (N+1).ℓC-C , ở đây N là số nguyên tử C; ℓC-C là độ dài trung bình của liên kết C-C. Ứng với mỗi mức năng lượng En nêu trên, người ta xác định được một obitan phân tử (viết tắt là MO-π) tương ứng, duy nhất. Sự phân bố electron π vào các MO-π cũng tuân theo các nguyên lý và quy tắc như sự phân bố electron vào các obitan của nguyên tử. Sử dụng mô hình vi hạt chuyển động tự do trong hộp thế một chiều cho hệ electron π của phân tử liên hợp mạch hở Octatetraen, hãy: trang 1/3
  • 2. a) Tính các giá trị năng lượng En (n= 1÷5) theo J. Biểu diễn sự phân bố các electron π trên các MO-π của giản đồ các mức năng lượng và tính tổng năng lượng của các electron π thuộc Octatetraen theo kJ/mol. Cho biết phân tử Octatetraen có ℓC-C = 1,4Å. b) Xác định số sóng ν (cm-1 ) của ánh sáng cần thiết để kích thích 1 electron từ mức năng lượng cao nhất có electron (HOMO) lên mức năng lượng thấp nhất không có electron (LUMO). C â u 2 . ( 4 , 0 đ i ể m ) 1. Bảng tuần hoàn hiện nay có 118 nguyên tố. Nguyên tố X (Z=118) được hình thành khi bắn phá hạt nhân nguyên tố Californi ( 249 Cf ) bằng hạt nhân Canxi ( 48 Ca ). Biết nguyên tố X phân 98 20 rã α và có số khối là A= 294. a) Viết phương trình phản ứng tổng hợp và phân rã α của nguyên tố X. b) Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X. Từ đó suy ra vị trí của X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. 2. Cho M là một kim loại hoạt động. Oxit của M có cấu trúc mạng lưới lập phương với cạnh của ô mạng cơ sở là a= 5,555Å. Trong mỗi ô mạng cơ sở, ion O2- chiếm đỉnh và tâm các mặt của hình lập phương, còn ion kim loại chiếm các hốc tứ diện (tâm của các hình lập phương con với cạnh là a/2 trong ô mạng). Khối lượng riêng của oxit là 2,400 g/cm3 . a) Tính số ion kim loại và ion O 2- trong một ô mạng cơ sở. b) Xác định kim loại M và công thức oxit của M. c) Tính bán kính ion kim loại M (theo nm) biết bán kính của ion O 2- là 0,140 nm. d ) N ê u c á c h đ i ề u c h ế o trang 2/3
  • 4. Câu 3. (3,5 điểm) 1. Nêu hiện tượng và viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm sau: a) Sục từ từ khí clo (đến dư) vào dung dịch NaBr. b) Cho một ít bột MnO2 vào dung dịch H2 O2 . c) Cho dung dịch SnCl2 vào dung dịch FeCl3 , sau đó cho thêm K3 [Fe(CN)6 ]. d) Cho dung dịch KI vào dung dịch FeCl3 . 2. Canxi xyanamit được điều chế theo phản ứng (1) và (2), nó phản ứng với nước và với axit sunfuric theo phản ứng (3) và (4) dưới đây: CaO + 3C → CaC 2 + CO ( 1CaC 2 + N 2 → CaCN 2 + C (2 )CaCN 2 + 3H 2 O → CaCO 3 + 2NH 3 (3 )CaCN 2 + H 2 SO 4 → CaSO 4 + H 2 N-CN (4 )a) Hãy trình bày ngắn gọn về ảnh hưởng của áp suất và nhiệt độ đến chiều diễn biến của phản ứng (1) và (2). b) Dựa vào các phản ứng đã cho, hãy giải thích và viết cấu tạo hoá học (có ghi đầy đủ các electron hoá trị) của CaCN2 . c) Hãy viết cơ chế phản ứng để giải thích sự tạo thành NH 3 ở phản ứng (3) và H 2 N-CN (xyanamit) ở phản ứng (4). d) Viết công thức Liuyt của các đồng phân ứng với công thức phân tử CH2 N2 . Câu 4. (4,0 điểm) 1. Để xác định hàm lượng oxi trong nước sông, người ta sử dụng phương pháp Winkler bằng cách dùng Mn2+ cố định oxi dưới dạng hợp chất của Mn(IV) trong môi trường kiềm. Sau đó, dùng KI để khử Mn(IV) trong môi trường axit và chuẩn độ hỗn hợp bằng dung dịch Na2 S2 O3 . Cụ thể: Hút 150,00 ml nước sông vào chai cố định oxi. Thêm MnSO4 đủ dư, sau đó thêm tiếp dung dịch kiềm iođua (gồm NaOH và KI dư), đậy nút bình cẩn thận để tránh bọt khí và để yên cho kết tủa lắng xuống. Axit hóa hỗn hợp bằng H2 SO4 đặc. Đậy nút chai và lắc kỹ cho đến khi kết tủa tan hoàn toàn. Chuẩn độ ngay dung dịch thu được bằng dung dịch Na2 S2 O3 8,0.10-3 M hết 20,53 ml Na2 S2 O3 . a) Viết phương trình hóa học các phản ứng xảy ra trong thí nghiệm trên. b) Tính E o 2+ - ; E o - .MnO(OH) 2 /Mn ,OH O 2 /OH c) Giải thích tại sao: - Giai đoạn cố định oxi phải thực hiện trong môi trường kiềm; - Để khử Mn(IV) bằng KI phải tiến hành trong môi trường axit; - Sau khi axit hoá dung dịch cần chuẩn độ ngay. d) Tính hàm lượng oxi trong nước theo mg/l. Cho: K w(H2 O) = 10-14; ở 25oC: 2,303.RT = 0, 0592F + 2+ + - - E o =1,23V; E o =1,23V; E o =0,5355V MnO2 , H /Mn O2 , H /H2 O I3 /I 2. Cân 0,432 gam axit yếu HA, pha thành 50,00 ml dung dịch A. Tiến hành chuẩn độ dung dịch A bằng dung dịch chuẩn NaOH 0,100M. Khi thêm 50,77 ml dung dịch NaOH vào dung dịch A thì dung dịch thu được có pH = 5,0. Còn khi thêm 60,00 ml dung dịch NaOH vào dung dịch A thì đạt tới điểm tương đương. a) Tính khối lượng mol của axit HA. b) Tính hằng số Ka của axit HA. Câu 5. (4,0 điểm)
  • 5. 1. Nghiên cứu động học của phản ứng oxi hoá khử trong dung dịch nước: 2Fe 3+ (aq) + Sn 2+ (aq) → 2Fe 2+ (aq) + Sn 4+ (aq) (1)
  • 6. Khi nồng độ của ion Fe2+ rất lớn so với nồng độ của ion Fe3+ , thực nghiệm xác định được biểu thức tính tốc độ phản ứng như sau: v = k.[Fe3+ ]2 . [Sn2+ ]/ [Fe2+ ] (2) a) Chứng minh rằng cơ chế phản ứng dưới đây là phù hợp với thực nghiệm: Fe3+ + Sn2+ ZZkZ1 XFe + Sn (3) YZZZ 2+ 3+k −1 Fe 3+ + Sn 3+ ⎯ k ⎯ 2 → Fe 2+ + Sn 4+ (4) Giả định rằng giá trị của hằng số tốc độ k2 là rất nhỏ. b) Có thể tính được k2 theo k (thực nghiệm) và hằng số cân bằng K của phản ứng (3) không? 2. Xét quá trình hoá hơi 1 mol nước lỏng ở 25 o C và 1atm. Cho biết nhiệt hoá hơi của nước, nhiệt dung đẳng áp của hơi nước và của nước lỏng lần lượt là: ∆Hhh (100o C, 1atm) = 40,668kJ/mol 2 2 C p,H O(A) = 75,31J. K-1 .mol-1 ; C p,H O(k) = 33,47 J. K-1 .mol-1 .
  • 7. Các dữ kiện trên được coi như có giá trị không đổi trong khoảng nhiệt độ khảo sát. a) Tính ∆H, ∆S, ∆G của hệ trong quá trình hoá hơi nói trên? b) Dựa vào kết quả thu được, hãy cho biết quá trình hoá hơi của nước có thể tự diễn ra hay không? Vì sao? Cho biết, đối với quá trình đẳng áp có nhiệt độ biến đổi từ T1 đến T2 , biến thiên entropy T được tính theo hệ thức: ∆S = Cp. ln 2 .T 1 -------------------- HẾT -------------------- * Thí sinh không được sử dụng tài liệu, kể cả bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học; * Giám thị không giải thích gì thêm.