ݺߣ

ݺߣShare a Scribd company logo
NỘI DUNG CHÍNH
I. PTCB LÀ GÌ?
II. CÁC YẾU TỐ CƠ BẢN ẢNH
HƯỞNG ĐẾN THỊ TRƯỜNG
III. NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG VÀ
GIAO DỊCH
IV. WEBSITE CUNG CẤP TIN CƠ
BẢN
I. PHÂN TÍCH CƠ BẢN LÀ GÌ
 PTCB là phân tích những
thông tin kinh tế và chính trị
đã, đang và sẽ diễn ra để
xác định giá cả trong tương
lai.
 Xác định mức độ tác động và
ảnh hưởng của thông tin đối
với thị trường như thế nào.
II. CÁC YẾU TỐ CƠ BẢN TÁC ĐỘNG ĐẾN THỊ
TRƯỜNG
 Các chỉ số KT đo lường mức độ
lạm phát
 Tổng SP Quốc nội (GDP)
 Tiêu dùng
 Sức sản xuất
 Hoạt động của NHTW (Fed…)
 Thị trường lao động
 Thị trường nhà
 Các yếu tố tổng hợp
CHỈ SỐ KINH TẾ ĐO LƯỜNG MỨC ĐỘ LẠM PHÁT
 CPI – Consumer Price Index: Chỉ
số giá tiêu dùng
 Phản ánh trung bình giá cả của các
loại hàng hóa.
 Đo lường mức độ lạm phát trong
KT trên phương diện người tiêu
dùng.
 CPI tăng tức là giá cả hàng hóa
tăng  lạm phát tăng.
 CPI đo tính hiệu quả của chính
sách tiền tệ và tác động lớn đến
quyết định lãi suất của NHTW.
CHỈ SỐ KINH TẾ ĐO LƯỜNG MỨC ĐỘ LẠM PHÁT
 PPI – Producer Price Index: Chỉ
số giá sản xuất
 Phản ánh thay đổi trung bình
trong giá bán hàng từ các nhà sản
suất.
 Đo lường mức độ lạm phát trên
phương diện nhà sản xuất.
 PPI tăng tức là giá cả hàng hóa
tăng  lạm phát tăng.
 Công bố hàng tháng và là PPI của
tháng trước đó.
 Tác dụng :Dùng để dự báo CPI.
TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI - GDP
 Gross Domestic Product:
 Đo lường giá trị thị trường của
hàng hóa và dịch vụ được sản
xuất trong 1 quốc gia.
 Có 4 yếu tố cấu thành nên GDP:
tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu chính
phủ, xuất khẩu ròng.
 Thể hiện tốc độ tăng trưởng KT
của quốc gia.
 Ra hàng quý trên cơ sở so sánh tỉ
lệ % của quý này so với quý
trước đó.
TIÊU DÙNG
 Retail Sales: (USD)
 Đo lường tổng số giá trị hóa
đơn tại các cửa hàng bán sản
phẩm lâu bền và sản phẩm
không lâu bền. Không bao gồm
dịch vụ.
 Ra hàng tháng và là của tháng
trước đó.
 Chỉ số tăng  kt tăng  usd
tăng  vàng giảm
 Chỉ số âm nghĩa là giảm so với
tháng trước đó
TIÊU DÙNG
 Durable Goods: Đơn đặt hàng
lâu bền
 Đo lường các đơn đặt hàng mới
về các loại hàng hóa liên quan
đến thiết bị máy móc với thời
gian sử dụng trên 3 năm.
 Ra hàng tháng và là của tháng
trước đó.
 Chỉ số tăng  kinh tế tăng
SỨC SẢN XUẤT
 PMI (Purchasing Managers Index):
 Đánh giá niềm tin về triển vọng kinh
doanh của các doanh nghiệp trong nền
KT.
 Ra vào ngày làm việc đầu tiên của
tháng và là của tháng trước đó.
 Tổng hợp dựa trên 5 yếu tố: đơn đặt
hàng mới, mức hàng tồn kho, tình trạng
sản xuất, tình trạng giao hàng, môi
trường làm việc
 Chỉ số > 50  các hđ trong lĩnh vực
kinh doanh được mở rộng và ngược lại.
HOẠT ĐỘNG CỦA NHTW (Fed…)
 Fed: Federal Reserve System: Cục
DTLB Mỹ
• Gia tăng hoặc cắt giảm lãi suất.
• Can thiệp trực tiếp vào việc xác lập tỉ
giá cặp tiền
 Rate Announcement: Công bố lãi suất
 Lãi suất thể hiện giá cả của 1 đồng
tiền. Lãi suất USD tăng  USD mạnh
 Vàng giảm.
 Fed họp 8 lần/năm. Thông báo về lãi
suất được đưa ra sau mỗi lần họp.
THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG (Mỹ)
 Unemployment Claims/ Initial
Claims/ Jobless Claims: Số
người nộp đơn xin trợ cấp thất
nghiệp.
 Unemployment Rate: Tỉ lệ thất
nghiệp.
 Non-farm Employment
Change: Bảng lương phi nông
nghiệp.
THỊ TRƯỜNG NHÀ (Mỹ)
 Housting Start: Khởi công
xây nhà mới.
 Building Permits: Cấp phép
xây dựng.
 Existing Home Sales: Doanh
số bán nhà tồn đọng.
TỔNG HỢP (Mỹ)
 ISM – Manufacturing Index:
 Chỉ số đưa ra dựa trên cơ sở
xem xét các doanh nghiệp sx về
việc làm, sản phẩm, đơn đặt
hàng mới, nhà cung cấp, giao
hàng và hàng tồn kho.
 Giá trị của chỉ số > 50 kinh tế
mở rộng  Usd tăng giá.
 Giá trị của chỉ số< 50 Kinh tế
suy giảm dẫn đến Usd giảm giá.
 Dùng để dự đoán CPI: Kt phát
triển  lạm phát tăng theo.
III. NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG VÀ GIAO DỊCH
 Thị trường đang đi theo xu hướng
nào.
 Xác định các yếu tố ảnh hưởng
tới thị trường.
 Xác định thời điểm vào/ra.
 Xác định mức lời lỗ khi giao dịch.
 Kiềm chế lòng tham để chốt lời và
điều khiển nỗi sợ hãi để cắt lỗ.
 Quản lý tài khoản hợp lý.
IV. WEBSITE THÔNG TIN CƠ BẢN
1. www.forexfactory.com
2. www.marketwatch.com
3. www.trading24h.net
4. www.bloomberg.com
5. www.eximbank.com.vn

More Related Content

Giáo trình ptcb chỉnh sửa so 05

  • 1. NỘI DUNG CHÍNH I. PTCB LÀ GÌ? II. CÁC YẾU TỐ CƠ BẢN ẢNH HƯỞNG ĐẾN THỊ TRƯỜNG III. NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG VÀ GIAO DỊCH IV. WEBSITE CUNG CẤP TIN CƠ BẢN
  • 2. I. PHÂN TÍCH CƠ BẢN LÀ GÌ  PTCB là phân tích những thông tin kinh tế và chính trị đã, đang và sẽ diễn ra để xác định giá cả trong tương lai.  Xác định mức độ tác động và ảnh hưởng của thông tin đối với thị trường như thế nào.
  • 3. II. CÁC YẾU TỐ CƠ BẢN TÁC ĐỘNG ĐẾN THỊ TRƯỜNG  Các chỉ số KT đo lường mức độ lạm phát  Tổng SP Quốc nội (GDP)  Tiêu dùng  Sức sản xuất  Hoạt động của NHTW (Fed…)  Thị trường lao động  Thị trường nhà  Các yếu tố tổng hợp
  • 4. CHỈ SỐ KINH TẾ ĐO LƯỜNG MỨC ĐỘ LẠM PHÁT  CPI – Consumer Price Index: Chỉ số giá tiêu dùng  Phản ánh trung bình giá cả của các loại hàng hóa.  Đo lường mức độ lạm phát trong KT trên phương diện người tiêu dùng.  CPI tăng tức là giá cả hàng hóa tăng  lạm phát tăng.  CPI đo tính hiệu quả của chính sách tiền tệ và tác động lớn đến quyết định lãi suất của NHTW.
  • 5. CHỈ SỐ KINH TẾ ĐO LƯỜNG MỨC ĐỘ LẠM PHÁT  PPI – Producer Price Index: Chỉ số giá sản xuất  Phản ánh thay đổi trung bình trong giá bán hàng từ các nhà sản suất.  Đo lường mức độ lạm phát trên phương diện nhà sản xuất.  PPI tăng tức là giá cả hàng hóa tăng  lạm phát tăng.  Công bố hàng tháng và là PPI của tháng trước đó.  Tác dụng :Dùng để dự báo CPI.
  • 6. TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI - GDP  Gross Domestic Product:  Đo lường giá trị thị trường của hàng hóa và dịch vụ được sản xuất trong 1 quốc gia.  Có 4 yếu tố cấu thành nên GDP: tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu chính phủ, xuất khẩu ròng.  Thể hiện tốc độ tăng trưởng KT của quốc gia.  Ra hàng quý trên cơ sở so sánh tỉ lệ % của quý này so với quý trước đó.
  • 7. TIÊU DÙNG  Retail Sales: (USD)  Đo lường tổng số giá trị hóa đơn tại các cửa hàng bán sản phẩm lâu bền và sản phẩm không lâu bền. Không bao gồm dịch vụ.  Ra hàng tháng và là của tháng trước đó.  Chỉ số tăng  kt tăng  usd tăng  vàng giảm  Chỉ số âm nghĩa là giảm so với tháng trước đó
  • 8. TIÊU DÙNG  Durable Goods: Đơn đặt hàng lâu bền  Đo lường các đơn đặt hàng mới về các loại hàng hóa liên quan đến thiết bị máy móc với thời gian sử dụng trên 3 năm.  Ra hàng tháng và là của tháng trước đó.  Chỉ số tăng  kinh tế tăng
  • 9. SỨC SẢN XUẤT  PMI (Purchasing Managers Index):  Đánh giá niềm tin về triển vọng kinh doanh của các doanh nghiệp trong nền KT.  Ra vào ngày làm việc đầu tiên của tháng và là của tháng trước đó.  Tổng hợp dựa trên 5 yếu tố: đơn đặt hàng mới, mức hàng tồn kho, tình trạng sản xuất, tình trạng giao hàng, môi trường làm việc  Chỉ số > 50  các hđ trong lĩnh vực kinh doanh được mở rộng và ngược lại.
  • 10. HOẠT ĐỘNG CỦA NHTW (Fed…)  Fed: Federal Reserve System: Cục DTLB Mỹ • Gia tăng hoặc cắt giảm lãi suất. • Can thiệp trực tiếp vào việc xác lập tỉ giá cặp tiền  Rate Announcement: Công bố lãi suất  Lãi suất thể hiện giá cả của 1 đồng tiền. Lãi suất USD tăng  USD mạnh  Vàng giảm.  Fed họp 8 lần/năm. Thông báo về lãi suất được đưa ra sau mỗi lần họp.
  • 11. THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG (Mỹ)  Unemployment Claims/ Initial Claims/ Jobless Claims: Số người nộp đơn xin trợ cấp thất nghiệp.  Unemployment Rate: Tỉ lệ thất nghiệp.  Non-farm Employment Change: Bảng lương phi nông nghiệp.
  • 12. THỊ TRƯỜNG NHÀ (Mỹ)  Housting Start: Khởi công xây nhà mới.  Building Permits: Cấp phép xây dựng.  Existing Home Sales: Doanh số bán nhà tồn đọng.
  • 13. TỔNG HỢP (Mỹ)  ISM – Manufacturing Index:  Chỉ số đưa ra dựa trên cơ sở xem xét các doanh nghiệp sx về việc làm, sản phẩm, đơn đặt hàng mới, nhà cung cấp, giao hàng và hàng tồn kho.  Giá trị của chỉ số > 50 kinh tế mở rộng  Usd tăng giá.  Giá trị của chỉ số< 50 Kinh tế suy giảm dẫn đến Usd giảm giá.  Dùng để dự đoán CPI: Kt phát triển  lạm phát tăng theo.
  • 14. III. NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG VÀ GIAO DỊCH  Thị trường đang đi theo xu hướng nào.  Xác định các yếu tố ảnh hưởng tới thị trường.  Xác định thời điểm vào/ra.  Xác định mức lời lỗ khi giao dịch.  Kiềm chế lòng tham để chốt lời và điều khiển nỗi sợ hãi để cắt lỗ.  Quản lý tài khoản hợp lý.
  • 15. IV. WEBSITE THÔNG TIN CƠ BẢN 1. www.forexfactory.com 2. www.marketwatch.com 3. www.trading24h.net 4. www.bloomberg.com 5. www.eximbank.com.vn