ݺߣ

ݺߣShare a Scribd company logo
GIỐNG VẬT NUÔI
Lớp Sinh – KTNN K16
Trường: CĐSP Hà Nam
Người thực hiện:
Lê Thị Hà Thanh
Hoàng Phương Thùy

Người thực hiện:
Trần Thị Lệ

Một số giống dê
1. Dê cỏ (dê địa phương)
Giống này được thuần dưỡng từ lâu ở nước ta, hiện
nay được nuôi phổ biến ở vùng núi và cao nguyên. Màu
lông không thuần nhất ; đen, vàng, xám, nâu ; mình
ngắn; chân thấp; bụng to; đầu nhỏ; có sừng; tai nhỏ,
ngắn; dê đực con có lông bờm dài, cứng, mình dẹp;
bụng to; có râu cằm.
Một số đặc điểm về năng suất.
Trọng lượng trưởng thành (kg) :
+ Ðực : 40 - 45
+ Cái : 26 - 28
Cao vai (cm) :
+ Ðực : 57 - 59
+ Cái : 51 - 53
Năng suất sữa (kg/ngày) : 0,33 - 0,5
Thời gian cho sữa (ngày) : 90 - 120
Hàm lượng mỡ sữa (%) : 6,45
2. Dê sữa Bách Thảo
Dê Bách Thảo có nguồn gốc của nó là con lai giữa dê British-Alpine từ Pháp với dê ấn Độ đã
được . Màu lông chủ yếu là đen hoặc đen loang sọc trắng, vá trắng, đốm trắng, đốm đen; tầm
vóc to; đầu thô, dài; miệng rộng và thô; phần lớn không có râu cằm và sừng; bầu vú hình bát
úp, núm vú dài.
Trọng lượng trưởng thành (kg) :
+ Ðực : 46 - 53
+ Cái : 36 - 40
Cao vai (cm) :
+ Ðực : 60 - 64
+ Cái : 55 - 58
Năng suất sữa (kg/ngày) : 1 - 1,18
Thời gian cho sữa (ngày) : 145 - 150
3. Dê núi
- Nguồn gốc: nhập nội, được nuôi ở vùng núi miền
Bắc như Sơn La, Hà Giang, Lạng Sơn…
- Ngoại hình: Tầm vóc lớn hơn dê cỏ, tuổi trưởng
thành con đực 40-50kg, con cái 34-36kg
- Năng suất: Chủ yếu để lấy thịt, sản lượng sữa
thấp, chỉ đủ nuôi con, tỉ lệ đẻ sinh đôi chiếm 60-65%
Tỉ lệ xẻ thịt 45%
3. Dê Barbari
Nguồn gốc: nhập từ Ấn Độ
Ngoại hình: Dê có thân hình thon chắc, màu lông trắng có
đốm vàng, sừng dẹp và ngắn, tai mảnh nhỏ và thẳng đứng
trên đầu, mặt thẳng chân yếu, con đực có râu cằm rậm
Lúc trưởng thành, con đực nặng 30-35kg, con cái
có bầu vú phát triển
Cao vai con đực 80-85cm, con cái 75-77cm
Năng suất: Sản lượng sữa 0,9-1kg/ngày với chu kỳ vắt
sữa 145-148 ngày
Hàm lượng mỡ sữa: 3,8-4,5%
4. Dê Alpine
Nguồn gốc: là dê sữa của Pháp
- Ngoại hình: màu lông chủ yếu là màu
vàng, đôi khi có màu đốm trắng, tai nhỏ
và thẳng
Lúc trưởng thành, con đực 5055kg, con cái 40-42kg
- Nắng suất: Sản lượng sữa 9001000kg/chu kỳ 240-250 ngày
5. Dê Beetal
- Nguồn gốc: Ấn Độ
- Ngoại hình: màu lông đen,nâu, rám vàng
Tầm vóc cao to, mặt gồ, tai dài và to rũ xuống,
có sừng dày, đuôi ngắn, bầu vú có hoa tai dưới cổ
Lúc trưởng thành con đực 56-58kg, con cái
33-35kg
Cao vai, con đực 91-92cm, con cái 76-78cm
- Năng suất: Sản lượng sữa 1kg/ngày
Thơì gian cho sữa 208 ngày
Hàm lượng mỡ sữa: 4,47%
6. Dê Torgenburg
- Nguồn gốc: Thụy Sỹ
- Ngoại hình: Màu lông không cố định có màu sám đất,
mõm và 2 mặt có dọc trắng, tai và chân trắng, lông dài và
dày, có 2 dọc ở mũi, tai và chân
Lúc trưởng thành con đực 60-70kg, con cái 45 50kg
Cao vai con đực 70-75cm, con cái 65-70cm
- Năng suất: Sản lượng sữa 1,5kg
Thời gian cho sữa 200 ngày
Hàm lượng mỡ sữa: 4%

More Related Content

Gvn - các giống dê

  • 1. GIỐNG VẬT NUÔI Lớp Sinh – KTNN K16 Trường: CĐSP Hà Nam
  • 2. Người thực hiện: Lê Thị Hà Thanh Hoàng Phương Thùy Người thực hiện: Trần Thị Lệ Một số giống dê
  • 3. 1. Dê cỏ (dê địa phương) Giống này được thuần dưỡng từ lâu ở nước ta, hiện nay được nuôi phổ biến ở vùng núi và cao nguyên. Màu lông không thuần nhất ; đen, vàng, xám, nâu ; mình ngắn; chân thấp; bụng to; đầu nhỏ; có sừng; tai nhỏ, ngắn; dê đực con có lông bờm dài, cứng, mình dẹp; bụng to; có râu cằm. Một số đặc điểm về năng suất. Trọng lượng trưởng thành (kg) : + Ðực : 40 - 45 + Cái : 26 - 28 Cao vai (cm) : + Ðực : 57 - 59 + Cái : 51 - 53 Năng suất sữa (kg/ngày) : 0,33 - 0,5 Thời gian cho sữa (ngày) : 90 - 120 Hàm lượng mỡ sữa (%) : 6,45
  • 4. 2. Dê sữa Bách Thảo Dê Bách Thảo có nguồn gốc của nó là con lai giữa dê British-Alpine từ Pháp với dê ấn Độ đã được . Màu lông chủ yếu là đen hoặc đen loang sọc trắng, vá trắng, đốm trắng, đốm đen; tầm vóc to; đầu thô, dài; miệng rộng và thô; phần lớn không có râu cằm và sừng; bầu vú hình bát úp, núm vú dài. Trọng lượng trưởng thành (kg) : + Ðực : 46 - 53 + Cái : 36 - 40 Cao vai (cm) : + Ðực : 60 - 64 + Cái : 55 - 58 Năng suất sữa (kg/ngày) : 1 - 1,18 Thời gian cho sữa (ngày) : 145 - 150
  • 5. 3. Dê núi - Nguồn gốc: nhập nội, được nuôi ở vùng núi miền Bắc như Sơn La, Hà Giang, Lạng Sơn… - Ngoại hình: Tầm vóc lớn hơn dê cỏ, tuổi trưởng thành con đực 40-50kg, con cái 34-36kg - Năng suất: Chủ yếu để lấy thịt, sản lượng sữa thấp, chỉ đủ nuôi con, tỉ lệ đẻ sinh đôi chiếm 60-65% Tỉ lệ xẻ thịt 45%
  • 6. 3. Dê Barbari Nguồn gốc: nhập từ Ấn Độ Ngoại hình: Dê có thân hình thon chắc, màu lông trắng có đốm vàng, sừng dẹp và ngắn, tai mảnh nhỏ và thẳng đứng trên đầu, mặt thẳng chân yếu, con đực có râu cằm rậm Lúc trưởng thành, con đực nặng 30-35kg, con cái có bầu vú phát triển Cao vai con đực 80-85cm, con cái 75-77cm Năng suất: Sản lượng sữa 0,9-1kg/ngày với chu kỳ vắt sữa 145-148 ngày Hàm lượng mỡ sữa: 3,8-4,5%
  • 7. 4. Dê Alpine Nguồn gốc: là dê sữa của Pháp - Ngoại hình: màu lông chủ yếu là màu vàng, đôi khi có màu đốm trắng, tai nhỏ và thẳng Lúc trưởng thành, con đực 5055kg, con cái 40-42kg - Nắng suất: Sản lượng sữa 9001000kg/chu kỳ 240-250 ngày
  • 8. 5. Dê Beetal - Nguồn gốc: Ấn Độ - Ngoại hình: màu lông đen,nâu, rám vàng Tầm vóc cao to, mặt gồ, tai dài và to rũ xuống, có sừng dày, đuôi ngắn, bầu vú có hoa tai dưới cổ Lúc trưởng thành con đực 56-58kg, con cái 33-35kg Cao vai, con đực 91-92cm, con cái 76-78cm - Năng suất: Sản lượng sữa 1kg/ngày Thơì gian cho sữa 208 ngày Hàm lượng mỡ sữa: 4,47%
  • 9. 6. Dê Torgenburg - Nguồn gốc: Thụy Sỹ - Ngoại hình: Màu lông không cố định có màu sám đất, mõm và 2 mặt có dọc trắng, tai và chân trắng, lông dài và dày, có 2 dọc ở mũi, tai và chân Lúc trưởng thành con đực 60-70kg, con cái 45 50kg Cao vai con đực 70-75cm, con cái 65-70cm - Năng suất: Sản lượng sữa 1,5kg Thời gian cho sữa 200 ngày Hàm lượng mỡ sữa: 4%