cap-nhat-roi-loan-dieu-tri-lipid-mau-2021.pdfLuanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596 CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN LIPID MÁU 2021
PGS. TS. Phạm Nguyễn Vinh
TT Tim Mạch bệnh viện Tâm Anh TPHCM
Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch
Đại học Y khoa Tân Tạo
Viện Tim TP. HCM
https://luanvanyhoc.com/bai-giang-chuyen-de-chan-doan-va-xu-ly-cap-cuu-nhoi-mau-nao/
Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021TBFTTHTiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021
LIỆU PHÁP PHỐI HỢP SAU METFORMIN Ở ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG: NÊN HAY KHÔNG NÊN...SoMLIỆU PHÁP PHỐI HỢP SAU METFORMIN Ở ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG: NÊN HAY KHÔNG NÊN THUỐC ỨC CHẾ SGLT2
cap-nhat-roi-loan-dieu-tri-lipid-mau-2021.pdfLuanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596 CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN LIPID MÁU 2021
PGS. TS. Phạm Nguyễn Vinh
TT Tim Mạch bệnh viện Tâm Anh TPHCM
Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch
Đại học Y khoa Tân Tạo
Viện Tim TP. HCM
https://luanvanyhoc.com/bai-giang-chuyen-de-chan-doan-va-xu-ly-cap-cuu-nhoi-mau-nao/
Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021TBFTTHTiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021
LIỆU PHÁP PHỐI HỢP SAU METFORMIN Ở ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG: NÊN HAY KHÔNG NÊN...SoMLIỆU PHÁP PHỐI HỢP SAU METFORMIN Ở ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG: NÊN HAY KHÔNG NÊN THUỐC ỨC CHẾ SGLT2
Benh nhan dai thao duong tuyp 2 cao tuoi da benh ly thuoc nao la totLuanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596 Bệnh nhân đái tháo đường Típ 2 cao tuổi-Đa bệnh lý thuốc nào là tốt nhất
PGS.TS Nguyễn Thị Bích Đào
Điều trị bệnh nhân đái tháo đường, bài giảng y học,
NGHIÊN CỨU TỶ LỆ HỘI CHỨNG CHUYỂN HÓA THEO CÁC TIÊU CHUẨN IDF, ATPIII Ở NHÓM ...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596 NGHIÊN CỨU TỶ LỆ HỘI CHỨNG CHUYỂN HÓA THEO CÁC TIÊU CHUẨN IDF, ATPIII Ở NHÓM NGƯỜI TIỀN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TẠI NINH BÌNH
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
1. Cập nhật liệu pháp insulin trong điều trị
Đái Tháo Đường típ 2
“Khuyến cáo 3 đúng”
GS.TS.Nguyễn Hải Thủy
HỘI NGHỊ NỘI KHOA TOÀN QUỐC LẦN THỨ X
HUẾ - THÁNG 4/2017
3. Đái tháo đường týp 2: gánh nặng toàn cầu
IDF Diabetes Atlas – 7th edition 2015
4. Tỷ lệ bệnh nhân ĐTĐ người cao tuổi gia tăng
Wild, S et al.: Global prevalence of diabetes: Estimates for 2000 and
projections for 2030 ( Diabetes Care 2004 In press)
+242%
+212%
+75%
5. Bn ĐTĐ người cao tuổi gia tăng đáng kể
tại các nước đang phát triễn
Wild, S et al.: Global prevalence of diabetes: Estimates for 2000 and projections for
2030 ( Diabetes Care 2004 In press)
+308%
+247%
+189%
6. Microvascular changes
Macrovascular changes
Clinical
features
Kendall DM, et al. Am J Med 2009;122:S37-S50.
Kendall DM, et al. Am J Manag Care 2001;7(suppl):S327-S343.
IFG, impaired fasting glucose;
IGT, impaired glucose tolerance.
năm
RelativeAmount
-10 -5 0 5 10 15 20 25 30
Kháng Insulin
Nồng độ Insulin
0
50
100
150
200
250
-15
β-cell failure
Onset
diabetes
Glucose(mg/dL)
Chẩn đoán
ĐTĐ
50
100
150
200
250
300
350
Glucose đói
Tiền ĐTĐ
(Obesity, IFG, IGT)
Glucose sau ăn
-10 -5 0 5 10 15 20 25 30-15
năm
Chức năng tế bào beta ở bệnh nhân
ĐTĐ týp 2 sẽ giảm dần theo thời gian
7. 1. Holman RR. Diabetes Res Clin Pract 1998;40 (suppl 1):S21–25
CHỨC NĂNG TẾ BÀO β TỤY
50% vào thời điểm chẩn đoán
28% sau khi phát hiện 6 năm
Sau 6 năm chỉ còn 28% tế bào β tiết insulin
8. Theo thời gian, bn đái tháo đường típ 2 ngày càng
khó kiểm soát đường huyết bằng thuốc viên
6.2% – giới hạn trên của bình thường
HbA1c trung bình (%)
UKPDS
6
7
8
9
Số năm từ lúc phân nhóm ngẫu nhiên
Thường qui*
Glibenclamide
Metformin
Insulin
2 4 6 8 100
7.5
8.5
6.5
Mục tiêu điều trị được
khuyến cáo<7.0%†
8
6
7.5
7
6.5
Thời gian (năm)
0 2 3 4 51
ADOPT
Metformin
Glibenclamide
Rosiglitazone
*Khởi đầu bằng chế độ ăn sau đó là sulphonylureas, insulin và/hoặc metformin nếu đường
huyết đói>15 mmol/L; † khuyến cáo thực hành lâm sàng của ADA. UKPDS 34, n=1704
UKPDS 34. Lancet 1998:352:854–65; Kahn et al (ADOPT). NEJM 2006;355(23):2427–43
HbA1c trung bình (%)
10. Châu Á(n=5,376)
37.3
62.7
36.0
64.0
Đông Âu (n=2,605)
36.0
64.0
Châu Mỹ Latin (n=1,712)
HbA1c < 7.0% HbA1c ≥ 7.0%
Hong Kong
(Diab Registry5)
57.0
43.0
Mỹ
(NHANES8)
Hàn Quốc
(KNHANES7)
43.5
56.5
VIETNAM
(Diabcare 2003)
Trung Quốc
(Diabcare6)
41.1
58.9
Ấn Độ
(DEDICOM4)
37.8
62.2
37.8
62.2
Thailand
(Diab Registry2)
30.2
69.8
Singapore
(Diabcare3)
33.0
67.0
39.7
60.3
71.6
28.4
1. Bryant W, et al. MJA 2006;185:305–309. 2. Kosachunhanun N, et al. J Med Assoc Thai 2006;89:S66–S71.
3. Lee WRW, et al. Singapore Med J 2001;42:501–507. 4. Nagpal J & Bhartia A. Diabetes Care 2006;29:2341–2348.
5. Tong PCY, et al. Diab Res Clin Pract 2008;82:346–352. 6. Pan C, et al. Curr Med Res Opin 2009;25:39–45.
7. Choi YJ, et al. Diabetes Care 2009;32:2016–2020. 8. Cheung BMY, et al. Am J Med 2009;122:443–453.
11. Nguyên nhân suy giảm
chức năng tế bào tụy
Đề kháng
Insulin
Tuổi
RL chức năng
tế bào tụy
Di truyền
(TCF 7L2)
Nhiễm độc lipid
↑ Acid béo tự do
Nhiễm độc
Glucose
Lắng đọng
chất dạng
bột
↓ hiệu ứng
Incretin
13. Thiếu hụt Thiamine (Vit B1) ở bệnh nhân ĐTĐ…
0
10
20
30
40
50
60
0 100 200 300 400
Độ thanh thải Thiamine (ml/min)
Nồngđộthiaminehuyếttương(nM)
… là do tăng độ thanh thải thiamine qua thận
Mức độ thải Thiamine tăng 4 lần trên bệnh nhân ĐTĐ týp 1 và 2 – 3 lần trên bệnh nhân ĐTĐ týp 2
Độ thanh thải Thiamine (ml/min)
Nhóm n Median Range P
Chứng 20 3.7 2.6 - 26.2 ----
ĐTĐ týp 1 26 86.5 12.8 - 228.4 (P<0.001)
ĐTĐ týp 2 49 59.8 1.4 - 256.6 (P<0.001)
Giá trị bình
thường
14. Hammes et al., Nature Medicine (2003) 9; 294-299
Vit. B1
Hoạt tính của transketolase được Vit B1 kích hoạt chẹn các con đường giáng hóa
Hexosamines:
↑ đề kháng insulin.
↑ hoạt tính PKC
Con đường Polyol:
↑ stress oxy hóa
↑ hoạt tính PKC
Con đường DAG:
↑ tuần hoàn mao mạch
↑ hoạt tính PKC
Tạo thành AGE:
↑ thoát mạch
↓ cung cấp oxy
↑ stress oxy hoạt tính
Gây tổn thương màng
tương tác với protein
vận chuyển qua sợi trục
Khởi điểm trong ty thể: nồng độ superoxide
tăng sẽ chẹn GAP-DH.
Vit. B6
Vai trò bảo vệ của B1 và B6 trong tăng đường huyết
15. Tăng thải calci trong nước tiểu
Nguyễn Đình Duyệt, Nguyễn Hải Thuỷ.(2000).
• 60 bệnh nhân ĐTĐ type 2
• ĐTĐ : 0.65 ±0.20 mmol/mmol creatinine niệu
• Chứng : 0.38 ± 0.18mmol/mmol creatinine niệu
• Tuơng quan calci niệu và glucose niệu r = 0.61
Bổ sung calci cho bn không kiểm soát đường máu
19. Đơn trị liệu Đường dùng Giảm A1c (%)
Sulfonylurea Uống 1.5-2.0
Metformin Uống 1.5
Glitazones Uống 1.0-1.5
Meglitinides Uống 0.5-2.0
Ức chế α-glucosidase Uống 0.5-1.0
DPP-4 ức chế Uống 0.5-0.7
GLP-1 agonists Tiêm 0.8-1.5
Amylin analogs Tiêm 0.6
Insulin Tiêm Không giới hạn
Hiệu quả trên HbA1c
thuốc hạ đường huyết đơn trị liệu
20. Thay đổi lối sống + metformin (± thuốc viên khác)
Basal . Thêm insulin nền và chỉnh liều
Basal-plus ( bán phần)
Thêm insulin nhanh trước bữa ăn chính
Basal-bolus (toàn phần)
Thêm nsulin nhanh trước 3 bữa ăn
Raccah D, et al. Diabetes Metab Res Rev 2007;23:257–64.
FBG > FBG mục tiêu
HbA1c > HbA1c mục tiêu
FBG đạt mục tiêu
HbA1c > HbA1c mục tiêu
FBG đạt mục tiêu
HbA1c > HbA1c mục tiêu
Liệu pháp insulin cần được bổ sung
khi chức năng TB beta suy giảm nặng
Suy giảm chức năng tế bào beta tiến triển
22. Insulin có lợi ích lâu dài & giảm nguy
cơ tim mạch bệnh ĐTĐ 1
-14%
nguy cơ
-37%
nguy cơ
-21%
nguy cơ
Nhồi máu cơ tim
Biến chứng mạch máu nhỏ
Tử vong liên quan đến đái
tháo đường
Mỗi
% HbA1c
giảm 3
HbA1c
-1%
1. Holman, et al. NEJM 2008;359:1577–89
2. UKPDS 6. Diabetes Res 1990;13(1):1-11
3. Stratton, et al. BMJ 2000;321(7258):405-12
50% bệnh nhân đái tháo đường
đã có biến chứng tại thời điểm
chẩn đoán 2
23. Mặc dù HbA1c cao nhưng khởi đầu điều trị
insulin thường bị chậm trễ ở bn ĐTĐ típ 2
Thời gian mắc bệnh đái tháo đường (năm)
1. Raskin et al. Diabetes Care 2005;28:260–5
2. Kann et al. Exp Clin Endo Diab 2006;
114:527–32
4. Oyer et al. Am J Med 2009;122:1043–9
5. Yang et al. Diabetes Care 2008;31:852–6
0.0
6.5
7.0
7.5
8.0
8.5
9.0
9.5
10.0
HbA1cbanđầu(%)
9.2%
9.7%
9.2%
9.9%
9.5%
9.5 10.3 7.4 7.7- -
24. ݺߣ 24
Sử dụng insulin cho bn ĐTĐ týp 2
ở các nước đã và đang phát triển
Ogle G. et al. 2006. Diabetes Voice;51: 22-26; King H. 1998. WHO Drug Information; 12(4): 230-234. International Diabetes
Federation. Diabetes Atlas. 2006: 273-287
Ở nước đã phát triển số
BN dùng insulin gấp 4 lần
Sử dụng insulin ở các
nước
3
84
13
16
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
% điều tri
insulin
% dân số
chung
Developed Countries
Developing Countries
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
UAE
Taiwan
Philippines
Mexico
Malaysia
Korea
Indonesia
India
China
Bangladesh
Argentina
Diet Only
Insulin Only
OAD Only
OAD + Insulin Comb.
25. Tại sao tôi lại
phải dùng
INSULIN?
Rào cản sử dụng
insulin cho bệnh
nhân ĐTĐ týp 2
26. Rào cản thường gặp khi điều trị Insulin
cho bệnh nhân đái tháo đường típ 2
Phía bệnh nhân
• Cảm nghĩ bệnh nặng,
thất bại điều trị.
• Sợ dùng insulin phức
tạp
• Sợ hạ đường huyết
• Sợ tăng cân
• Sợ kim, sợ tiêm
• Xấu hổ khi tiêm insulin
Từ Bác sĩ
• Không chú ý
• Sợ dùng insulin phức
tạp
• Sợ hạ đường huyết
• Sợ tăng cân
• Không có thuốc..
• Nhiều ý kiến cần
tham khảo thêm….
Ross SA et al. Curr Med Res Opin. 2011;27 Suppl 3:13-20.
27. 3.Cập nhật khuyến cáo sử dụng
insulin cho bệnh nhân ĐTĐ týp 2
của các Hiệp Hội Đái Tháo Đường
28. A1C <7.0%*
(<53 mmol/mol)
Preprandial capillary
plasma glucose
80–130 mg/dL*
(4.4–7.2 mmol/L)
Peak postprandial
capillary plasma
glucose†
<180 mg/dL*
(<10.0 mmol/L)
Kiểm soát đường huyết (ADA 2017)
* Goals should be individualized.
† Postprandial glucose measurements should be made 1–2 hours
after the beginning of the meal.
American Diabetes Association Standards of Medical Care in Diabetes.
Glycemic targets. Diabetes Care 2017
29. Chặt chẽ
hơn
Ít chặt chẽ
hơn
Thái độ BN & nỗ lực
điều trị mong đợi
Thời gian mắc bệnh
Khả năng tự chăm sóc tốt, tuân
thủ, động cơ thúc đẩy cao
Khả năng tự chăm sóc kém,
không tuân thủ, động cơ thúc đẩy
thếp
Thấp Cao
Mới chẩn đoán Mắc bệnh lâu
Dài Ngắn
Giới hạn
Không có 1 vài/hiếm Nặng
Không có 1 vài/hiếm Nặng
Sẵn sàng
Tiếp cận kiểm soát tăng
đường huyết
ĐỒNG THUẬN ADA & EASD 2015
Các yếu tố quyết định sự nỗ lực đường huyết mục tiêu cho bệnh nhân
Các nguy cơ tiềm tàng kết
hợp với hạ đường huyết,
các biến cố ngoại ý khác
Tuổi thọ (kỳ vọng sống)
Bệnh lý đi kèm
Biến cố mạch máu
Hệ thống hỗ trợ, nguồn
kinh phí
30. Đặc điểm người bệnh
ĐTĐ cao tuổi (≥ 65
tuổi)
HbA1C
cho phép
Đường máu
đói hoặc trước
ăn (mg/dL)
Đường máu
trước khi đi
ngũ (mg/dL)
Không bệnh phối hợp ,
sống lâu, ít nguy cơ,
minh mẫn
< 7.5% 90–130 90–150
Có bệnh phối hợp và sa
sút trí tuệ mức độ nhẹ
< 8.0% 90–150 100–180
Nhiều bệnh phối hợp,
bệnh tim mạch nặng,
nguy cơ hạ đường
huyết cao, sa sút trí tuệ
nặng
< 8.5% 100–180 110–200
Đồng thuận kiểm soát đường máu ĐTĐ người cao tuổi
( ≥ 65 tuổi) của Hội ĐTĐ và Hội Lão Khoa Hoa Kỳ 2017
31. MỤC TIÊU KIỂM SOÁT GLUCOSE
MÁU CHO BỆNH NHÂN ĐTĐ
”CÁ NHÂN HÓA”
32. Cơ sở sử dụng liệu pháp
insulin cho bn ĐTĐ týp 2 người
cao tuổi
33. ݺߣ 33
Bệnh nhân ĐTĐ típ 2
Insulin tiết chậm và nồng độ không đầy đủ
Adapted from: Polonsky KS, et al. N Engl J Med. 1996 Mar 21;334(12):777-783.
Bình thường
Đái tháo đường típ 2
Thời gian(24 giờ)
800
600
400
200
0
Tiết insulin
(pmol/min)
Bữa ăn Bữa ăn Bữa ăn
Mục tiêu điều trị insulin là bắt chước sự tiết insulin sinh lý
34. 0
10
20
30
40
50
0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 22 24
Liệu pháp insulin nhằm cung cấp insulin
cho bệnh nhân gần như người bình thường
Insulinmáu(mU/L)
Thời gian (giờ)
Böõa aên Böõa aên Böõa aên
Nhu cầu insulin nền
Nhu cầu insulin sau ăn
36. HbA1c là trung bình cộng của
glucose máu lúc đói và glucose máu
sau ăn
37. Glucose máu đói góp 80% HbA1c 1*
1. Riddle M, et al. Diabetes Care 2011;34:2508–14.
Đường huyết sau ăn
Đường huyết đói
TỉlệđónggópcủaĐHđóivà
ĐHsauăn(%)lênmứcHbA1c
80% lên mức HbA1c
ĐƯỜNG HUYẾT ĐÓI ĐÓNG GÓP ĐẾN
Dữ liệu từ 6 nghiên cứu ngẫu nhiên, trên 1.699 bệnh nhân ĐTĐ týp 2, với phân nhóm
phụ là những BN này có HbA1c >7% mặc dù đã thêm OAD để phân tích. Xem xét mức
đóng góp của đường huyết đói và đường huyết sau ăn lên mức HbA1c
Mức HbA1c (%)
38. Cơ sở
sử dụng insulin nền
Mức đh (mmol/L)
Chủ yếu kiểm soát glucose
máu đói và trong dêm
1-2 mũi tiêm/ngày
41. HbA1c càng trở về bình thường
kiểm soát glucose máu sau ăn ưu
tiên
42. Cơ sở sử dụng insulin tăng cường
Basal plus (insulin nền + insulin 1 bữa ăn)
Basal bolus (insulin nền + insulin ≥ 2 bữa ăn)
2 loại insulin
2 bút tiêm
4 mũi tiêm/ngày
Khi cần kiểm soát glucose
máu sau ăn, phải sử dụng
thêm 1 loại insulin tác
dụng nhanh theo bữa ăn
44. INSULIN LÝ TƯỞNG CHO
Bệnh nhân ĐTĐ người cao tuổi
• Tác dụng giống như insulin sinh lý
• Khả năng kiểm soát đường huyết tốt
• Ít nguy cơ biến chứng hạ đường huyết
KHẢ NĂNG
KIỂM
SOÁT
ĐƯỜNG
HUYẾT
NGUY CƠ
HẠ
ĐƯỜNG
HUYẾT
45. Các Loại insulin
Tác dụng chậm
Thời gian bắt
đầu tác dụng
Đỉnh Thời gian
kéo dài
Biệt dược
Insulin tác dụng trung bình (intermediate - acting)
NPH insulin 1 – 3 giờ 4-10 giờ 10 –18 giờ Insulatard
Insulin analog (tác dụng kéo dài)
Insulin detemir
analog
1 giờ Đỉnh
thấp
hoặc
không đỉnh
24 giờ Levemir
Insulin glargine
analog
2 - 3 giờ 24 giờ Lantus
Insulin Degludec 30-90 phút 40 giờ Tresiba
CÁC LOẠI INSULIN NỀN
46. Insulin analog không có đỉnh so với insulin human
nên giảm nguy cơ hạ đường huyết về đêm
47. Các Loại insulin
Tác dụng nhanh
Thời gian bắt
đầu tác dụng
Đỉnh Thời gian
kéo dài
Biệt dược
Insulin analog (tác dụng cực nhanh)
Insulin aspart
analog
10 – 15 phút 1- 2 giờ 3 – 5 giờ Novo Rapid
Insulin gluslisine
analog
10 – 15 phút 1- 2 giờ 3 – 5 giờ Apidra
Insulin lispro
analog
10 – 15 phút 1-2 giờ 3 – 5 giờ Humalog
Insulin human (tác dụng nhanh)
Regular insulin 0.5 – 1 giờ 2-5 giờ 4 – 8 giờ Actrapid
Insuman
CÁC LOẠI INSULIN NHANH
48. Biểu đồ các loại insulin tác dụng nhanh
Regular Insulin human
(actrapid, humulin, novolin…)
Tiết insulin
sinh lý
Insulin analog
(aspart, glulisine, lispro…)
49. Các Loại insulin
phối hợp
Thời gian bắt
đầu tác dụng
Đỉnh Thời gian
kéo dài
Biệt dược
Insulin hổn hợp (Premixed insulin combinations)
70% NPH;30%
regular
0.5 – 1 giờ 2-10 giờ 10-18 giờ Mixtard 30
70% protamine
suspension aspart;
30% aspart
10 – 20 phút 1– 4 giờ 10-16 giờ NovoMix 30
75% lispro
protamine; 25%
lispro
10 –15 phút 1– 3 giờ 10-16 giờ Humalog 75/25
CÁC LOẠI INSULIN PHỐI HỢP
50. Phân biệt tác dụng dược động học
giữa insulin hỗn hợp analog và human
51. “Insulin analog” là insulin lý
tưởng trong liệu pháp insulin cho
bệnh nhân ĐTĐ typ 2
52. 5. Thực hành lâm sàng
liệu pháp insulin cho
bệnh nhân ĐTĐ týp 2
54. ݺߣ 54
insulin nền có thể bắt đầu vào bất kỳ
thời điểm nào
• Về kinh điển, insulin dành cho bậc điều trị cuối
cùng…
• …tuy nhiên, cân nhắc lợi ích của ổn định đường
huyết, insulin có thể bắt đầu sớm hơn và
ngay khi có thể
KHÔNG KiỂM
SOÁT ĐƯỢC
BẰNG LỐI SỐNG
+ 1 LoẠI
THUỐC VIÊN
+ 2 LoẠI
THUỐC VIÊN
+ 3 LoẠI
THUỐC VIÊN
BẮT ĐẦU INSULIN
55. IDF: khởi trị insulin ngay sau khi thất bại
thuốc viên hạ đường huyết (OADs)
IDF Clinical Guidelines Task Force. Global Guideline for Type 2 Diabetes. 2012
Thay đổi lối sống
Metformin
Sulfonylurea
Basal insulin hoặc
premix insulin
Basal + mealtime insulin
UC α-glucosidase hay UC
DDP-IV hay TZD
Đồng vận
GLP-1
Premix hoặc basal
insulin (sau đó
basal+mealtime)
Sau đó tại mỗi bước, nếu ĐH chưa đạt mục tiêu (HbA1c<7%)
Chuyển sang bước 1
Chuyển sang bước 2
Chuyển sang bước 3
Chuyển sang bước 4
UC α-glucosidase
hay UC DDP-IV/
TZD
Metformin (nếu chưa có
ở bước 1)
Sulfonylurea hay
UC α-glucosidase
hay
hay
hay
hay
Tiếp cận thông thường
Tiếp cận khác
56. Healthy eating, weight control, increased physical activity & diabetes education
Metformin
high
low risk
neutral/loss
GI / lactic acidosis
low
If HbA1c target not achieved after ~3 months of monotherapy, proceed to 2-drug combination (order not meant to denote
any specific preference - choice dependent on a variety of patient- & disease-specific factors):
Metformin
+
Metformin
+
Metformin
+
Metformin
+
Metformin
+
high
low risk
gain
edema, HF, fxs
low
Thiazolidine-
dione
intermediate
low risk
neutral
rare
high
DPP-4
inhibitor
highest
high risk
gain
hypoglycemia
variable
Insulin (basal)
Metformin
+
Metformin
+
Metformin
+
Metformin
+
Metformin
+
Basal Insulin +
Sulfonylurea
+
TZD
DPP-4-i
GLP-1-RA
Insulin§
or
or
or
or
Thiazolidine-
dione
+
SU
DPP-4-i
GLP-1-RA
Insulin§
TZD
DPP-4-ior
or
or GLP-1-RA
high
low risk
loss
GI
high
GLP-1 receptor
agonist
Sulfonylurea
high
moderate risk
gain
hypoglycemia
low
SGLT2
inhibitor
intermediate
low risk
loss
GU, dehydration
high
SU
TZD
Insulin§
GLP-1 receptor
agonist
+
SGLT-2
Inhibitor
+
SU
TZD
Insulin§
Metformin
+
Metformin
+
or
or
or
or
SGLT2-i
or
or
or
SGLT2-i
Mono-
therapy
Efficacy*
Hypo risk
Weight
Side effects
Costs
Dual
therapy†
Efficacy*
Hypo risk
Weight
Side effects
Costs
Triple
therapy
or
or
DPP-4
Inhibitor
+
SU
TZD
Insulin§
SGLT2-i
or
or
or
SGLT2-i
or
DPP-4-i
If HbA1c target not achieved after ~3 months of dual therapy, proceed to 3-drug combination (order not meant to denote
any specific preference - choice dependent on a variety of patient- & disease-specific factors):
If HbA1c target not achieved after ~3 months of triple therapy and patient (1) on oral combination, move to injectables, (2) on GLP-1 RA, add
basal insulin, or (3) on optimally titrated basal insulin, add GLP-1-RA or mealtime insulin. In refractory patients consider adding TZD or SGL T2-i:
Metformin
+
Combination
injectable
therapy‡
GLP-1-RAMealtime Insulin
Insulin (basal)
+
Diabetes Care 2015;38:140-149; Diabetologia 2015;58:429-
HbA1c
≥9%
Metformin
intolerance or
contraindication
Uncontrolled
hyperglycemia
(catabolic features,
BG ≥300-350 mg/dl,
HbA1c ≥10-12%)
57. 57Standards of Medical Care in Diabetes—2017. Diabetes Care 2017;40(Suppl. 1):S1–S138.
Insulin nền được ADA 2017 khuyến cáo khi
cần khởi trị insulin cho bệnh nhân
58. Insulin nền được AACE 2017 khuyến cáo khi
cần khởi trị insulin cho bệnh nhân
59. Liều lượng theo thời gian – insulin nền
Đối với liều 1 lần/ngày
Das et al. JAPI 2009 http://www.japi.org/february_2009/premix_insulin.html
Xét nghiệm ĐH
vào buổi sáng
Liều insulin
trước lúc đi ngủ
60. 8pm
Tiêm insulin nền
(vào buổi tối)
Insulin nền + thuốc viên
2am 2pm8am 8pm
Thuốc viên
uống vào ban
ngày
2am 8am
64. Hạn chế của insulin nền
• Khi thêm 1 mũi insulin nền + thuốc uống
• Không đủ kiểm soát ĐH sau ăn1
• Tăng ĐH sau ăn đáng kể2
• Để giải quyết ĐH sau ăn: thêm 1 mũi insulin
nhanh
• Nhiều mũi tiêm hơn2
• Thử ĐH nhiều hơn2
• BN cần có động lực, được hỗ trợ giáo dục,
nhận thức phải tốt, – tăng gánh nặng cho
y tế2
1. Barnett A et al. Int J Clin Pract 2008; 62:1647-1653
2. Liebl A. Int J Clin Pract 2009; 63 (Suppl 164):1-5
70. Kỹ thuật tiêm
1. Đâm kim ~90º
2. Ấn nút để tiêm insulin
3. Giữ kim tiêm tại chỗ tiêm và đếm đến số 7
4. Lấy kim ra
Cách “véo da” khi tiêm đúng
Correct Incorrect Needle
insertion
Có 4 bước
http://www.bddiabetes.com/us/pdf/injection_techniques_bd_pen_needles.pdf, 2005
Royal College of Nursing. http://www.rcn.org.uk/publications/pdf/
Starting%20insulin%20in%20adults%20with%20type%202%20diabetes.pdf, 2005
Nếu cần, véo da khi tiêm:
• Véo da giữa ngón cái và 2
ngón tay
• Đâm kim vào
• Giữ nếp da
• Tiêm insulin
• Giữ nguyên vị trí kim tiêm
tại chỗ tiêm đếm đến số 7
• Buông nếp véo da ra
• Rút kim ra
71. 71
Vị trí chích insulin
Where to inject :
Abdomen
Thigh
(upper & side)
Backside
Under upper arm
(‘loose’ skin)
X
73. ĐTĐ người cao tuổi nên dùng bút tiêm
Bút tiêm Bơm tiêm
Kín đáo Không
Mang theo dễ dàng Không
Liều chính xác Lỗi liều phổ biến (trộn)
Dễ sử dụng Khó sử dụng
Đào tạo ít Đào tạo nhiều hơn
Đơn giản Phương pháp phức tạp
74. Bảo quản insulin
Bảo quản Thông tin thêm
Bút tiêm
insulin
đang sử
dụng
Nhiệt độ phòng
(tối đa khoảng
25ºC)
trong 4–6 tuần
Hộp đựng Insulin có
thể giúp giữ insulin
mát trong thời tiết
nóng
Insulin
dự trữ
Giữ trong tủ lạnh,
khoảng 4–8ºC.
Không để ngăn đá
•Nên lấy insulin ra
khỏi tủ lạnh ít nhất
30 phút trước khi
tiêm
•Luôn kiểm hạn
dùng trước khi tiêm
Insulin nên để xa trẻ em
Royal College of Nursing. http://www.rcn.org.uk/publications/pdf/
Starting%20insulin%20in%20adults%20with%20type%202%20diabetes.pdf, 2005
77. 77
Cần xác định nguyên nhân tăng đường huyết buổi
sáng trước khi điều chỉnh liều insulin nền
Hiện tượng Down và Somogyi
78. Kiểm tra chức năng thận trước chỉ định
chích insulin nền
79. 40–50% insulin nội sinh (beta tụy) chuyển
hóa tại gan khi qua gan lần đầu
30–80% insulin hệ thống được chuyển hóa
tại Thận . Thận là nơi chuyển hóa insulin
ngoại sinh của bệnh nhân ĐTĐ .
65% insulin được lọc qua cầu thận chuyển
hóa tại ống thận .
35% insulin khuếch tán từ mạch máu quanh
ống thận sau cầu thận vào ống lượn gần nơi
chúng bị thoái biến.
1% insulin xuất hiện trong nước tiểu
80. Liệt dạ dày (Gastroparesis) : Nguy cơ gây hạ
đường huyết về đêm và sau ăn
SlametS
80
81. Bệnh nhân và người nhà
Nhận biết và sử trí hạ đường huyết
khi sử dụng insulin
82. Definition of Hypoglycemia
• Low plasma glucose causing neuroglycopenia
• Clinical definition of hypoglycaemia:
– Mild: self-treated
– Severe: requiring help for recovery
• Biochemical definition of a low plasma glucose:
– 3.0 mmol/L (<54.1 mg/dL) (EMA)1
– 3.9 mmol/L (≤70 mg/dL) (ADA)2
– 4.0 mmol/L (<72 mg/dL) for clinical use in patients treated with
insulin or an insulin secretagogue (CDA)3
1. EMA. CPMP/EWP/1080/00. 2006; 2. ADA. Diabetes Care 2005;28:1245–9; 3. Yale et al. Canadian J Diabetes 26:22–35
ADA, American Diabetes Association; CDA, Canadian Diabetes Association; EMA, European Medicines Agency
84. 84
Biến chứng và hậu quả
của hạ đường huyết
Mức đường huyết
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
110
1
2
3
4
5
6
mg/dL
mmol/L
1. Landstedt-Hallin L et al. J Intern Med. 1999;246:299–307.
2. Cryer PE. J Clin Invest. 2007;117(4):868–870.
Tăng nguy cơ
loạn nhịp tim1
Thiếu glucose não
từ từ2
• Kéo dài bất thường
thời gian tái cực tim
QTc và QTd
• Đột tử
• Suy giảm nhận thức
• Hành vi bất thường
• Động kinh
• Hôn mê
• Chết não
86. Hạ đường huyết về đêm & hạ đường huyết
mà bệnh nhân không nhân biết được
• Many episodes are asymptomatic; CGMS data show that
unrecognised hypoglycaemia is common in people with
insulin-treated diabetes
• In one study, 63% of patients with type 1 diabetes and 47% of
patients with type 2 diabetes had unrecognised hypoglycaemia as
measured by CGMS (n=70)1
• In another study, 83% of hypoglycaemic episodes detected by
CGMS were not detected by patients with type 2 diabetes (n=31)2
CGMS, continuous glucose monitoring system
1. Chico et al. Diabetes Care 2003;26(4):1153–7; 2. Weber et al. Exp Clin Endocrinol Diabetes 2007;115(8):491–4
74% of all events occurred at night
54% of hypoglycaemic episodes were nocturnal,
none of which were detected
88. Nguy cơ hạ đường huyết khi đang ngũ
• No symptoms detectable during sleep
• Catecholamine responses are diminished1
• May not impair cognitive function the next day2,3
• Subjective well-being affected with greater
fatigue during exercise3
• May induce impaired awareness of
hypoglycaemia the next day4
1. Jones et al. New Engl. J Med 1998;338:1657-62; 2. Bendtson et al. Diabetologia1992;35:898-903; 3.
King et al. Diabetes Care 1998;21:341-5; 4. Veneman et al. Diabetes 1993;42:1233-7.
90. Sử trí hạ đường huyết
Bệnh nhân hôn mê hạ đường huyết
91. Nhập viện cấp cứu liên quan sử dụng thuốc
ở bệnh nhân > 65 tuổi
0%
5%
10%
15%
20%
25%
30%
35%
0
5,000
10,000
15,000
20,000
25,000
30,000
35,000
Percentageofadmissions
Numberofhospitaladmissions
Budnitz et al. N Engl J Med 2011;365:21
Data given are number and percentage of annual national estimates of hospitalisations. Data from the NEISS-CADES
project.
ER visits n=265,802/Total cases n=12,666
92. • Chết TB thần kinh do hạ đường huyết
bao gồm sự phóng thích glutamate và kích
hoạt các thụ thể glutamate TB thần kinh, tạo
sản phẩm oxy phản ứng, phóng thích kẽm TB
thần kinh, kích hoạt enzyme poly (ADP-
ribose) polymerase và chuyển đổi tính thấm
ti thể.
• Sự sản xuất superoxide do hạ đường
huyết và chết TB thần kinh được gia tăng bởi
hoạt hóa NADPH oxidase xãy ra trong quá
trình tái cung cấp glucose.
93. 93
Theo dõi đường huyết liên tục (CGMS)
và các bất thường
Tổng số
cơn
Số cơn
kèm đau thắt
ngực
Số cơn
kèm bất
thường
ECG
Hạ đường huyết 54 10a 6a
Có triệu chứng 26 10a 4a
Không triệu chứng 28 — 2
ĐH bình thường mà không có thay đổi
nhanh
N/A 0 0
Tăng đường huyết 59 1 0
Thay đổi ĐH nhanh (>100 mg/dL/h) 50 9a 2
aP<0.01 so với số cơn trong suốt giai doạn tăng ĐH và ĐH bình thường.
aStudy included patients (n=19; mean age, 58±16 years) with type 2 diabetes, history of frequent hypoglycemia, mean HbA1c of 7.1%, and
coronary artery disease (defined as history of myocardial infarction, coronary artery bypass surgery, or angioplasty).
ECG=electrocardiographic; CGMS=continuous glucose monitoring system.
Desouza C et al. Diabetes Care. 2003;26 (5):1485–1489. Permission requested.
94. Hạ đường huyết cấp có thể làm giảm hoặc mất
thị lực ở bệnh nhân Bệnh võng mạc ĐTĐ
96. • 1. Dự định chích insulin cho bữa ăn nào (sáng, trưa,
tối) để chọn tỷ insulin/carbohydrate choice
• 2. Loại insulin dùng human hay analog
• 3. Lượng thức ăn chứa chất đường sẽ tiêu thụ trong
bữa ăn (kể cả lượng chất xơ chứa chất đường)
• 4. Kiểm tra đường máu trước ăn của mũi chích để
điều chỉnh liều insulin phù hợp hơn.
• 5. Chọn tỷ CHO/insulin (dành cho lượng CHO dự kiến
sẽ sử dụng, phụ thuộc bữa ăn và người béo gầy)
thông thường 1 UI insulin cho 1 CHO choice (10 -15
gam CHO tùy thời điểm bữa ăn, thể trạng béo gầy…)
99. Thực hành tỷ Carb/Insulin
• Bệnh nhân nặng dưới 150 lbs:
Ví dụ 60 grams = 4 UI insulin
15
• Bệnh nhân nặng trên 150 lbs
Ví dụ: 60 grams = 6 UI insulin
10
1 Lbs = 0.45 kg
100. Chỉ số đường huyết ảnh hưởng đến
mức độ đường huyết như thế nào
Chỉ số đường huyết cao
Chỉ số đường huyết trung bình
Chỉ số đường huyết thấp
1 giờ 2 giờ 3 giờ 4 giờ
Carbohydrates bị cắt ra nhanh chóng, và vì thế có chỉ số đường huyết cao, nguyên nhân
của đường huyết tăng cao và nhanh sau các bữa ăn. Carbohydrates được cắt ra chậm
và có chỉ số đường huyết thấp sẽ phóng thích đường glucose vào máu từ từ hơn
101. 101
CÁCH TÍNH YẾU TỐ NHẠY INSULIN (ISF)
Dự đoán nồng độ glucose mg/dl giảm cho 1 UI insuli
Công thức ISF = Số Rules/tổng liều insulin trong ngày
Quy định y tế dùng Rules để tính ISF.
1500 Rules dành cho insulin regular.
1800 Rules đối với insulin analogue.
102. • 6. Chỉ số ISF : Để điều chỉnh insulin khi
đường máu trước ăn cao hoặc thấp hơn mục
tiêu bình thường ( 1 UI insulin có thể giảm
glucose huyết tương 30-50 mg/dl tùy theo loại
insulin human hay analog)
• 7 .Tổng liều insulin sử dụng trong ngày để
tính ISF.
• 8. Tổng liều CHO sử dụng trong ngày để tính
ISF.
• 9. Hình thức tập luyện thể lực sau bữa ăn có
thể gây hạ đường huyết ( bổ sung CHO trong
quá trình tập luyện)
103. Tập luyện và tiêu thụ năng lượng (Kcalo)
Hoạt động
(30 phút)
70 kg 80 kg 90 kg 110 kg 130 kg 135 kg
Chạy xe đạp
(16 km/h)
188 225 250 300 350 375
Chơi golf
(không xe vận chuyển)
150 180 200 240 280 300
Làm việc nhà 135 162 180 216 252 270
Chạy bộ (5 dặm/giờ) 278 333 370 444 518 555
Đi thang bộ 210 252 280 336 392 420
Bơi lội
(2.3 mét/phút)
180 216 240 288 336 360
Chơi tennis 165 198 220 264 308 330
Đi bộ (3 km/h) 90 108 120 144 168 180
Exercise Calorie Expenditures. Phoenix(AZ): NutriBase; 2013. Available: http://www.nutribase.com/exercala.htm.
104. Hướng dẫn khi hoạt động thể lực
Cường độ tập
luyện
Nếu glucose
máu trước tập
Tăng lượng CHO
dùng vào lúc tập
Loại thực
phẩm
Thời gian ngắn
hoặc cường độ thấp
<100 mg/dl 10-15 grams. 1 fruit or 1 bread
≥100 mg/dl Không bổ sung ___
Cường độ trung
bình
<100 mg/dl 25-50 grams trước tập rồi
thêm 10-15 grams/hr,
nếu cần thiết
½ meat sandwich
+ milk or fruit
80-170 mg/dl 10-15 grams 1 fruit or 1 bread
180-300 mg/dl Không bổ sung ___
≥ 300 mg/dl Không tập ___
Cường độ cao
hoặc tập thể dục
<100 mg/dl 50 grams 1 meat sandwich
+ milk or fruit
180-300 mg/dl 10-15 grams/hr 1 fruit or 1 bread
≥ 300 mg/dl Không tập ___
104
1. Exchanges For All Occasions, Marion Franz, RD, MS, 1987
105. • 10. Dự định ăn bữa phụ sau chích (thời gian và
số lượng carbohydrate)
• 11.Chức năng thận ( 25% insulin thải qua thận
hàng ngày ) nhằm giảm liều insulin ngoại sinh
nhất là loại insulin tác dụng kéo dài
• 12.Bệnh lý dạ dày ĐTĐ (Gastroparesis) nhằm
chọn thời điểm để chích insulin nhanh cho từng
bữa ăn tránh hạ đường huyết ngay sau ăn .
•
106. Kết Luận
• Khuyến cáo sử dụng insulin cho
bệnh nhân ĐTĐ týp 2 chính là 3 đúng
• 1.Sử dụng đúng thời điểm
2.Sử dụng đúng loại insulin
3.Sử dụng đúng người bệnh (cá nhân hóa)