OQUAA - giải pháp hình ảnh thương hiệu được yêu thích nhất.
Chúng tôi nỗ lực nhiều hơn để phục vụ khách hàng tốt hơn. Cam kết làm khách hàng hài lòng 99%.
Trong hơn 7 năm qua, chúng tôi đã giúp cho hàng nghìn khách hàng sử dụng quà tặng, đồng phục và các sản phẩm theo yêu cầu để xây dựng hình ảnh thương hiệu, tìm kiếm nhiều khách hàng mới, tăng trưởng doanh số, tiết kiệm chi phí hàng trăm triệu đồng mỗi năm.
1 of 21
Download to read offline
More Related Content
HỒ SƠ NĂNG LỰC OQUAA
1. Quà tặng doanh nghiệp
HỒ SƠ NĂNG LỰC
103B, Nguyễn Lâm, Phường 3, Quận Bình Thành, TP. HCM
Công ty cổ phần quà tặng oQuaa
2. GIỚI THIỆU
Quý khách hàng, thân mến
OQUAA tồn tại với sứ mệnh làm hài lòng khách hàng; đối tác, nhân viên của doanh
nghiệp muốn xây dựng hình ảnh thương hiệu.
Trong hơn 7 năm qua, chúng tôi đã giúp cho hàng nghìn khách hàng sử dụng quà tặng
doanh nghiệp, đồng phục và các sản phẩm theo yêu cầu để xây dựng hình ảnh thương
hiệu, thu hút khách hàng mới, tiết kiệm chi phí hàng trăm triệu đồng/ năm, tăng trưởng
doanh số.
1
3. Mục Lục
3 .……………………………………………….TẦM NHÌN
4 ………………………………………………..SỨ MỆNH
5 …………………………………….GIÁ TRỊ CỐT LÕI
7 …………………………………………………TÍN ĐIỀU
8 ………….………………………………….QUÁ
TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
9 ……………….……..TẠI SAO PHẢI LÀM VIỆC
VỚI OQUAA ?
10 ….………………………………….ĐỐI TÁC CHÍNH
11 …….……………………………………KHÁCH HÀNG
12 ….……….……………………………..CHỨNG THỰC
1 ….…………………………………………...GIỚI THIỆU
2 ………………………………………………...MỤC LỤC
2
Cơ cấu tổ chức
Quy trình theo dõi đơn hàng và giám
sát chất lượng
4. TẦM NHÌN
Thương hiệu quà tặng doanh nghiệp, sản
phẩm theo yêu cầu để xây dựng hình ảnh
thương hiệu doanh nghiệp được yêu thích
nhất tại Việt Nam.
3
5. SỨ MỆNH
OQuaa là ô Quà, oh wow. Nỗ lực nhiều hơn để dành tặng món quà tuyệt vời cho khách hàng.
OQuaa không phải là một nơi làm việc, OQuaa luôn nỗ lực như một món quà tặng tuyệt vời cho
nhân viên, khách hàng, đối tác, xã hội.
Đối với xã hội, cộng đồng:
Vì một thế giới hạnh phúc, giúp mọi người tự thể hiện, phát triển bản thân, thể hiện đam mê, sở
thích, cá tính; cũng như tình cảm, quan tâm, yêu thương đến gia đình, bạn bè, đồng nghiệp,
những người thân yêu.
Lưu trữ, giữ gìn, chia sẻ và phát huy cái đẹp.
Đối với cộng sự:
Làm việc, không chỉ là sự nghiệp, đam mê mà còn phát triển nhân cách.
Đối với đối tác: Hợp tác cùng thắng
Khách hàng:
Còn gì hơn là giúp khách hàng hài lòng.
Đối với nhà đầu tư
Không ngừng gia tăng giá trị tài sản.
4
6. GIÁ TRỊ CỐT LÕI
Giá trị cốt lõi của oQuaa xoay quanh Be-INCH (Tâm – Thành
– Tín – Mỹ) theo từng INCH.
- Tâm (INTEGRITY – IN): Tấm lòng nghĩa là phải sống
lương thiên, tử tế, không làm hại ai, đối xử tốt với nhau,
cùng quyết tâm.
- Thành (Honest – H): Chân thành, thành ý, thành tâm,
thành thực, trưởng thành.
- Tín (CREDIBILITY – C): Uy tín , trách nhiệm, nghĩa vụ.
- Mỹ (Beauty – Be): Chân thiện mỹ, chân thực, cái đẹp
của vóc dáng hình hài phải gắn liền song với cái đẹp
của đức hạnh, tư cách, nết na
5
7. TÍN ĐIỀU
1. Dịch vụ khách hàng là của toàn thể OQuaa, không của riêng bộ
phận nào.
2. Sẵn sàng ủng hộ mục tiêu, quy luật và đích ngắm của toàn đội đã
quyết định.
3. Nói chuyện với thái độ hỗ trợ và có thiện chí.
4. Hoàn thành nhiệm vụ (trách nhiệm) theo thỏa thuận của mình.
5. Chỉ đồng ý những thỏa thuận mà bạn sẵn sàng và có ý định thực
hiện đúng thỏa thuận đó.
6. Làm việc sao cho hiệu quả. (Làm được nhiều hơn với ít tốn kém
hơn).
7. Chịu trách nhiệm cá nhân. Không đổ thừa, không bào chữa, không
chỉ trích.
8. Tích cực khuyến khích và chúc mừng những người chiến thắng.
9. Sẵn sàng làm tất cả những gì cần thiết để hổ trợ bất cứ ai trong đội
nhóm của mình.
6
9. 2008: Chuyên thiết kế, phân phối quà tặng, sản phẩm in
2016: Triển khai dự án quà tặng cá nhân hóa
2017: Thành lập công ty oQuaa
QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
8
10. GIÁ TRỊ CỐT LÕI
TẠI SAO PHẢI LÀM VIỆC VỚI OQUAA
9
OQUAA nỗ lực nhiều hơn để phục vụ khách hàng tốt
hơn.
Cam kết làm công ty hài lòng.
OQUAA lên mẫu, thiết kế mẫu bao gồm thêu logo
thương hiệu Không tính phí (sản phẩm nội địa).
Mẫu thiết kế thương hiệu được xem xét kỹ trước khi đặt
hàng.
Thanh toán linh hoạt nhận hàng mới lấy hết tiền.
Khách hàng không chịu một sự rủi ro nào cả.
Một sự tiết kiệm lớn do chính sách Giá cả linh hoạt và
chương trình kiểm soát chi phí C-SIP nhằm truy tìm
những khoảng chi phí có thể cắt giảm để đưa ra giá tốt
nhất..
Chúng tôi có kinh nghiệm hơn 5 năm trong việc sản xuất.
11. Cơ cấu tổ chức
Giám Đốc
P. Dự Án
Dự Án A
P. Bán hàng
và Marketing
Bán hàng và
Marketing
Quảng Cáo &
Khuyến Mãi
Bán Hàng
Dịch Vụ KH
P. Sản Xuất
Sản Xuất
Mẫu
Thiết Kế
Sản Xuất
Kiểm Soát
Chất Lượng
P. Tài Chính
Kế Toán
Kế Toán Kho
KT Công Nợ
P. Nhân Sự
Tuyển Dụng
& Đào Tạo
Tuyển Dụng
Đào Tạo
12. Quy trình dịch vụ đặt hàng
Tiếp nhận
yêu cầu
•Mục đích sử dụng
•Mục tiêu mong muốn
•Đối tượng sử dụng
•Dịp, sự kiện nào?
•Ngân sách?
•Quà tặng, sản phẩm: chất liệu, màu sắc, kích cỡ phù hợp?
Chọn mẫu,
thiết kế
•Loại sản phẩm
•Chất liệu
•Quy cách
•Kiểu dáng
•Màu sắc
Báo giá
•Theo số màu sắc
•Dịch vụ gia tăng
•Thẻ loại in
•Theo chương trình
•C-SIP kiểm soát chi phí để bảo đảm giá cả linh hoạt
Thiết kế, sản
xuất mẫu
•Lên mẫu
•Thiết kế
•In, ấn
•Kiểm tra, duyệt mẫu
Hợp đồng
Sản xuất
Đóng gói,
Giao hàng
• Ký xác nhận bàn giao
• Gửi hóa đơn VAT
13. Quy trình kiểm soát chất lượng,
dịch vụ
Kiểm soát
nguyên liệu
đầu vào
Quản trị chất
lượng sản
xuất
QC kiểm
nghiệm
QA duyệt
phiếu
Kiểm nghiệm
lại, kiểm định
tính
Đánh giá
NCC/ NSX
14. Đảm bảo
Tin cậy
Cảm thông
Đáp ứng
Hữu hình
Nhận thức về
lượng dịch vụ
Các yếu tố bên ngoài ảnh
hưởng đến kỳ vọng
Kỳ vọng
(Kỳ vọng của SP
& DV)
Nhận thức
(Nhận thức
SP&DV)
khoảng
cách chất
lượng dịch
vụ
15. Giao tiếp miệng Nhu cầu cá nhân Trải nghiệm
SP & DV kỳ vọng
Giao hàng (trước và
sau tiếp xúc)
SP & DV nhận được
Giao tiếp bên ngoài
Sự chuyển đổi nhận thức
thành đặc tính chất lượng
dịch vụ
Quản lý nhận thức mong
đợi của người dùng
Khách hàng
Nhà tiếp thị
16. Tóm tắt khoảng cách với chẩn đoán chỉ định [13]
Lỗ hổng Mô tả ngắn gọn Nguyên nhân có thể
Khoảng cách 1 Các lỗ
hổng kiến thức
Sự khác biệt giữa dịch
vụ dự kiến của thị
trường mục tiêu và sự
hiểu biết của lãnh đạo
đối với dịch vụ dự kiến
của thị trường mục
tiêu
•Nghiên cứu tiếp thị
không đầy đủ
•Không đủ thông tin
liên lạc
•Quá nhiều lớp quản lý
Khoảng trống 2 Các tiêu
chuẩn Gap
Sự khác biệt giữa
nhận thức của người
quản lý về sự mong
đợi của khách hàng và
quy trình dịch sang
các thủ tục và thông
số kỹ thuật
•Thiếu cam kết quản lý
chất lượng dịch vụ
•Nhận thức của nhân
viên về tính không khả
thi
•Thiết lập mục tiêu
không đầy đủ
•Tiêu chuẩn công việc
không đầy đủ
Khoảng cách 3 Khoảng
cách phân phối
Sự khác biệt giữa các
đặc điểm chất lượng
dịch vụ và dịch vụ thực
sự được phân phối
•Sự cố hoặc hỏng hóc
kỹ thuật
•Vai trò xung đột / mơ
hồ
•Thiếu sự kiểm soát
nhận thức
•Nghèo nhân viên-
công việc phù hợp
•Công nghệ kém - phù
hợp
•Giám sát hoặc đào
tạo kém
Khoảng trống 4Các Gap
Truyền thông
Sự khác biệt giữa ý
định phân phối dịch vụ
và những gì được
truyền đạt tới khách
hàng
•Thiếu truyền thông
ngang
•Giao tiếp kém với cơ
quan quảng cáo
•Giao tiếp không đầy
đủ giữa bán hàng và
hoạt động
•Sự khác nhau về
chính sách và thủ tục
giữa các chi nhánh
hoặc đơn vị của một
đơn vị
•Có khuynh hướng
overpromise
17. • Nhóm mức độ tin cậy: đo lường mức độ thực hiện các chương trình dịch vụ đã đề ra với 5
biến quan sát:
• 1.Khi công ty XYZ hứa sẽ thực hiện điều gì đó vào khoảng thời gian xác định, thì công ty sẽ thực
hiện.
• 2.Khi bạn gặp vấn đề, công ty XYZ thể hiện sự quan tâm chân thành trong giải quyết vấn đề..
• 3.Công ty XYZ thực hiện dịch vụ đúng ngay lần đầu tiên.
• 4.Công ty XYZ cung cấp dịch vụ đúng vào thời điểm mà công ty hứa sẽ thực hiện
• 5.Công ty XYZ thông báo cho khách hàng khi nào dịch vụ sẽ được thực hiện
• Nhóm mức độ đáp ứng: đo lường khả năng thực hiện các dịch vụ kịp thời và đúng hạn với
3 biến quan sát:
• 1.Nhân viên công ty XYZ phục vụ bạn nhanh chóng, đúng hạn.
• 2.Nhân viên công ty XYZ luôn luôn sẵn sàng giúp đỡ bạn.
• 3.Nhân viên công ty XYZ không bao giờ tỏ ra quá bận rộn để không đáp ứng yêu cầu của bạn.
• Nhóm năng lực phục vụ: đo lường khả năng tạo sự tin tưởng và an tâm của đơn vị dịch vụ
cho khách hàng với 4 biến quan sát:
• 1.Hành vi của nhân viên trong công ty XYZ ngày càng tạo sự tin tưởng đối với bạn.
• 2.Bạn cảm thấy an toàn khi thực hiện giao dịch với công ty XYZ.
• 3.Nhân viên trong công ty XYZ bao giờ cũng tỏ ra lịch sự, nhã nhặn với bạn.
• 4.Nhân viên trong công ty XYZ đủ kiến thức để trả lời các câu hỏi của bạn
• Nhóm mức độ đồng cảm: đo lường khả năng quan tâm, thông cảm và chăm sóc từng cá
nhân khách hàng với 4 biến quan sát:
• 1.Công ty XYZ thể hiện sự quan tâm đến cá nhân bạn.
• 2.Công ty XYZ có những nhân viên thể hiện sự quan tâm đến cá nhân bạn.
• 3.Công ty XYZ thể hiện sự chú ý đặc biệt đến những quan tâm nhiều nhất của bạn.
• 4.Nhân viên trong công ty XYZ hiểu được những nhu cầu đặc biệt của bạn
• Nhóm phương tiện vật chất hữu hình: đo lường mức độ hấp dẫn, hiện đại của các trang
thiết bị vật chất, giờ phục vụ thích hợp, cũng như trang phục của các nhân viên phục vụ
với 5 biến quan sát:
• 1.Công ty XYZ có trang thiết bị hiện đại.
• 2.Cơ sở vật chất của công ty XYZ trông rất hấp dẫn.
• 3.Nhân viên của công ty XYZ có trang phục gọn gàng, lịch sự
• 4.Các phương tiện vật chất trong hoạt động dịch vụ rất hấp dẫn tại công ty XYZ.
• 5.Công ty XYZ có thời gian giao dịch thuận tiện