ݺߣ

ݺߣShare a Scribd company logo
ĐỀ TÀI:Lí luận thương mại quốc
tế của trường phái trọng
thương và ý nghĩa của nó với
hoạt động kinh tế đối ngoại
của Việt Nam hiện nay.
Nhóm 9
LỊCH SỬ CÁC HỌC THUYẾT
KINH TẾ.
MỤC LỤC
1. CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA TRƯỜNG PHÁI
TRONG THƯƠNG.
2. Ý NGHĨA ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KINH TẾ
VIỆT NAM HIỆN NAY
Nhóm 9-Let’s begin
PHẦN 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN
Nhóm 9
Trường phái trọng thương
• 1, Hoàn cảnh ra đời.
• 2, Các đặc trưng và quan điểm kinh tế cơ bản.
• 3, Các giai đoạn phát triển.
• 4, Các mặt tích cực và hạn chế.
• 5, Lí luận thương mại quốc tế.
1. Hoàn cảnh ra đời
Phương
thức sản
xuất
phong
kiến bắt
đầu tan
rã
Phương
thức sản
xuất tư
bản chủ
nghĩa ra
đời.
Thương nghiệp phát triển mạnh.
Sự ra đời và ngày càng lớn mạnh của
giai cấp tư sản.
Có những phát kiến mới về mặt
địa lí.
2. Các đặc trưng và quan điểm kinh tế cơ bản
• 2.1, Đặc trưng.
• - Tư tưởng kinh tế còn đơn giản.
• - Coi trọng vai trò của nhà nước
• - TPTT chỉ dừng lại ở lĩnh vực lưu thông
• - Mang nét đặc trưng của từng nước khác
nhau.
• => Mang ít tính lí luận nhưng rất thực
tiễn.
2. . Các đặc trưng và quan điểm kinh tế cơ bản
• 2.2, Quan điểm kinh tế cơ bản.
• - Sùng bái tiền tệ, coi tiền là tính chất của của
cải.
• - Tích lũy tiền thông qua hoạt động thương
mại.
• - Lợi nhuận sinh ra từ lưu thông, trao đổi
• - Nhà nước có vai trò vô cùng quan trọng
3. Các giai đoạn phát triển
Giai đoạn 1: Đầu
thế kỉ XV đến
cuối thế kỉ XVI
Giai đoạn 2: Từ
thế kỉ XVI đến
giữa thế kỉ XVII
4. Mặt tích cực và hạn chế trong quan điểm kinh tế của
trường phái trọng thương.
Mặt tích cực: TPTT
đã đả kích mạnh mẽ
hệ tư tưởng kinh tế
phong kiến , thể hiện
vai trò của ngoại
thương
Mặt tiêu cực: TPTT chỉ
coi trọng lưu thông ,
không đánh giá đúng
vai trò to lớn của sản
xuất.
5. Lí luận thương mại quốc tế của TPTT
• 5.1, Luận điểm về ngoại thương.
• - Ngoại thương có vai trò vô cùng quan trọng:
• + Nội thương là ống dẫn, ngoại thương là ống
bơm.
• + Hạn chế nhập khẩu, tăng cường xuất khẩu.
• - Mang tính dân tộc cao.
5. Lí luận thương mại quốc tế của TPTT
• 5.2, Luận điểm về chính sách ngoại thương.
• - Tập trung hoàn toàn vào xuất khẩu, hạn chế
nhập khẩu.
• - Ưu tiên xuất khẩu thành phẩm, hàng hóa có
giá trị cao.
• Ủng hộ chính sách thuế quan, chính sách bảo
hộ mậu dịch.
PHẦN 2: Ý NGHĨA ĐỐI VỚI HOẠT
ĐỘNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI CỦA
VIỆT NAM HIỆN NAY
Nhóm 9
Lịch sử học thuyết kinh tế nhóm 9
1.1, Khái niệm
• Hoạt động kinh tế đối ngoại là một bộ phận
của kinh tế quốc tế, là tổng thể các quan hệ
kinh tế, kỹ thuật, khoa học, công nghệ của
một quốc gia nhất định với các quốc gia khác
còn lại hoặc với các tổ chức kinh tế quốc tế
khác, được thực hiện dưới nhiều hình thức
hình thành và phát triển trên cơ sở phát triển
của lực lượng sản xuất và phân công lao động
quốc tế.
1.2 Hoạt động kinh tế đối ngoại của Việt Nam những năm
gần đây.
Quan hệ đối tác toàn
diện với 3 nước.
Trong 5 năm(2011-2015):
thiết lập quan hệ đối tác
chiến lược với 8 nước.
Hiệp định
thương mại
tự do VN-
EU….
Kí kết hiệp
định đối tác
kinh tế Việt-
Nhật.
Thành viên tổ
chức WTO
Lịch sử học thuyết kinh tế nhóm 9
2.1 Bảng cân đối thương mại.
“Của cải là số sản phẩm dư thừa được sản
xuất trong nước sau khi thỏa mãn nhu cầu
tiêu dùng nội bộ và được chuyển thành tiền
ở thị trường nước ngoài” – Thomas
Mun(1571-1641).
- Muốn giàu có phải tung tiền vào lưu thông, không được giữ
tiền lại.
- Xuất khẩu tiền nhằm mục đích buôn bán.
- Bán cho người nước ngoài một số lượng lớn hơn khối lượng
hàng hóa mua vào.
-Cần mở rộng cơ sở nguyên liệu cho công nghiệp bằng ngoại
thương…
2.2 Ý nghĩa đối với hoạt động kinh tế đối ngoại ở Việt Nam
• - Tự do hóa thương mại.
- Chiến lược phát triển kinh tế sản xuất thay thế hàng
NK, hướng về XK.
- Thể hiện vai trò của nhà nước trong điều tiết kinh tế,
phát triển ngoại thương.
2.3 Biện pháp nhằm đấy mạnh kinh tế đối
ngoại của Việt Nam hiện nay
• Các chính sách tăng
cường XK:
- Chuyển dịch cơ cấu
sản xuất hàng hóa
phù hớp đặc điểm
của đất nước.
- Đẩy mạnh các chính
sách hỗ trợ DN trong
hoạt động XK.
Các chính sách quản lí
NK:
- Hoàn thiện chính
sách thuế phục vụ
NK.
- Xây dựng tiêu chuẩn
VSMT, VSATTP với
hàng NK.
- Quản lí chặt chẽ với
hàng hóa NK.
- Cải thiện môi trường đầu tư,
dịch chuyển cơ cấu kinh tế theo
hướng CNH,HĐH…
Phối hợp đồng bộ các chính sách :
CNTT có vai trò to lớn đối với phát triển
thương nghiệp (bao gồm nội thương và
ngoại thương) ở nước ta. Tuy nhiên, phát
triển ngoại thường cần đi liền với sự phát
triển nền sản xuất hàng hóa thì đất nước
mới có thể phát triển bền vững.
TỔNG KẾT
CẢM ƠN CÁC BẠN !

More Related Content

Lịch sử học thuyết kinh tế nhóm 9

  • 1. ĐỀ TÀI:Lí luận thương mại quốc tế của trường phái trọng thương và ý nghĩa của nó với hoạt động kinh tế đối ngoại của Việt Nam hiện nay. Nhóm 9 LỊCH SỬ CÁC HỌC THUYẾT KINH TẾ.
  • 2. MỤC LỤC 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA TRƯỜNG PHÁI TRONG THƯƠNG. 2. Ý NGHĨA ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KINH TẾ VIỆT NAM HIỆN NAY Nhóm 9-Let’s begin
  • 3. PHẦN 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN Nhóm 9
  • 4. Trường phái trọng thương • 1, Hoàn cảnh ra đời. • 2, Các đặc trưng và quan điểm kinh tế cơ bản. • 3, Các giai đoạn phát triển. • 4, Các mặt tích cực và hạn chế. • 5, Lí luận thương mại quốc tế.
  • 5. 1. Hoàn cảnh ra đời Phương thức sản xuất phong kiến bắt đầu tan rã Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa ra đời.
  • 6. Thương nghiệp phát triển mạnh. Sự ra đời và ngày càng lớn mạnh của giai cấp tư sản. Có những phát kiến mới về mặt địa lí.
  • 7. 2. Các đặc trưng và quan điểm kinh tế cơ bản • 2.1, Đặc trưng. • - Tư tưởng kinh tế còn đơn giản. • - Coi trọng vai trò của nhà nước • - TPTT chỉ dừng lại ở lĩnh vực lưu thông • - Mang nét đặc trưng của từng nước khác nhau. • => Mang ít tính lí luận nhưng rất thực tiễn.
  • 8. 2. . Các đặc trưng và quan điểm kinh tế cơ bản • 2.2, Quan điểm kinh tế cơ bản. • - Sùng bái tiền tệ, coi tiền là tính chất của của cải. • - Tích lũy tiền thông qua hoạt động thương mại. • - Lợi nhuận sinh ra từ lưu thông, trao đổi • - Nhà nước có vai trò vô cùng quan trọng
  • 9. 3. Các giai đoạn phát triển Giai đoạn 1: Đầu thế kỉ XV đến cuối thế kỉ XVI Giai đoạn 2: Từ thế kỉ XVI đến giữa thế kỉ XVII
  • 10. 4. Mặt tích cực và hạn chế trong quan điểm kinh tế của trường phái trọng thương. Mặt tích cực: TPTT đã đả kích mạnh mẽ hệ tư tưởng kinh tế phong kiến , thể hiện vai trò của ngoại thương Mặt tiêu cực: TPTT chỉ coi trọng lưu thông , không đánh giá đúng vai trò to lớn của sản xuất.
  • 11. 5. Lí luận thương mại quốc tế của TPTT • 5.1, Luận điểm về ngoại thương. • - Ngoại thương có vai trò vô cùng quan trọng: • + Nội thương là ống dẫn, ngoại thương là ống bơm. • + Hạn chế nhập khẩu, tăng cường xuất khẩu. • - Mang tính dân tộc cao.
  • 12. 5. Lí luận thương mại quốc tế của TPTT • 5.2, Luận điểm về chính sách ngoại thương. • - Tập trung hoàn toàn vào xuất khẩu, hạn chế nhập khẩu. • - Ưu tiên xuất khẩu thành phẩm, hàng hóa có giá trị cao. • Ủng hộ chính sách thuế quan, chính sách bảo hộ mậu dịch.
  • 13. PHẦN 2: Ý NGHĨA ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI CỦA VIỆT NAM HIỆN NAY Nhóm 9
  • 15. 1.1, Khái niệm • Hoạt động kinh tế đối ngoại là một bộ phận của kinh tế quốc tế, là tổng thể các quan hệ kinh tế, kỹ thuật, khoa học, công nghệ của một quốc gia nhất định với các quốc gia khác còn lại hoặc với các tổ chức kinh tế quốc tế khác, được thực hiện dưới nhiều hình thức hình thành và phát triển trên cơ sở phát triển của lực lượng sản xuất và phân công lao động quốc tế.
  • 16. 1.2 Hoạt động kinh tế đối ngoại của Việt Nam những năm gần đây. Quan hệ đối tác toàn diện với 3 nước. Trong 5 năm(2011-2015): thiết lập quan hệ đối tác chiến lược với 8 nước.
  • 17. Hiệp định thương mại tự do VN- EU…. Kí kết hiệp định đối tác kinh tế Việt- Nhật. Thành viên tổ chức WTO
  • 19. 2.1 Bảng cân đối thương mại. “Của cải là số sản phẩm dư thừa được sản xuất trong nước sau khi thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng nội bộ và được chuyển thành tiền ở thị trường nước ngoài” – Thomas Mun(1571-1641).
  • 20. - Muốn giàu có phải tung tiền vào lưu thông, không được giữ tiền lại. - Xuất khẩu tiền nhằm mục đích buôn bán. - Bán cho người nước ngoài một số lượng lớn hơn khối lượng hàng hóa mua vào. -Cần mở rộng cơ sở nguyên liệu cho công nghiệp bằng ngoại thương…
  • 21. 2.2 Ý nghĩa đối với hoạt động kinh tế đối ngoại ở Việt Nam • - Tự do hóa thương mại. - Chiến lược phát triển kinh tế sản xuất thay thế hàng NK, hướng về XK. - Thể hiện vai trò của nhà nước trong điều tiết kinh tế, phát triển ngoại thương.
  • 22. 2.3 Biện pháp nhằm đấy mạnh kinh tế đối ngoại của Việt Nam hiện nay • Các chính sách tăng cường XK: - Chuyển dịch cơ cấu sản xuất hàng hóa phù hớp đặc điểm của đất nước. - Đẩy mạnh các chính sách hỗ trợ DN trong hoạt động XK. Các chính sách quản lí NK: - Hoàn thiện chính sách thuế phục vụ NK. - Xây dựng tiêu chuẩn VSMT, VSATTP với hàng NK. - Quản lí chặt chẽ với hàng hóa NK.
  • 23. - Cải thiện môi trường đầu tư, dịch chuyển cơ cấu kinh tế theo hướng CNH,HĐH… Phối hợp đồng bộ các chính sách :
  • 24. CNTT có vai trò to lớn đối với phát triển thương nghiệp (bao gồm nội thương và ngoại thương) ở nước ta. Tuy nhiên, phát triển ngoại thường cần đi liền với sự phát triển nền sản xuất hàng hóa thì đất nước mới có thể phát triển bền vững. TỔNG KẾT
  • 25. CẢM ƠN CÁC BẠN !

Editor's Notes

  1. This presentation demonstrates the new capabilities of PowerPoint and it is best viewed in ݺߣ Show. These slides are designed to give you great ideas for the presentations you’ll create in PowerPoint 2011! For more sample templates, click the File menu, and then click New From Template. Under Templates, click Presentations.