2. CHỈ ĐỊNH
1. Nhồi máu động mạch não giữa diện rộng (bán cầu không ưu thế).
2. TALNS do chấn thương:
- Thất bại với điều trị nội khoa.
- TALNS đi kèm với tổn thương cần phải phẫu thuật (VTSN, MTNMC,
MTDMC...).
3. Phù não không kiểm soát được trong lúc mổ.
4. TALNS dai dẳng ở trẻ em (không do chấn thương: nhiễm trùng, nhồi
máu, hội chứng Reye).
3. BIẾN CHỨNG
1. Chảy máu.
2. Thoát vị hay xé rách não qua bờ xương sọ.
3. Dễ tổn thương não do khuyết sọ.
4. Tụ dịch hay máu vùng hố mổ, tăng thứ phát khối máu tụ đối bên
hay khối máu tụ trong não cùng bên.
4. NGUYÊN TẮC CHUNG
1. Vá chùn màng cứng.
2. Nắp sọ: vứt bỏ, chôn dưới da bụng, gởi ngân hàng mô (-800C), đặt
lại nắp sọ sau 6-12 tuần.
3. Độ rộng nắp sọ phải > 12cm (thường >15cm).
5. MỞ SỌ GIẢI ÉP HỐ SAU
1. Đường mổ kéo dài từ ụ chẩm ngoài đến mỏm gai C2.
2. Độ rộng: Giới hạn ngoài là xoang sigma, trên là xoang ngang, dưới là
bản sống C1 (một số trường hợp cắt cung sau C1).
3. Mở màng cứng hình chữ Y.