ݺߣ

ݺߣShare a Scribd company logo
Mề 
(Urticaria)
Mục tiêu
Giúp SV có thể tiếp cận lâm sàng nhằm đánh giá và xử
trí ban đầu một bệnh nhân mề . Sau khi học xong,
SV có thể:
1. Mô tả được hình thái mề 
2. Phân biệt mề  cấp và mạn
3. Lập kế hoạch xử trí ban đầu một bệnh nhân mề
 cấp và mạn
4. Nhận biết các dấu hiệu và triệu chứng của sốc
phản vệ
 Mề  là phản ứng ạc máu ở da, đặc trưng với
sẩn-mảng phù được bao quanh bởi một quầng đỏ
(hồng ban)
 TCCN thông thường: NGỨA
 Mề  là do sưng phù lớp bì nông
 Khoảng 20% dân số từng bị mề  trong cuộc đời
Mề : Định nghĩa
 Phù ạc có cơ chế bệnh sinh giống mề 
nhưng tổn thương ở lớp bì sâu và hạ bì, với biểu
hiện chính là sưng phù
 Phù ạc thường ảnh hưởng ở mặt hoặc một
phần của chi
 Thường ở môi, má, quanh mắt, nhưng có thể lưỡi,
hầu họng, thanh quản và ruột
 Có thể đau hoặc bỏng rát, thường không ngứa
 Kéo dài nhiều ngày
Phù ạc: Định nghĩa
Hình ảnh mề
Hình ảnh phù ạc
Mề  và phù ạc
 Mề  và phù ạc có xuất hiện ở bất kỳ vị trí
nào, cùng với nhau hoặc riêng rẻ
 Phù ạc và/hoặc mề  có thể là biểu hiện da
của sốc phản vệ, do đó cần đánh giá hệ thống hô
hấp và tim ạc
Mề : Dấu hiệu lâm sàng
 Tổn thương điển hình thường xuất hiện trong vài
phút, lớn dần và biến mất sau vài giờ
 Mỗi tổn thương mề  thường kéo dài không quá
24 giờ
 Hồng ban bao quanh biến mất khi đè bằng kính
 Mề  có thể cấp tính hoặc mạn tính:
 Mề  khởi phát mới và < 6 tuần
 Mề  hay tái phát và kéo dài > 6 tuần
 Hầu hết nổi mề  là cấp tính và tự biến mất
 Nhiễm trùng
 Đường hô hấp trên, Streptococcus, giun
 Đa số ở trẻ em là do nhiễm siêu vi
 Thức ăn
 Tôm/cua, hạt, trái cây,…
 Thuốc
 Sản phẩm máu và chất cản quang
 Không rõ nguyên nhân
Nguyên nhân mề  cấp tính
 Đa số không rõ nguyên nhân: > 50%
 Mề  do kích thích (vật lý): nhiều bệnh nhân mề
 mạn có yếu tố vật lý gây ra
 Gồm: áp lực, nóng, ạn, nước, mặt trời, và rung
(vibration)
 Mề  do cholinergic: do nóng và xúc động
 Chẩn đoán mề  do kích thích đơn thuần khi
nguyên nhân duy nhất gây mề  là yếu tố vật lý
 Do tự miễn: khoảng 1/3 bệnh nhân mề  mạn
 Khác: nhiễm trùng, thức ăn (chất phụ gia), thuốc
Nguyên nhân mề  mạn tính
Da vẽ nổi
 Dạng mề  do kích
thích thường gặp nhất
 Sẩn-mảng phù giới hạn
rõ xuất hiện trong vài
phút sau khi chà xát lên
da
 Ảnh hưởng 2-5% dân số
Mề  đa dạng
 Một dạng mề  ở trẻ
em với tổn thương kích
thước lớn, hình vòng
hoặc đa cung
 Trung tâm màu đỏ sậm
hoặc giống vết bầm
kèm phù đầu chi
Mề  do cholinergic
Mề  do ạn
Mề  do áp lực
Mề  - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Mề : Sinh bệnh học
 Tế bào Mast là tế bào chính trong mề 
 Mề  miễn dịch: kháng nguyên + IgE trên bề
mặt tế bào Mast → mất hạt → phóng thích
Histamin
 Histamine + thụ thể H1 và H2 → giãn tiểu động
ạc, co thắt tĩnh ạc và tăng tính thấm thành
ạc → phù và ngứa
Mề : Sinh bệnh học
 Mề  không do miễn dịch: không phụ thuộc vào
việc gắn kết thụ thể IgE
 Aspirin có thể gây phóng thích Histamine qua cơ
chế dược lý do tác động lên chuyển hóa
arachidonic acid → phóng thích Histamine từ tế
bào Mast
 Kích thích vật lý cũng có thể gây phóng thích
Histamine do làm tế bào Mast mất hạt
Ca lâm sàng 1
Ca 1: Bệnh sử
 Bệnh sử: Bà Lan 46 tuổi với phát ban ngứa toàn thân
trong 3 ngày nay. Mỗi tổn thương kéo dài không quá
8 giờ và biến mất hoàn toàn không vết tích
 Tiền sử: thay khớp háng trước đó 6 tuần
 Dị ứng: không
 Thuốc: oxycodone và aspirin
 Gia đình: không viêm da cơ địa hoặc dị ứng
 Khám hệ thống: bình thường
Ca 1: Khám da
 Dấu hiệu sinh tồn:
không sốt, M: 74, HA:
120/70, NTh: 16
 Nhiều sẩn màu hồng,
lan tỏa, hợp thành
nhiều mảng
 Không có vết bầm đi
kèm
Ca 1: Câu hỏi 1
Cơ quan nào cần được đánh giá thêm?
a) Cơ xương khớp
b) Thần kinh
c) Tâm thần
d) Hô hấp
e) Gan
Ca 1: Trả lời câu hỏi 1
Cơ quan nào cần được đánh giá thêm?
a) Cơ xương khớp
b) Thần kinh
c) Tâm thần
d) Hô hấp
e) Gan
Đánh giá lâm sàng
 Hỏi thêm các triệu chứng của sốc phản vệ: nặng
ngực, khó thở, khàn tiếng, nghẹt họng, buồn nôn,
ói mữa, đau bụng, chóng mặt
 Cần lấy dấu hiệu sinh tồn và đánh giá tổn thương
đường hô hấp (khó thở, khò khè, co thắt phế
quản) và hạ huyết áp
 Trong mề  cấp, xét nghiệm không cần thiết
Ca 1: Câu hỏi 2
Các đặc điểm quan trọng nào có trong bệnh sử?
a) Các tổn thương mất hoàn toàn
b) BN gần đây sử dụng thuốc mới
c) Các tổn thương kéo dài 8 giờ
d) Phát ban mới 3 ngày
e) Tất cả các câu trên
Ca 1: Trả lời câu hỏi 2
Các đặc điểm quan trọng nào có trong bệnh sử?
a) Các tổn thương mất hoàn toàn (đặc điểm của
mề )
b) BN gần đây sử dụng thuốc mới (có thể là
nguyên nhân)
c) Các tổn thương kéo dài 8 giờ (tổn thương hiếm
khi kéo dài > 24 giờ)
d) Phát ban 3 ngày (tình trạng cấp tính)
e) Tất cả các câu trên
▲: Mề  do thuốc
 Thuốc là nguyên nhân thường gặp của mề  và
phù ạc
 Penicillin và các kháng sinh cùng nhóm: thường
qua cơ chế miễn dịch
 Aspirin: thường qua cơ chế không miễn dịch
 30% mề  mạn nặng lên do sử dụng Aspirin
hoặc NSAID
Ca lâm sàng 2
Ca 2: Bệnh sử
 Bệnh sử: Bà Mai 54 tuổi đến khám với nhiều đợt
sưng phù khắp người trong 6 tháng qua. Lúc đầu
ngứa khu trú sau đó xuất hiện nhiều tổn thương
nhô cao và biến mất sau vài phút đến vài giờ
 Tiền sử: không có bệnh lý gì
 Dị ứng: không
 Thuốc: thỉnh thoảng dùng NSAID, dầu cá mỗi
ngày và vitamin D
 Gia đình: không có bệnh da
Ca 2: Bệnh sử
 Hỏi thêm: bệnh nặng thêm khi tập thể dục, chà xát
lên da và áp lực (tổn thương nổi ở vai vị trí đeo quai
túi xách)
 Các tổn thương xuất hiện 2-3 lần/tuần, thường vào
sáng sớm và chiều tối
 Bệnh nhân cảm thấy mắc cỡ khi tổn thương xuất
hiện ở mặt
Ca 2: Khám da
 Dấu hiệu sinh tồn: trong giới hạn bình thường
 Khám da:
 Không thấy tổn thương da
 Vài nốt ruồi ở lưng
Ca 2: Câu hỏi 1
Thuốc nào sau đây có liên quan đến bệnh của bà
Mai?
a) Dầu cá
b) Ibuprofen
c) Vitamin D
Ca 2: Trả lời câu hỏi 1
Thuốc nào sau đây có liên quan đến bệnh của bà
Mai?
a) Dầu cá
b) Ibuprofen
c) Vitamin D
Đánh giá lâm sàng
 Mề  thường được chẩn đoán dựa vào lâm sàng
 Chủ yếu qua hỏi bệnh kỹ và chi tiết + khám LS
 Nhiều bệnh nhân không có biểu hiện mề  lúc đến
phòng khám
 Cho BN xem hình ảnh về mề  và hỏi BN tổn
thương của họ có giống không?
 BN có thể chụp hình tổn thương và mang hình đến
phòng khám
Đánh giá lâm sàng
 Đa số mề  mạn không xác định được nguyên
nhân
 Nếu nghi ngờ mề  do kích thích, làm thử
nghiệm xác định
 BN thường hỏi về dị ứng thức ăn
 Dị ứng thức ăn qua trung gian IgE thường gặp
trong mề  cấp
 Theo dõi chế độ ăn có thể giúp phát hiện thức ăn
(hoặc chất phụ gia) liên quan đến mề  mạn
Xét nghiệm dị ứng
 Xét nghiệm dị ứng không nên thực hiện thường qui
trong mề  mạn
 Test lẩy da (prick test): có thể phát hiện tình trạng
nhạy cảm với nhiều dị ứng nguyên, nhưng các dị
ứng nguyên này có thể không liên quan đến mề 
 Nhiều XN có thể xác định 1/3 BN mề  do tự
miễn nhưng tốn tiền và điều trị cũng không thay đổi
Diễn tiến tự nhiên và tiên lượng
 Triệu chứng mề  mạn có thể nặng và ảnh hưởng
chất lượng cuộc sống của BN
 Đa số BN mề  mạn thường diễn ra từng đợt và
tự giới hạn
 Thời gian trung bình: 2-5 năm
 Khoảng 30-50% BN mề  mạn tự phát thuyên
giảm tự nhiên sau một năm
 Khoảng 1/5 BN có mề  kéo dài > 5 năm
Điều trị
 Kháng Histamine H1 thế hệ 2 là lựa họn đầu tiên
trong điều trị mề  cấp và mạn
 Gồm: Bilastine 20mg, Cetirizin 10mg, Desloratadin
5mg, Fexofenadin 180mg, Levocetirizin 10mg,
Loratadin 10mg, Rupatadin 10mg
 Thời gian: 2-4 tuần
 Không đáp ứng → Tăng liều tối đa 4 lần
Hình nào là mề  thực sự?
Hình nào là mề  thực sự?
Viêm ạc mề  Bullous Pemphigoid
Mề
Bệnh có biểu hiện giống mề 
 Biểu hiện sẩn-mảng phù không cho biết nguyên
nhân của bệnh
 Hiện diện các triệu chứng hệ thống gợi ý một hội
chứng hệ thống có tổn thương da giống mề
Khi nào khám chuyên khoa da?
 BN cần đến BS chuyên khoa Da và sinh thiết da nếu
có một trong các dấu hiệu sau:
 Tổn thương kéo dài > 24 giờ, đau/bỏng rát hơn là
ngứa, hoặc kèm ban xuất huyết
 Triệu chứng hệ thống
 Không đáp ứng kháng Histamine
 Tổn thương để lại sự thay đổi sắc tố sau khi lành
Khi nào khám chuyên khoa da?
 BN cần đến BS chuyên khoa Da và sinh thiết da nếu
có một trong các dấu hiệu sau:
 Tổn thương kéo dài > 24 giờ, đau/bỏng rát hơn là
ngứa, hoặc kèm ban xuất huyết
 Triệu chứng hệ thống
 Không đáp ứng kháng Histamine
 Tổn thương để lại sự thay đổi sắc tố sau khi lành
Ca lâm sàng 3
Ca 3: Bệnh sử
 Bệnh sử: BN nữ 25 tuổi được đưa đến phòng cấp
cứu với khó thở và phát ban da toàn thân
 Tiền sử: hen phế quản
 Dị ứng: Aspirin và tôm/cua
 Thuốc: thỉnh thoảng dùng Salbutamol
 Gia đình: bình thường
 Khám hệ thống: thở ngắn và lo lắng
Ca 3: Khám
 M: 110, HA: 90/50, NTh: 34
 Vẻ mặt lo lắng, nằm đầu cao do
khó thở, không thể nói nguyên
câu
 Hô hấp: nhịp thở nhanh, sử dụng
cơ hô hấp phụ, ran ngáy hai bên
 Da: phù quanh mi mắt, sẩn-mảng
phù màu hồng rải rác ở thân mình
Ca 3: Câu hỏi 1
Hướng xử trí BN này là gì?
a) Metoprolol TM
b) Đánh giá ABC (airway, breathing, circulation)
c) Corticosteroid TTM
d) Hỏi chế độ ăn
e) Thoa loại corticosteroid cực mạnh
Ca 3: Trả lời câu hỏi 1
Hướng xử trí BN này là gì?
a) Metoprolol TM
b) Đánh giá ABC (airway, breathing, circulation)
c) Corticosteroid TTM
d) Hỏi chế độ ăn
e) Thoa loại corticosteroid cực mạnh
Sốc phản vệ
 Sốc phản vệ là phản ứng dị ứng nặng, khởi phát
nhanh và có thể gây tử vong
 BN sốc phản vệ có thể không có tổn thương da, tổn
phù ạc và mề 
 Hình thái tổn thương da không quan trọng
 BN phù ạc ít có khả năng bị sốc phản vệ so với
BN mề 
 Đầu tiên: đánh giá ngay ABC
 Cần đưa ngay vào phòng cấp cứu
Điều trị sốc phản vệ
 Epinephrine (Adrenalin)
 Truyền dịch
 Thở Oxy
 Đảm bảo thông đường thở
Kết luận
 Mề  là phản ứng ạc máu ở da, với sẩn-mảng
phù và quầng hồng ban bao quanh
 Gồm mề  cấp và mạn
 > 50% mề  mạn là chưa rõ nguyên nhân
 Nguyên nhân thường gặp nhất của mề  ở trẻ
em là nhiễm siêu vi
 Kháng Histamin H1 thế hệ 2 là lựa chọn đầu tiên
 Hiện diện triệu chứng hệ thống → phát ban dạng
mề
Kết luận
 Sốc phản vệ là phản ứng dị ứng nặng, khởi phát
nhanh và có thể gây tử vong
 Ghi nhớ các TC của sốc phản vệ: nặng ngực hoặc
khó thở, khàn tiếng hoặc nghẹt họng, buồn nôn, ói
mữa, đau bụng, chóng mặt
 Bước đầu tiên trong xử trí là đánh giá ngay ABC
và ý thức
 Gọi ngay người giúp đỡ nếu nghi ngờ sốc phản vệ

More Related Content

Mề - 2019 - Đại học Y dược TPHCM

  • 2. Mục tiêu Giúp SV có thể tiếp cận lâm sàng nhằm đánh giá và xử trí ban đầu một bệnh nhân mề . Sau khi học xong, SV có thể: 1. Mô tả được hình thái mề 2. Phân biệt mề cấp và mạn 3. Lập kế hoạch xử trí ban đầu một bệnh nhân mề cấp và mạn 4. Nhận biết các dấu hiệu và triệu chứng của sốc phản vệ
  • 3.  Mề là phản ứng ạc máu ở da, đặc trưng với sẩn-mảng phù được bao quanh bởi một quầng đỏ (hồng ban)  TCCN thông thường: NGỨA  Mề là do sưng phù lớp bì nông  Khoảng 20% dân số từng bị mề trong cuộc đời Mề : Định nghĩa
  • 4.  Phù ạc có cơ chế bệnh sinh giống mề nhưng tổn thương ở lớp bì sâu và hạ bì, với biểu hiện chính là sưng phù  Phù ạc thường ảnh hưởng ở mặt hoặc một phần của chi  Thường ở môi, má, quanh mắt, nhưng có thể lưỡi, hầu họng, thanh quản và ruột  Có thể đau hoặc bỏng rát, thường không ngứa  Kéo dài nhiều ngày Phù ạc: Định nghĩa
  • 7. Mề và phù ạc  Mề và phù ạc có xuất hiện ở bất kỳ vị trí nào, cùng với nhau hoặc riêng rẻ  Phù ạc và/hoặc mề có thể là biểu hiện da của sốc phản vệ, do đó cần đánh giá hệ thống hô hấp và tim ạc
  • 8. Mề : Dấu hiệu lâm sàng  Tổn thương điển hình thường xuất hiện trong vài phút, lớn dần và biến mất sau vài giờ  Mỗi tổn thương mề thường kéo dài không quá 24 giờ  Hồng ban bao quanh biến mất khi đè bằng kính  Mề có thể cấp tính hoặc mạn tính:  Mề khởi phát mới và < 6 tuần  Mề hay tái phát và kéo dài > 6 tuần  Hầu hết nổi mề là cấp tính và tự biến mất
  • 9.  Nhiễm trùng  Đường hô hấp trên, Streptococcus, giun  Đa số ở trẻ em là do nhiễm siêu vi  Thức ăn  Tôm/cua, hạt, trái cây,…  Thuốc  Sản phẩm máu và chất cản quang  Không rõ nguyên nhân Nguyên nhân mề cấp tính
  • 10.  Đa số không rõ nguyên nhân: > 50%  Mề do kích thích (vật lý): nhiều bệnh nhân mề mạn có yếu tố vật lý gây ra  Gồm: áp lực, nóng, ạn, nước, mặt trời, và rung (vibration)  Mề do cholinergic: do nóng và xúc động  Chẩn đoán mề do kích thích đơn thuần khi nguyên nhân duy nhất gây mề là yếu tố vật lý  Do tự miễn: khoảng 1/3 bệnh nhân mề mạn  Khác: nhiễm trùng, thức ăn (chất phụ gia), thuốc Nguyên nhân mề mạn tính
  • 11. Da vẽ nổi  Dạng mề do kích thích thường gặp nhất  Sẩn-mảng phù giới hạn rõ xuất hiện trong vài phút sau khi chà xát lên da  Ảnh hưởng 2-5% dân số
  • 12. Mề đa dạng  Một dạng mề ở trẻ em với tổn thương kích thước lớn, hình vòng hoặc đa cung  Trung tâm màu đỏ sậm hoặc giống vết bầm kèm phù đầu chi
  • 13. Mề do cholinergic
  • 14. Mề do ạn
  • 15. Mề do áp lực
  • 17. Mề : Sinh bệnh học  Tế bào Mast là tế bào chính trong mề  Mề miễn dịch: kháng nguyên + IgE trên bề mặt tế bào Mast → mất hạt → phóng thích Histamin  Histamine + thụ thể H1 và H2 → giãn tiểu động ạc, co thắt tĩnh ạc và tăng tính thấm thành ạc → phù và ngứa
  • 18. Mề : Sinh bệnh học  Mề không do miễn dịch: không phụ thuộc vào việc gắn kết thụ thể IgE  Aspirin có thể gây phóng thích Histamine qua cơ chế dược lý do tác động lên chuyển hóa arachidonic acid → phóng thích Histamine từ tế bào Mast  Kích thích vật lý cũng có thể gây phóng thích Histamine do làm tế bào Mast mất hạt
  • 20. Ca 1: Bệnh sử  Bệnh sử: Bà Lan 46 tuổi với phát ban ngứa toàn thân trong 3 ngày nay. Mỗi tổn thương kéo dài không quá 8 giờ và biến mất hoàn toàn không vết tích  Tiền sử: thay khớp háng trước đó 6 tuần  Dị ứng: không  Thuốc: oxycodone và aspirin  Gia đình: không viêm da cơ địa hoặc dị ứng  Khám hệ thống: bình thường
  • 21. Ca 1: Khám da  Dấu hiệu sinh tồn: không sốt, M: 74, HA: 120/70, NTh: 16  Nhiều sẩn màu hồng, lan tỏa, hợp thành nhiều mảng  Không có vết bầm đi kèm
  • 22. Ca 1: Câu hỏi 1 Cơ quan nào cần được đánh giá thêm? a) Cơ xương khớp b) Thần kinh c) Tâm thần d) Hô hấp e) Gan
  • 23. Ca 1: Trả lời câu hỏi 1 Cơ quan nào cần được đánh giá thêm? a) Cơ xương khớp b) Thần kinh c) Tâm thần d) Hô hấp e) Gan
  • 24. Đánh giá lâm sàng  Hỏi thêm các triệu chứng của sốc phản vệ: nặng ngực, khó thở, khàn tiếng, nghẹt họng, buồn nôn, ói mữa, đau bụng, chóng mặt  Cần lấy dấu hiệu sinh tồn và đánh giá tổn thương đường hô hấp (khó thở, khò khè, co thắt phế quản) và hạ huyết áp  Trong mề cấp, xét nghiệm không cần thiết
  • 25. Ca 1: Câu hỏi 2 Các đặc điểm quan trọng nào có trong bệnh sử? a) Các tổn thương mất hoàn toàn b) BN gần đây sử dụng thuốc mới c) Các tổn thương kéo dài 8 giờ d) Phát ban mới 3 ngày e) Tất cả các câu trên
  • 26. Ca 1: Trả lời câu hỏi 2 Các đặc điểm quan trọng nào có trong bệnh sử? a) Các tổn thương mất hoàn toàn (đặc điểm của mề ) b) BN gần đây sử dụng thuốc mới (có thể là nguyên nhân) c) Các tổn thương kéo dài 8 giờ (tổn thương hiếm khi kéo dài > 24 giờ) d) Phát ban 3 ngày (tình trạng cấp tính) e) Tất cả các câu trên
  • 27. ▲: Mề do thuốc  Thuốc là nguyên nhân thường gặp của mề và phù ạc  Penicillin và các kháng sinh cùng nhóm: thường qua cơ chế miễn dịch  Aspirin: thường qua cơ chế không miễn dịch  30% mề mạn nặng lên do sử dụng Aspirin hoặc NSAID
  • 29. Ca 2: Bệnh sử  Bệnh sử: Bà Mai 54 tuổi đến khám với nhiều đợt sưng phù khắp người trong 6 tháng qua. Lúc đầu ngứa khu trú sau đó xuất hiện nhiều tổn thương nhô cao và biến mất sau vài phút đến vài giờ  Tiền sử: không có bệnh lý gì  Dị ứng: không  Thuốc: thỉnh thoảng dùng NSAID, dầu cá mỗi ngày và vitamin D  Gia đình: không có bệnh da
  • 30. Ca 2: Bệnh sử  Hỏi thêm: bệnh nặng thêm khi tập thể dục, chà xát lên da và áp lực (tổn thương nổi ở vai vị trí đeo quai túi xách)  Các tổn thương xuất hiện 2-3 lần/tuần, thường vào sáng sớm và chiều tối  Bệnh nhân cảm thấy mắc cỡ khi tổn thương xuất hiện ở mặt
  • 31. Ca 2: Khám da  Dấu hiệu sinh tồn: trong giới hạn bình thường  Khám da:  Không thấy tổn thương da  Vài nốt ruồi ở lưng
  • 32. Ca 2: Câu hỏi 1 Thuốc nào sau đây có liên quan đến bệnh của bà Mai? a) Dầu cá b) Ibuprofen c) Vitamin D
  • 33. Ca 2: Trả lời câu hỏi 1 Thuốc nào sau đây có liên quan đến bệnh của bà Mai? a) Dầu cá b) Ibuprofen c) Vitamin D
  • 34. Đánh giá lâm sàng  Mề thường được chẩn đoán dựa vào lâm sàng  Chủ yếu qua hỏi bệnh kỹ và chi tiết + khám LS  Nhiều bệnh nhân không có biểu hiện mề lúc đến phòng khám  Cho BN xem hình ảnh về mề và hỏi BN tổn thương của họ có giống không?  BN có thể chụp hình tổn thương và mang hình đến phòng khám
  • 35. Đánh giá lâm sàng  Đa số mề mạn không xác định được nguyên nhân  Nếu nghi ngờ mề do kích thích, làm thử nghiệm xác định  BN thường hỏi về dị ứng thức ăn  Dị ứng thức ăn qua trung gian IgE thường gặp trong mề cấp  Theo dõi chế độ ăn có thể giúp phát hiện thức ăn (hoặc chất phụ gia) liên quan đến mề mạn
  • 36. Xét nghiệm dị ứng  Xét nghiệm dị ứng không nên thực hiện thường qui trong mề mạn  Test lẩy da (prick test): có thể phát hiện tình trạng nhạy cảm với nhiều dị ứng nguyên, nhưng các dị ứng nguyên này có thể không liên quan đến mề  Nhiều XN có thể xác định 1/3 BN mề do tự miễn nhưng tốn tiền và điều trị cũng không thay đổi
  • 37. Diễn tiến tự nhiên và tiên lượng  Triệu chứng mề mạn có thể nặng và ảnh hưởng chất lượng cuộc sống của BN  Đa số BN mề mạn thường diễn ra từng đợt và tự giới hạn  Thời gian trung bình: 2-5 năm  Khoảng 30-50% BN mề mạn tự phát thuyên giảm tự nhiên sau một năm  Khoảng 1/5 BN có mề kéo dài > 5 năm
  • 38. Điều trị  Kháng Histamine H1 thế hệ 2 là lựa họn đầu tiên trong điều trị mề cấp và mạn  Gồm: Bilastine 20mg, Cetirizin 10mg, Desloratadin 5mg, Fexofenadin 180mg, Levocetirizin 10mg, Loratadin 10mg, Rupatadin 10mg  Thời gian: 2-4 tuần  Không đáp ứng → Tăng liều tối đa 4 lần
  • 39. Hình nào là mề thực sự?
  • 40. Hình nào là mề thực sự? Viêm ạc mề Bullous Pemphigoid Mề
  • 41. Bệnh có biểu hiện giống mề  Biểu hiện sẩn-mảng phù không cho biết nguyên nhân của bệnh  Hiện diện các triệu chứng hệ thống gợi ý một hội chứng hệ thống có tổn thương da giống mề
  • 42. Khi nào khám chuyên khoa da?  BN cần đến BS chuyên khoa Da và sinh thiết da nếu có một trong các dấu hiệu sau:  Tổn thương kéo dài > 24 giờ, đau/bỏng rát hơn là ngứa, hoặc kèm ban xuất huyết  Triệu chứng hệ thống  Không đáp ứng kháng Histamine  Tổn thương để lại sự thay đổi sắc tố sau khi lành
  • 43. Khi nào khám chuyên khoa da?  BN cần đến BS chuyên khoa Da và sinh thiết da nếu có một trong các dấu hiệu sau:  Tổn thương kéo dài > 24 giờ, đau/bỏng rát hơn là ngứa, hoặc kèm ban xuất huyết  Triệu chứng hệ thống  Không đáp ứng kháng Histamine  Tổn thương để lại sự thay đổi sắc tố sau khi lành
  • 45. Ca 3: Bệnh sử  Bệnh sử: BN nữ 25 tuổi được đưa đến phòng cấp cứu với khó thở và phát ban da toàn thân  Tiền sử: hen phế quản  Dị ứng: Aspirin và tôm/cua  Thuốc: thỉnh thoảng dùng Salbutamol  Gia đình: bình thường  Khám hệ thống: thở ngắn và lo lắng
  • 46. Ca 3: Khám  M: 110, HA: 90/50, NTh: 34  Vẻ mặt lo lắng, nằm đầu cao do khó thở, không thể nói nguyên câu  Hô hấp: nhịp thở nhanh, sử dụng cơ hô hấp phụ, ran ngáy hai bên  Da: phù quanh mi mắt, sẩn-mảng phù màu hồng rải rác ở thân mình
  • 47. Ca 3: Câu hỏi 1 Hướng xử trí BN này là gì? a) Metoprolol TM b) Đánh giá ABC (airway, breathing, circulation) c) Corticosteroid TTM d) Hỏi chế độ ăn e) Thoa loại corticosteroid cực mạnh
  • 48. Ca 3: Trả lời câu hỏi 1 Hướng xử trí BN này là gì? a) Metoprolol TM b) Đánh giá ABC (airway, breathing, circulation) c) Corticosteroid TTM d) Hỏi chế độ ăn e) Thoa loại corticosteroid cực mạnh
  • 49. Sốc phản vệ  Sốc phản vệ là phản ứng dị ứng nặng, khởi phát nhanh và có thể gây tử vong  BN sốc phản vệ có thể không có tổn thương da, tổn phù ạc và mề  Hình thái tổn thương da không quan trọng  BN phù ạc ít có khả năng bị sốc phản vệ so với BN mề  Đầu tiên: đánh giá ngay ABC  Cần đưa ngay vào phòng cấp cứu
  • 50. Điều trị sốc phản vệ  Epinephrine (Adrenalin)  Truyền dịch  Thở Oxy  Đảm bảo thông đường thở
  • 51. Kết luận  Mề là phản ứng ạc máu ở da, với sẩn-mảng phù và quầng hồng ban bao quanh  Gồm mề cấp và mạn  > 50% mề mạn là chưa rõ nguyên nhân  Nguyên nhân thường gặp nhất của mề ở trẻ em là nhiễm siêu vi  Kháng Histamin H1 thế hệ 2 là lựa chọn đầu tiên  Hiện diện triệu chứng hệ thống → phát ban dạng mề
  • 52. Kết luận  Sốc phản vệ là phản ứng dị ứng nặng, khởi phát nhanh và có thể gây tử vong  Ghi nhớ các TC của sốc phản vệ: nặng ngực hoặc khó thở, khàn tiếng hoặc nghẹt họng, buồn nôn, ói mữa, đau bụng, chóng mặt  Bước đầu tiên trong xử trí là đánh giá ngay ABC và ý thức  Gọi ngay người giúp đỡ nếu nghi ngờ sốc phản vệ