ݺߣ

ݺߣShare a Scribd company logo
Imaging of the Pediatric Diaphragm
Anatomy and Pathologic Conditions
TRAN TRONG TAI
Obstetrics and Pediatrics Hospital
Introduction
• Cơ hoành là mốc giải phẫu quan trọng đối với bs hình ảnh
• Dùng để mô tả và suy luận bệnh lý
• Cơ hoành ảnh hưởng bởi nhiều bệnh lý
• Khác nhau giữa người lớn và trẻ em
• Các hình thức điều trị và sửa chữa phẫu thuật mới đang được sử
dụng cho các bất thường cơ hoành
**Ở bài viết này chúng tôi xem xét giải phẫu hình ảnh của cơ hoành ở trẻ em, đánh giá chức
năng của cơ hoành và liệt cơ hoành, mô tả các biến thể giải phẫu, trình bày hình ảnh của các tình
trạng bệnh lý bẩm sinh và trong quá trình phát triển
Embryology and Anatomy
 Một trong bốn thành phần đó là các nếp gấp
phúc-phế mạc.
 Sự hoàn chỉnh vách ngăn cơ hoành xảy ra vào
tuần thứ 8 của thai kỳ.
 Sự thất bại trong quá trình phát triển của các
nếp gấp phúc phế mạc sẽ tạo ra khiếm khuyết
trên cơ hoành.
 Khiếm khuyết này làm thông thương khoang
ngực với khoang bụng.
 Khiếm khuyết thường xảy ra nhất là ở vùng sau
bên, tạo ra một hình thức thoát vị có tên gọi
Bochdalek
Về mặt phôi thai học, cơ hoành được tạo thành từ bốn
phần khác nhau . Ba lỗ chính thông qua cơ hoành gồm:
tĩnh mạch chủ dưới (1) , thực quản (2) và động mạch chủ
(T12) (3)
Về giải phẫu : Cơ hoành cấu tạo gồm hai phần: phần cân
ở trung tâm và phần cơ ở ngoại vi. Phần cơ của cơ hoành
có ba nguyên uỷ: phần ức, phần sườn và phần lưng.
Radiography
Thông thường, bờ trên của cơ hoành được nhìn thấy trên Phim chụp
thẳng và nghiêng.
 Phần thấp hơn của nó pha trộn với mô mềm bên dưới
Trên Phim AP của trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ, bờ trên của cơ hoành phải
xuất hiện tương đương xương sườn thứ 6 trước
Vòm bên trái thấp hơn bên phải.
Phim nghiêng: phần trước của vòm trái bị bởi bóng
tim, nhưng nhìn thấy toàn bộ đường bờ vòm phải
Radiologic anatomy.
HÌNH ẢNH HỌC BỆNH LÝ CƠ HOÀNH Ở TRẺ EM
Ultrasonography
HÌNH ẢNH HỌC BỆNH LÝ CƠ HOÀNH Ở TRẺ EM
CT and MR Imaging
Diaphragmatic crura
Axial CT image obtained in a 16-year-old boy shows thin smooth normal crura (arrows). In small
children, the crura tend to be nodular and thicker than in older children.
HÌNH ẢNH HỌC BỆNH LÝ CƠ HOÀNH Ở TRẺ EM
Functional Evaluation of the Diaphragm
• Tuy vậy trên thực tế lâm sang , bài viết này chỉ đề cập đến một vài
phương pháp
Ultrasound ( Siêu â)
Evaluation of diaphragmatic movement with M-mode US.
Normal
HÌNH ẢNH HỌC BỆNH LÝ CƠ HOÀNH Ở TRẺ EM
Ultrasound
HÌNH ẢNH HỌC BỆNH LÝ CƠ HOÀNH Ở TRẺ EM
Diaphragmatic Paralysis
(Liệt cơ àԳ)
Diaphragmatic Paralysis
(Liệt cơ àԳ)
AnatomicVariations
(Biến đổi giải ẫu)
Diaphragmatic slip
Hội chứng dây chằng cung giữa
Congenital and Developmental
Pathologic Conditions
Accessory Diaphragm
( Cơ hoành phụ)
Accessory Diaphragm
Diaphragmatic eventration
eventration ( lồi
múi)
• Eventration
eventration
Diaphragmatic eventration
Diaphragmatic eventration
• Diaphragmatic eventration
Diaphragmatic eventration
HÌNH ẢNH HỌC BỆNH LÝ CƠ HOÀNH Ở TRẺ EM
HÌNH ẢNH HỌC BỆNH LÝ CƠ HOÀNH Ở TRẺ EM
Diaphragmatic Hernias
(thoát vị hoành )
Diaphragmatic hernias include ( bao gồm):
Bochdalek (posterolateral)
Bẩm sinh
Morgagni (retrosternal)
- Hiatal hernias
Những khiếm khuyết trong quá trình hoàn chỉnh vách ngăn
của cơ hoành trong thời kỳ phôi thai tạo ra các chỗ thông
thương giữa khoang ngực với khoang bụng, làm cho các
tạng trong khoang bụng, nơi có áp lực cao hơn, di chuyển lên
khoang ngực, nơi có áp lực thấp hơn. Hiện tượng trên gọi là
thoát vị hoành bẩm sinh.
Bochdalek Hernia
Patient Data
AGE: 1 year old
GENDER: Female
Presentation
Presented to the emergency department with sudden dyspnea, accompanied with nausea and vomiting. Associated cough and general malaise,
but not febrile. On physical examination only a hyperemic pharynx is seen, with decreased cardiac sounds in the left hemithorax on auscultation
•Bochdalek hernia
Thoát vị Bochdalek.
Thoát vị Bochdalek sau sinh :
Traditionally, lung-head ratio determined with fetal US and more recently fetal lung volume determined with three-dimensional US and
MR imaging are used to measure fetal lung hypoplasia and subsequent risk of respiratory failure. Fetuses with fetal lung volume
measurements less than 15%–25% of the expected have a significantly higher mortality rate .Liver herniation in left CDH indicates a
large defect with early herniation of viscera resulting in severe pulmonary hypoplasia. Liver herniation is one of the most important
prognostic factors and indicates poor outcome and greater likelihood of need for extracorporeal membrane oxygenation (ECMO)
Patch repair of CDH. Intraoperative photograph
shows repair of a left diaphragmatic hernia with a
Gore-Tex patch (G), which is seen as a white
membranous structure. L = liver, ST = stomach,
arrows = margins of the diaphragmatic defect
Khi tình trạng của trẻ đã ổn định đầy đủ, việc phẫu
thuật sẽ được thực hiện
Diaphragmatic hernia repair
Các bất thường liên quan (thể hiện trong bảng)
• Tái phát thoát vị là một vấn đề lớn và có thể thấy trong 3-
22% trường hợp
• Bệnh nhân có khiếm khuyết lớn cần sửa chữa có nguy cơ
tái phát cao nhất và kèm theo các biến chứng khác
• Kích thước của miếng vá lớn có thể làm giảm khả năng vận
động của cơ hoành ( quan sát trên US)
• Có thể gây giảm tưới máu phổi và vẹo cột sống
Hậu quả của thoát vị hoành bẩm sinh:
Thoát vị Morgagni
Morgagni hernia
Hiatal Hernia
Hiatal Hernia
Ba loại thoát vị hiatal
Type I : Sliding Hernia (thoát vị trượt)
Hiatal hernias
sliding
hiatal hernia
Oblique radiograph from
an upper GI study, obtained
in a 7-year-old girl, shows
a small Paraesophageal
hernia (arrow). The
gastroesophageal junction
(arrowhead) is seen in its
normal location below the
diaphragm
Type II-IV: Paraesophageal hernia( thoát
vị cạnh thực quản)
short esophagus
Diaphragmatic Injuries
(Chấn thương cơ àԳ)
Diaphragmatic tear (rách cơ àԳ)
left-sided tear right-sided tear
Các dấu hiệu của CT trong chấn thương cơ hoành
DiaphragmaticTumors
(Khối u cơ àԳ)
very uncommon
over 40 cases reported in the literature
DiaphragmaticTumors
U tuyến thượng thận thứ phát gây tổn thương cơ hoành
DiaphragmaticTumors
(Khối u cơ àԳ)
“claw sign” , ” organ displacement”
HÌNH ẢNH HỌC BỆNH LÝ CƠ HOÀNH Ở TRẺ EM
HÌNH ẢNH HỌC BỆNH LÝ CƠ HOÀNH Ở TRẺ EM

More Related Content

HÌNH ẢNH HỌC BỆNH LÝ CƠ HOÀNH Ở TRẺ EM

  • 1. Imaging of the Pediatric Diaphragm Anatomy and Pathologic Conditions TRAN TRONG TAI Obstetrics and Pediatrics Hospital
  • 2. Introduction • Cơ hoành là mốc giải phẫu quan trọng đối với bs hình ảnh • Dùng để mô tả và suy luận bệnh lý • Cơ hoành ảnh hưởng bởi nhiều bệnh lý • Khác nhau giữa người lớn và trẻ em • Các hình thức điều trị và sửa chữa phẫu thuật mới đang được sử dụng cho các bất thường cơ hoành **Ở bài viết này chúng tôi xem xét giải phẫu hình ảnh của cơ hoành ở trẻ em, đánh giá chức năng của cơ hoành và liệt cơ hoành, mô tả các biến thể giải phẫu, trình bày hình ảnh của các tình trạng bệnh lý bẩm sinh và trong quá trình phát triển
  • 3. Embryology and Anatomy  Một trong bốn thành phần đó là các nếp gấp phúc-phế mạc.  Sự hoàn chỉnh vách ngăn cơ hoành xảy ra vào tuần thứ 8 của thai kỳ.  Sự thất bại trong quá trình phát triển của các nếp gấp phúc phế mạc sẽ tạo ra khiếm khuyết trên cơ hoành.  Khiếm khuyết này làm thông thương khoang ngực với khoang bụng.  Khiếm khuyết thường xảy ra nhất là ở vùng sau bên, tạo ra một hình thức thoát vị có tên gọi Bochdalek Về mặt phôi thai học, cơ hoành được tạo thành từ bốn phần khác nhau . Ba lỗ chính thông qua cơ hoành gồm: tĩnh mạch chủ dưới (1) , thực quản (2) và động mạch chủ (T12) (3) Về giải phẫu : Cơ hoành cấu tạo gồm hai phần: phần cân ở trung tâm và phần cơ ở ngoại vi. Phần cơ của cơ hoành có ba nguyên uỷ: phần ức, phần sườn và phần lưng.
  • 4. Radiography Thông thường, bờ trên của cơ hoành được nhìn thấy trên Phim chụp thẳng và nghiêng.  Phần thấp hơn của nó pha trộn với mô mềm bên dưới Trên Phim AP của trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ, bờ trên của cơ hoành phải xuất hiện tương đương xương sườn thứ 6 trước Vòm bên trái thấp hơn bên phải. Phim nghiêng: phần trước của vòm trái bị bởi bóng tim, nhưng nhìn thấy toàn bộ đường bờ vòm phải
  • 9. CT and MR Imaging
  • 11. Axial CT image obtained in a 16-year-old boy shows thin smooth normal crura (arrows). In small children, the crura tend to be nodular and thicker than in older children.
  • 13. Functional Evaluation of the Diaphragm • Tuy vậy trên thực tế lâm sang , bài viết này chỉ đề cập đến một vài phương pháp
  • 15. Evaluation of diaphragmatic movement with M-mode US. Normal
  • 23. Hội chứng dây chằng cung giữa
  • 25. Accessory Diaphragm ( Cơ hoành phụ)
  • 27. Diaphragmatic eventration eventration ( lồi múi) • Eventration eventration
  • 32. Diaphragmatic Hernias (thoát vị hoành ) Diaphragmatic hernias include ( bao gồm): Bochdalek (posterolateral) Bẩm sinh Morgagni (retrosternal) - Hiatal hernias Những khiếm khuyết trong quá trình hoàn chỉnh vách ngăn của cơ hoành trong thời kỳ phôi thai tạo ra các chỗ thông thương giữa khoang ngực với khoang bụng, làm cho các tạng trong khoang bụng, nơi có áp lực cao hơn, di chuyển lên khoang ngực, nơi có áp lực thấp hơn. Hiện tượng trên gọi là thoát vị hoành bẩm sinh.
  • 34. Patient Data AGE: 1 year old GENDER: Female Presentation Presented to the emergency department with sudden dyspnea, accompanied with nausea and vomiting. Associated cough and general malaise, but not febrile. On physical examination only a hyperemic pharynx is seen, with decreased cardiac sounds in the left hemithorax on auscultation •Bochdalek hernia
  • 36. Thoát vị Bochdalek sau sinh :
  • 37. Traditionally, lung-head ratio determined with fetal US and more recently fetal lung volume determined with three-dimensional US and MR imaging are used to measure fetal lung hypoplasia and subsequent risk of respiratory failure. Fetuses with fetal lung volume measurements less than 15%–25% of the expected have a significantly higher mortality rate .Liver herniation in left CDH indicates a large defect with early herniation of viscera resulting in severe pulmonary hypoplasia. Liver herniation is one of the most important prognostic factors and indicates poor outcome and greater likelihood of need for extracorporeal membrane oxygenation (ECMO)
  • 38. Patch repair of CDH. Intraoperative photograph shows repair of a left diaphragmatic hernia with a Gore-Tex patch (G), which is seen as a white membranous structure. L = liver, ST = stomach, arrows = margins of the diaphragmatic defect Khi tình trạng của trẻ đã ổn định đầy đủ, việc phẫu thuật sẽ được thực hiện
  • 40. Các bất thường liên quan (thể hiện trong bảng)
  • 41. • Tái phát thoát vị là một vấn đề lớn và có thể thấy trong 3- 22% trường hợp • Bệnh nhân có khiếm khuyết lớn cần sửa chữa có nguy cơ tái phát cao nhất và kèm theo các biến chứng khác • Kích thước của miếng vá lớn có thể làm giảm khả năng vận động của cơ hoành ( quan sát trên US) • Có thể gây giảm tưới máu phổi và vẹo cột sống
  • 42. Hậu quả của thoát vị hoành bẩm sinh:
  • 46. Hiatal Hernia Ba loại thoát vị hiatal
  • 47. Type I : Sliding Hernia (thoát vị trượt)
  • 49. Oblique radiograph from an upper GI study, obtained in a 7-year-old girl, shows a small Paraesophageal hernia (arrow). The gastroesophageal junction (arrowhead) is seen in its normal location below the diaphragm
  • 50. Type II-IV: Paraesophageal hernia( thoát vị cạnh thực quản)
  • 54. left-sided tear right-sided tear Các dấu hiệu của CT trong chấn thương cơ hoành
  • 55. DiaphragmaticTumors (Khối u cơ àԳ) very uncommon over 40 cases reported in the literature
  • 57. U tuyến thượng thận thứ phát gây tổn thương cơ hoành
  • 58. DiaphragmaticTumors (Khối u cơ àԳ) “claw sign” , ” organ displacement”