ݺߣ

ݺߣShare a Scribd company logo
ĐIỆN TÂM ĐỒ TRONG
RỐI LOẠN ĐIỆN GIẢI
ThS. BS. Phạm Trần Linh
Viện Tim mạch Việt Nam
Rối loạn điện giải
 Tăng Kali máu:
 Sóng T cao nhọn
 PR kéo dài và P dẹt
 QRS giãn rộng
 Hạ Kali máu:
 ST chênh xuống
 T dẹt
 Sóng U rõ
 Tăng Canxi máu:
 QT kéo dài
 Hạ Canxi máu:
 QT ngắn
Page, 12-Lead ECG for Acute and Critical Care Providers
© 2006 by Pearson Education, Inc. Upper Saddle River, NJ
Khoảng QT
Bắt đầu từ QRS đến kết thúc sóng T
Toàn bộ hoạt động điện học của tâm thất.
 QTc hiệu chỉnh so với nhịp tim
Page, 12-Lead ECG for Acute and Critical Care Providers
© 2006 by Pearson Education, Inc. Upper Saddle River, NJ
Bảng hiệu chỉnh QT/QTc
TĂNG KALI MÁU
Tăng Kali máu
Nguyên nhân hay gặp là do suy thận
Kali bình thường: 3,5 – 5 mmol/l
Kali máu > 5,0 mmo/l  tăng kali máu.
Không có mối tương quan chặt chẽ giữa nồng độ kali
máu và biến đổi trên điện tâm đồ.
Không dựa vào các dấu hiệu điện tim để chẩn đoán tăng
kali máu mà phải làm xét nghiệm điện giải đồ
Kali máu > 7.5 mmol/L  không còn nhịp xoang
Kali máu 10–12 mmol/L Rung thất hoặc vô tâm thu
Biểu hiện trên điện tâm đồ của
tăng Kali máu
Sóng T cao, nhọn (dấu hiệu sớm, thường gặp)
P rộng và dẹt,
PR dài
QRS giãn rộng
Có thể gặp nhịp chậm xoang, nhịp bộ nối trong một số
trường hợp
Kali tăng quá cao mà không xử trí  rối loạn nhịp thất
nhanh nguy hiểm.
Page, 12-Lead ECG for Acute and Critical Care Providers
© 2006 by Pearson Education, Inc. Upper Saddle River, NJ
Tăng Kali máu
Page, 12-Lead ECG for Acute and Critical Care Providers
© 2006 by Pearson Education, Inc. Upper Saddle River, NJ
ST mất dần
“T cao nhọn, P dẹt”
Sóng như hình Sine
Tăng Kali máu
Sóng T dương cao, nhọn khi tăng
Kali máu
T dương cao, nhọn, QRS giãn, PR
dài trong tăng Kali máu
P rộng, dẹt, PR dài, QRS giãn trong
tăng kali máu
Nhịp nhanh thất khi tăng Kali máu
Nhịp chậm khi tăng Kali máu
HẠ KALI MÁU
Hạ Kali máu
Khi Kali < 3,5 mmol/l
Biến đổi điện tim thường không có tương quan chặt chẽ
với mức độ hạ Kali máu.
Khi hạ Kali máu nhẹ (3,0 – 3,5 mmo/l)  thường không
có biểu hiện trên điện tim.
Hạ Kali máu nặng < 3,0 mmol/l  nên làm điện tâm đồ
để xem có rối loạn nhịp hay không.
Page, 12-Lead ECG for Acute and Critical Care Providers
© 2006 by Pearson Education, Inc. Upper Saddle River, NJ
Nguyên nhân: nôn, tiêu chảy, lợi tiểu,…
 Hạ Magne máu.
Nhược cơ, tiểu nhiều
Ngộ độc Digitalis  Torsades de pointes
Hạ Kali máu
Biểu hiện trên ĐTĐ khi hạ Kali máu
Đoạn ST chênh xuống nhẹ,
Sóng T dẹt, hoặc đảo ngược.
Sóng U tăng biên độ cao lên rõ rệt.
Một số RL nhịp thất có thể xuất hiện: ngoại tâm thu,
tim nhanh thất, rung thất, block nhĩ thất.
Hạ Kali máu ở BN đang dùng Digoxin có thể làm
tăng nguy cơ ngộ độc Digoxin.
Page, 12-Lead ECG for Acute and Critical Care Providers
© 2006 by Pearson Education, Inc. Upper Saddle River, NJ
 Kali bình thường (a)
 U > T (b,c,d)
Hạ Kali máu
Biểu hiện điển hình, hay gặp của
hạ Kali máu
ECG rối loạn điện giải.pdf
TĂNG CANXI MÁU
Tăng Canxi máu
 Nồng độ Canxi máu bình thường: 2,1 – 2,6 mmol/l
 Tăng Canxi máu nhẹ: 2,7 – 2,9 mmol/l
 Tăng Canxi máu vừa: 3,0 – 3,4 mmol/l
 Tăng Canxi máu nặng: > 3,4 mmol/l
Biểu hiện ĐTĐ ở BN tăng Canxi máu
Chủ yếu là rút ngắn khoảng QT và QT hiệu chỉnh
Khi tăng Canxi máu nặng,
 tăng biên độ QRS
 xuất hiện sóng Osborn (khía ở sườn xuống QRS)
 T đảo chiều hoặc 2 pha
QT ngắn, sóng Osborn, T âm
HẠ CANXI MÁU
Biểu hiện trên điện tâm đồ
Kéo dài khoảng QT và QT hiệu chỉnh
QT có thể dài tới 500 ms
Có thể thấy T đảo chiều ở một số chuyển đạo.
QT dài, T 2 pha ở V3
Xin cảm ơn !

More Related Content

ECG rối loạn điện giải.pdf

  • 1. ĐIỆN TÂM ĐỒ TRONG RỐI LOẠN ĐIỆN GIẢI ThS. BS. Phạm Trần Linh Viện Tim mạch Việt Nam
  • 2. Rối loạn điện giải  Tăng Kali máu:  Sóng T cao nhọn  PR kéo dài và P dẹt  QRS giãn rộng  Hạ Kali máu:  ST chênh xuống  T dẹt  Sóng U rõ  Tăng Canxi máu:  QT kéo dài  Hạ Canxi máu:  QT ngắn
  • 3. Page, 12-Lead ECG for Acute and Critical Care Providers © 2006 by Pearson Education, Inc. Upper Saddle River, NJ Khoảng QT Bắt đầu từ QRS đến kết thúc sóng T Toàn bộ hoạt động điện học của tâm thất.  QTc hiệu chỉnh so với nhịp tim
  • 4. Page, 12-Lead ECG for Acute and Critical Care Providers © 2006 by Pearson Education, Inc. Upper Saddle River, NJ Bảng hiệu chỉnh QT/QTc
  • 6. Tăng Kali máu Nguyên nhân hay gặp là do suy thận Kali bình thường: 3,5 – 5 mmol/l Kali máu > 5,0 mmo/l  tăng kali máu. Không có mối tương quan chặt chẽ giữa nồng độ kali máu và biến đổi trên điện tâm đồ. Không dựa vào các dấu hiệu điện tim để chẩn đoán tăng kali máu mà phải làm xét nghiệm điện giải đồ Kali máu > 7.5 mmol/L  không còn nhịp xoang Kali máu 10–12 mmol/L Rung thất hoặc vô tâm thu
  • 7. Biểu hiện trên điện tâm đồ của tăng Kali máu Sóng T cao, nhọn (dấu hiệu sớm, thường gặp) P rộng và dẹt, PR dài QRS giãn rộng Có thể gặp nhịp chậm xoang, nhịp bộ nối trong một số trường hợp Kali tăng quá cao mà không xử trí  rối loạn nhịp thất nhanh nguy hiểm.
  • 8. Page, 12-Lead ECG for Acute and Critical Care Providers © 2006 by Pearson Education, Inc. Upper Saddle River, NJ Tăng Kali máu
  • 9. Page, 12-Lead ECG for Acute and Critical Care Providers © 2006 by Pearson Education, Inc. Upper Saddle River, NJ ST mất dần “T cao nhọn, P dẹt” Sóng như hình Sine Tăng Kali máu
  • 10. Sóng T dương cao, nhọn khi tăng Kali máu
  • 11. T dương cao, nhọn, QRS giãn, PR dài trong tăng Kali máu
  • 12. P rộng, dẹt, PR dài, QRS giãn trong tăng kali máu
  • 13. Nhịp nhanh thất khi tăng Kali máu
  • 14. Nhịp chậm khi tăng Kali máu
  • 16. Hạ Kali máu Khi Kali < 3,5 mmol/l Biến đổi điện tim thường không có tương quan chặt chẽ với mức độ hạ Kali máu. Khi hạ Kali máu nhẹ (3,0 – 3,5 mmo/l)  thường không có biểu hiện trên điện tim. Hạ Kali máu nặng < 3,0 mmol/l  nên làm điện tâm đồ để xem có rối loạn nhịp hay không.
  • 17. Page, 12-Lead ECG for Acute and Critical Care Providers © 2006 by Pearson Education, Inc. Upper Saddle River, NJ Nguyên nhân: nôn, tiêu chảy, lợi tiểu,…  Hạ Magne máu. Nhược cơ, tiểu nhiều Ngộ độc Digitalis  Torsades de pointes Hạ Kali máu
  • 18. Biểu hiện trên ĐTĐ khi hạ Kali máu Đoạn ST chênh xuống nhẹ, Sóng T dẹt, hoặc đảo ngược. Sóng U tăng biên độ cao lên rõ rệt. Một số RL nhịp thất có thể xuất hiện: ngoại tâm thu, tim nhanh thất, rung thất, block nhĩ thất. Hạ Kali máu ở BN đang dùng Digoxin có thể làm tăng nguy cơ ngộ độc Digoxin.
  • 19. Page, 12-Lead ECG for Acute and Critical Care Providers © 2006 by Pearson Education, Inc. Upper Saddle River, NJ  Kali bình thường (a)  U > T (b,c,d) Hạ Kali máu
  • 20. Biểu hiện điển hình, hay gặp của hạ Kali máu
  • 23. Tăng Canxi máu  Nồng độ Canxi máu bình thường: 2,1 – 2,6 mmol/l  Tăng Canxi máu nhẹ: 2,7 – 2,9 mmol/l  Tăng Canxi máu vừa: 3,0 – 3,4 mmol/l  Tăng Canxi máu nặng: > 3,4 mmol/l
  • 24. Biểu hiện ĐTĐ ở BN tăng Canxi máu Chủ yếu là rút ngắn khoảng QT và QT hiệu chỉnh Khi tăng Canxi máu nặng,  tăng biên độ QRS  xuất hiện sóng Osborn (khía ở sườn xuống QRS)  T đảo chiều hoặc 2 pha
  • 25. QT ngắn, sóng Osborn, T âm
  • 27. Biểu hiện trên điện tâm đồ Kéo dài khoảng QT và QT hiệu chỉnh QT có thể dài tới 500 ms Có thể thấy T đảo chiều ở một số chuyển đạo.
  • 28. QT dài, T 2 pha ở V3