"Thu Vien Sach Co Khi" – Inventor và các lệnh cơ bản Thu Vien Co Khihttp://facebook.com/thuviensachcokhi - “LIKE” Ngay hôm nay để không bỏ lỡ những chủ đề thú vị, Những quyển sách, tài liệu hay mà bạn đang cần tìm, Cơ hội được trải nghiệm khả năng và Tăng thêm thu nhập.
Kỹ thuật phát hiện chủng vi khuẩn E.coli O157:H7 và tạo kháng thểDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620 Download luận án tiến sĩ với đề tài: Nghiên cứu phát triển kỹ thuật phát hiện chủng vi khuẩn Escherichia coli O157:H7 và tạo kháng thể tái tổ hợp đặc hiệu, cho các bạn làm luận án tham khảo
Tap 3: Điêu khắc và chỉnh sửa hình nổi jdpaint ( Demo)Trung tâm Advance CadĐây là tài liệu cuối cùng trong phần lý thuyết về tạo hình cũng như tạo hình nổi trên phần mềm Jdpaint, Do phần mềm này có đặc thù liên quan đến mỹ thuật nên không phải ai cũng có thể nắm được một cách rõ ràng nhất, phần thiết kế này rất quan trọng để bạn có thể cho ra đời những hình nổi theo ý muốn chứ không đơn thuần là cắt ghép các hình nổi cho sẵn
Sách Tiến Độ Thi Công Công Trình Xây Dựng - tiendothicong.comKiến Trúc KISATOSách Tiến Độ Thi Công Công Trình Xây Dựng. Đăng ký nhận thêm các video hướng dẫn sử dụng phần mềm microsoft project 2013 tại link http://tiendothicong.com/
Kỹ thuật phát hiện chủng vi khuẩn E.coli O157:H7 và tạo kháng thểDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620 Download luận án tiến sĩ với đề tài: Nghiên cứu phát triển kỹ thuật phát hiện chủng vi khuẩn Escherichia coli O157:H7 và tạo kháng thể tái tổ hợp đặc hiệu, cho các bạn làm luận án tham khảo
Tap 3: Điêu khắc và chỉnh sửa hình nổi jdpaint ( Demo)Trung tâm Advance CadĐây là tài liệu cuối cùng trong phần lý thuyết về tạo hình cũng như tạo hình nổi trên phần mềm Jdpaint, Do phần mềm này có đặc thù liên quan đến mỹ thuật nên không phải ai cũng có thể nắm được một cách rõ ràng nhất, phần thiết kế này rất quan trọng để bạn có thể cho ra đời những hình nổi theo ý muốn chứ không đơn thuần là cắt ghép các hình nổi cho sẵn
Sách Tiến Độ Thi Công Công Trình Xây Dựng - tiendothicong.comKiến Trúc KISATOSách Tiến Độ Thi Công Công Trình Xây Dựng. Đăng ký nhận thêm các video hướng dẫn sử dụng phần mềm microsoft project 2013 tại link http://tiendothicong.com/
Bài 2 Định dạng & chèn các thành phần văn bản - Giáo trình FPTMasterCode.vn Định dạng văn bản
Bố cục danh sách và đường bao
Căn chỉnh bố cục
Làm việc với bảng
Chèn các thành phần đồ họa
3. A.A Thao tác căn bản trên Word 2010
1.Tạo mới một văn bản
Để tạo mới một văn bản vào file -> New->Create
3
4. A.A Thao tác căn bản trên Word 2010
2. Lưu văn bản
- Để lưu một văn bản vào file -> Save hoặc Ctrl + S
- Vào file -> Save AS hoặc F12
4
5. A.A Thao tác căn bản trên Word 2010
3. Mở một văn bản có sẵn
Để mở một văn bản có sẵn chọn File -> Open hoặc Ctrl + O để đi đến
file cần mở.
5
6. A.B Định dạng văn bản
1. Định dạng văn bản
In đậm, in nghiêng, gạch dưới:
Để in đậm, in nghiêng, gạch dưới đoạn text thì bôi đen đoạn văn bản cần
định dạng.
In đậm:
Nhấn nút Bold (B)
hoặc Ctrl + B
In nghiêng:
Nhấn nút Italic (I)
hoặc Ctrl + I
Gạch chân:
Nhấn nút Underline
(U) hoặc Ctrl + U
Để bỏ in đậm, in nghiêng, gạch dưới thao tác lặp lại một lần nữa để hủy.
6
7. A.B Định dạng văn bản
1. Định dạng văn bản
Định dạng màu chữ, đoạn văn bản, kiểu chữ, size chữ:
Để định dạng kiểu chữ, màu chữ, màu đoạn văn bản và size chữ thì phải bôi
đen đoạn văn bản hoặc chữ cần định dạng.
Kiểu
chữ
Size
chữ
màu
chữ
màu đoạn
văn bản
7
8. A.B Định dạng văn bản
1. Định dạng văn bản
Chỉ số trên (Superscript) và chỉ số dưới (Subscript):
Để thiết lập chỉ số trên trong thẻ HOME nhóm Font tích chọn Superscript
hoặc Ctrl + Shift + = để định dạng chỉ số trên.
Ví dụ: A2 + B2 = C2.
Để thiết lập chỉ số trên trong thẻ HOME nhóm Font tích chọn Subscript
hoặc Ctrl + = để định dạng chỉ số dưới.
Ví dụ: H2SO4.
Chỉ số
trên Chỉ số
dưới
8
9. A.B Định dạng văn bản
1. Canh chỉnh văn bản
Căn trái, phải, dữa, đều 2 bên:
Để căn trái, phải, dữa, đều 2 bên cho đoạn văn bản thì phải bôi đen đoạn văn
bản đó.
Trong thẻ HOME chọn Paragraph để căn chỉnh trái (Left), phải (Right)
cho đoạn văn bản.
Right
LeftCenter
Justify
Hoặc:
Ctrl + E: căn giữa.
Ctrl + J: căn đều 2 bên.
Ctrl + R: căn phải.
Ctrl + L: Căn trái.
9
10. A.B Định dạng văn bản
1. Canh chỉnh văn bản
Căn chỉnh dòng văn bản:
Để căn dòng cách dòng của đoạn văn bản thì phải bôi đen đoạn văn bản đó.
Trong thẻ HOME chọn Paragraph ở mục line Spacing thiết lập khoảng
cách dòng cách dòng cho văn bản.
Hoặc trên công cụ Mini chọn biểu tượng dấu mũi tên 2 đầu
10
11. A.B Định dạng văn bản
1. Định dạng văn bản
Căn lề trái, phải, trên , dưới:
Để căn lề cho trang văn bản tại trang
Page Layout chọn page setup mục
Margins thiết lập lề trái (Left), lề phải
(Right), lề dưới (Bottom) và lề trên (Top)
cho trang văn bản. Nhấn OK
Thiết lập trang ngang, trang dọc:
- Portrait: Giấy dọc.
- Landscape: Giấy ngang.
Tại vùng Apply to chọn trang áp dụng
+ Whole document: toàn bộ văn bản.
+ This section: trang hiện tại.
+ This Point forward: trang hiện tại về các
trang sau.
Nhấn OK.
11
12. A.B Định dạng văn bản
1. Định dạng văn bản
In đậm, in nghiêng, gạch dưới:
Để in đậm, in nghiêng, gạch dưới đoạn text thì bôi đen đoạn văn bản cần
định dạng.
In đậm:
Nhấn nút Bold (B)
hoặc Ctrl + B
In nghiêng:
Nhấn nút Italic (I)
hoặc Ctrl + I
Gạch chân:
Nhấn nút Underline
(U) hoặc Ctrl + U
Để bỏ in đậm, in nghiêng, gạch dưới thao tác lặp lại một lần nữa để hủy.
12
13. A.B Định dạng văn bản
1. Định dạng văn bản
Định dạng cột:
Cách 1: Gõ văn bản trước chia cột
sau
-B1: nhập văn bản bình thường. Gõ
hết nội dung văn bản nhấn Enter để
con trỏ xuống một khoảng tắng.
- B2: Đánh dáu toàn bộ nội dung văn
bản cần chia cột. Tại thẻ Page
Layout của nhóm page Setup chọn
Columns -> More Columns và hộp
thoại colums xuất hiện, ở hộp thoại
này ta sẽ thiết lập số cột cho đoạn
văn bản muốn chia cột. Thiết lập
số cột
13
14. A.B Định dạng văn bản
1. Định dạng văn bản
Định dạng cột:
Cách 2: Chia cột trước, gôc văn bản sau
- B1: Tại thẻ page Layout nhóm Page Setup chọn mẫu cột và nhập văn bản
vào.
- B2: Tại thẻ Page Layout nhóm Page Setup chọn Breaks, Columns Breaks
để ngắt cột khi muốn sang cột khác
Thiết lập
ngắt cột
14
15. A.B Định dạng văn bản
1. Định dạng văn bản
Định dạng tab:
Tại thẻ View chọn tích Ruler. Tại
thước ngang kích đúp chuột vào vị
trí cần đặt tab hộp thoại tab xuất
hiện à thiết lập tab trái, phải, giữa.
Left: tab trái.
Right: tab phải.
Center: tab giữa.
- Tab stop position: vị trí đặt tab.
- Default tab stop: mặc dịnh đặt
tab.
- Aligment: chọn kiểu tab.
- Leader: chọn cách thể hiện tab.
15
16. A.B Định dạng văn bản
1. Định dạng văn bản
Định dạng Bullet và Numbering:
Tại thẻ Home trong nhóm Paragraph tại công cụ mini chọn và thiết lập các
bullet và số theo ý muốn.
Bullet
Numbering
16
17. A.B Định dạng văn bản
1. Định dạng văn bản
Định Drop Cap:
Để định dạng chữ Drop Cap trên
thẻ Insert nhóm text chọn Drop
Cap ->Dtop cap option để định
dạng kiểu chữ Drop Cap.
Chú ý: đánh văn bản trước khi
dịnh dạng chữ Drop Cap.
- Font: kiểu chữ (in đậm. In
nghiên,…
- Lines to drop: chữ cao bao
nhiêu dòng.
- Distance from text: khoảng
cách chữ Drop Cap tới chữ tiếp
theo trong một từ.
17
18. A.B Định dạng văn bản
1. Định dạng văn bản
Định Watermark (nền bảo vệ văn bản):
Trên thẻ Page Laout chọn Watermark -> Custom Watermark để thiết
lập nền bảo vệ văn bản.
Để bỏ chế độ Watermark Trên
thẻ Page Laout chọn
Watermark-> Remore
Watermark để hủy bỏ.
18
19. A.B Định dạng văn bản
1. Định dạng văn bản
Định Header/ Footer:
Trên thẻ Insert chọn Header hoặc Footer để thiết lập header/footer .
Để hủy bỏ header/footer trên thẻ Insert chọn header/footer -> Remove
Header hoặc Remove Footer để hủy header/footer.
19
20. A.B Định dạng văn bản
1. Định dạng văn bản
Định Header/ Footer:
Để thiết lập Header/Footer khác
nhau cho trang chẵn lẽ, tại thẻ Page
Setup nhấn chuột vào nút
tại hộp thoại Page Setup chọn
layout đánh tích mục Different odd
and even.
Trên thẻ Insert chọn Header hoặc
Footer để thiết lập header/footer
theo trang chặn lẽ.
20
21. A.B Định dạng văn bản
1. Định dạng văn bản
Định dạng số trang:
Để thiết lập số trang tự động cho văn
bản tại thẻ Insert chọn Page Number
để thiết lập trang tự động cho văn bản.
- Top of page: trang bên trên.
- Bottom of page: trang bên dưới.
- Page Margins: trang bên trái.
Để bỏ số trang tự động tại thẻ Insert
chọn Page Number và chọn Remove
Page Number.
21
22. A.B Định dạng văn bản
1. Định dạng văn bản
Tạo ngắt trang:
Để chèn một ngắt trang trong
nhóm Page Setup chọn Breaks
và chọn Page
22
23. A.B Định dạng văn bản
1. Định dạng văn bản
Chèn trang bìa:
Để chèn một trang bìa tại thẻ Insert chọn Cover Page và chọn các kiểu trang
bìa.
Để hủy trang bìa tại thẻ Insert chọn Cover Page và chọn Remove Curent
Cover Page
23
24. A.C Chèn bảng và các đối tượng
1. Chèn các đối tượng
1.1. Chèn các ký tự đặc biệt
- Đặt con trỏ vào nơi muốn chèn ký tự.
- Chọn Insert -> Symbol-> More Symbol. Trên nhóm Symbol chọn
ký tự muốn chèn.
24
25. A.C Chèn bảng và các đối tượng
1. Chèn các đối tượng
1.1. Chèn Clip Art và hình ảnh
- Đặt con trỏ vào nơi muốn chèn ký tự.
- Chọn Insert -> Clip Art-> Go. Hộp thoại Clip Art cuất hiện và chọn hình
cần chèn.
Để hiệu chỉnh hình ảnh kích chuột lên hình ảnh cần chèn. Và kích chọn một
góc trên viền hình ảnh để hiệu chỉnh ảnh.
25
26. A.C Chèn bảng và các đối tượng
1. Chèn các đối tượng
1.1. Chèn và hiệu chỉnh lưu đồ
- Đặt con trỏ vào nơi muốn chèn lưu đồ.
- Chọn Insert -> Smart Art để chọn lưu đồ.
Để hiệu chỉnh Smart Art chọn tab Design và các nhóm liên quan.
26
27. A.C Chèn bảng và các đối tượng
1. Chèn các đối tượng
1.1. Vẽ và hiệu chỉnh biểu đồ
- Đặt con trỏ vào nơi muốn chèn biểu đồ.
- Chọn Insert -> Chart . Cửa sổ biểu đồ mẫu xuất hiện chọn biểu đồ
thích hợp.
27
28. A.C Chèn bảng và các đối tượng
1. Chèn các đối tượng
1.1. Vẽ và hiệu chỉnh biểu đồ
Để hiểu chỉnh biểu đồ kích chọn biểu đồ chọn Design chọn Change Chart
Type để hiệu chỉnh biểu đồ
28
29. A.C Chèn bảng và các đối tượng
1. Chèn các đối tượng
1.1. Vẽ và hiệu chỉnh biểu đồ
Để hiểu chỉnh nội dung của biểu đồ kích chọn biểu đồ chọn Layout và chọn
nội dung phù hợp để hiệu chỉnh.
Chú ý:
- Chart title: Tên biểu đồ.
- Axis title: Tiêu đề trục.
- Legend: chú giải.
- Data Labels: hiện thị dữ liệu
và các nhãn giá trị.
- Axes: Chỉnh sử hiển thị dữ liệu
trên trục tọa độ.
- Gridline: Thay đổi đường kẽ
mặt đáy biểu đồ.
29
30. A.C Chèn bảng và các đối tượng
1. Chèn các đối tượng
1.1. Chèn và hiệu chỉnh biểu thức toán học
Đặt con trỏ vào vị trí cần chèn công thức toán học, chọn Insert ->
Equation-> Insert new Equation.
30
31. A.C Chèn bảng và các đối tượng
1. Chèn các đối tượng
1.1. Chèn và hiệu chỉnh biểu thức toán học
Để chỉnh sửa công thức toán học kích chọn công thức và tab Design sẽ xuất
hiện trên vùng Robbin. Trên vùng Robbin lựa chọn công thức phù hợp để
hiệu chỉnh.
31
32. A.C Chèn bảng và các đối tượng
2. Chèn bảng biểu (table)
2.1. Tạo bảng biểu
- Đặt con trỏ vào nơi muốn tạo bảng.
- Tại Insert -> Tables -> Insert Table
Hộp thoại Insert Table xuất hiện thiết lập số cột và số dòng để tạo bảng.
Number of columns: số cột.
Number of rows: số dòng.
32
33. A.C Chèn bảng và các đối tượng
2. Chèn bảng biểu (table)
2.2. Định dạng đường viền và nền cho bảng
Định dạng đường viền cho bảng
- Bôi đen cả bảng và chọn Tables Tools -> Design-> Border-> All Border.
- Chọn các kiểu đườn viền và nhấp chuột vào mục muốn tạo đưuòng viền.
33
34. A.C Chèn bảng và các đối tượng
2. Chèn bảng biểu (table)
2.2. Định dạng đường viền và nền cho bảng
Định dạng nền cho bảng
-Bôi đen bảng cần tô màu và chọn Tables Tools -> Design-> Shading và
chọn màu nền cho bảng.
34
35. A.C Chèn bảng và các đối tượng
2. Chèn bảng biểu (table)
2.3. Chèn công thức toán học vào bảng
- B1: Đặt con trỏ chuột vào ô cần tính.
- B2: Tại tab Table Tools chọn Layout-> Formula.
Hộp thoại Formula xuất hiện chọn
Mục Formula: hiển thị hàm, công thức tính toán.
Number format: định dạng kiểu giá trị hiễn thị.
Paste Function: chọn các hàm tính toán
- B3: Copy kết quả vừa tính được Paste vào ô
tiếp theo và nhấn F9 để cập nhật giá trị.
Ví dụ:
35
36. A.C Chèn bảng và các đối tượng
2. Chèn bảng biểu (table)
2.3. Chèn công thức toán học vào bảng
- B1: Đặt con trỏ chuột vào ô cần tính.
- B2: Tại tab Table Tools chọn Layout-> Formula.
Hộp thoại Formula xuất hiện chọn
Chú ý mục Paste Function:
- ABS: Trị truyệt đối. - AND: Hàm và.
- AVERAGE: Tính trung bình. - COUNT: Đếm.
- IF: Hàm điều kiện. - MAX: Lớn nhất.
- INT: Chia lấy phần nguyên. - OR: Hàm hoặc.
- MOD: Chia lấy phần dư. - MIN: Nhỏ nhất.
- NOT: Hàm phủ định. - SUM: Tính Tổng.
- ROUND: Hàm làm tròn.
36
37. A.C Chèn bảng và các đối tượng
2. Chèn bảng biểu (table)
2.4. Chuyển bảng thành văn bản và văn bản thàng bảng
Chuyển bảng thành văn bản:
- Đặt con trỏ vào một ô bất kỳ trong Table.
- Trong thẻ Layout nhóm Data nhất nút Convert to Text.
Hộp thoại Convert Table to Text xuất hiện
+ Paragrahp marks: dấu phân đoạn tương đương nhấn Enter.
+ Tabs: Có khoảng cách phím tab.
+ Commas: Dấu phẩy.
+ Other: Dấu khác các dấu ở trên.
- Nhấn OK.
37
38. A.C Chèn bảng và các đối tượng
2. Chèn bảng biểu (table)
2.4. Chuyển bảng thành văn bản và văn bản thàng bảng
Chuyển văn bản thành bảng :
- Đặt con trỏ vào đoạn văn bản muốn chuyển sang Table.
- Trong thẻ Insert nhóm Tables nhất nút Convert Text to Table.
Hộp thoại Convert Table to Text xuất hiện
+ Paragrahp marks: dấu phân đoạn tương đương nhấn Enter.
+ Tabs: Có khoảng cách phím tab.
+ Commas: Dấu phẩy.
+ Other: Dấu khác các dấu ở trên.
- Nhấn OK.
38
39. A.D Hỗ trợ xử lý và phím tắt
1. Hỗ trợ xử lý
Auto Correct và Macro:
Auto Correct:
Để thiết lập Auto Corrrect vào File-> Option->
Proofing-> Auto Correct option.
- Correct TWo INitian CApitals: nếu 2 ký tự
đầu viết hoa thì thay chữ in thứ 2 thành chữ
thường.
- Capitalize first letter of sentences: Sau dấu
chấm viết chữ in sẽ tự động chuyển sang chữ
hoa.
- Capitalize name of dáy: ký tự đầu tiên của thứ
sẽ đổi thành chữ in.
- Correct accidental usage of cAPS LOCK
key: Caps lock ảo.
- Replace text as you type: tự động chỉnh từ sai
thành từ đúng. 39
40. A.D Hỗ trợ xử lý và phím tắt
1. Hỗ trợ xử lý
Auto Correct và Macro:
Macro:
- Để ghi một Macro tại tab View-> chọn vào mũi tên phía dưới Macro-> Record
Macro.
- Để gán Macro cho một nút trên Quick Access Toolbar. Chọn Buttom.
- Dưới Customize Quyick Access Toolbar. Chọn Macro đang ghi. Chọn add->
Ok để bắt đầu ghi.
40
41. A.D Hỗ trợ xử lý và phím tắt
1. Hỗ trợ xử lý
Auto Correct và Macro:
Macro:
- Gán phím tắt cho Macro: Ở hộp thoại Record Macro chọn Keyboard. Trong
Press New Shortcut Key nhập phím mà chúng ta muốn gán nút cho Macro-
>Assign. Chọn Close để bắt đầu ghi Macro.
- Chạy Macro: chạy Macro từ Quick Access Toolbar chọn vào biểu tượng
Macro. Hoặc dùng phím chúng ta lập trình Macro.
41
Macro
42. A.D Hỗ trợ xử lý và phím tắt
1. Hỗ trợ xử lý
Auto Correct và Macro:
Tạo ghi chú và bảo vệ tài liệu Word:
Tạo ghi chú (Comment):
- Tại thẻ Review-> New Comment
- Xóa Comment tại thẻ Review -> Delete
- Thay đổi ten người ghi chú: Tại thẻ Review-> Track Changes tới mục User
name thay đổi tên người tạo.
42
43. A.D Hỗ trợ xử lý và phím tắt
1. Hỗ trợ xử lý
Auto Correct và Macro:
Tạo ghi chú và bảo vệ tài liệu Word:
Tạo Password bảo vệ tài liệu word:
Vào File->Info-> Protect Document->Encrypt with Password hộp thoại
Encrypt Document xuất hiện -> nhập pass cho word.
43
44. A.D Hỗ trợ xử lý và phím tắt
1. Hỗ trợ xử lý
Trộn thư (Mail Merge):
Trộn thư: Cho phép tạo hàng loạt các trang văn bản có phần nội dung
giống nhau từ một văn bản chính (Main document) kết hợp với các nội
dung chi tiết khác nhau từ một văn bản dữ liệu khác (Data source).
Data Source: là file chứa dữ liệu nguồn thường trình bày dưới dạng bảng
biểu như table, sheet(của Excel, Access) bảo đảm đủ số cột, hàng và nội dung
trong các ô.
44
45. A.D Hỗ trợ xử lý và phím tắt
1. Hỗ trợ xử lý
Trộn thư (Mail Merge):
Mail document: là một file văn bản mẫu được trình bày hoàn chỉnh.
o Form letter:
B1: Tạo tập tin main chính trong Word.
45
46. A.D Hỗ trợ xử lý và phím tắt
1. Hỗ trợ xử lý
Trộn thư (Mail Merge):
Mail document: là một file văn bản mẫu được trình bày hoàn chỉnh.
o Form letter:
B2: Tạo tập tin nguồn dữ liệu trên Excel với các cột có tên tương ứng(chú ý: tên
cột viết không dấu).
46
47. A.D Hỗ trợ xử lý và phím tắt
1. Hỗ trợ xử lý
Trộn thư (Mail Merge):
Mail document: là một file văn bản mẫu được trình bày hoàn chỉnh.
o Form letter:
B3: Trên tập tin Mail chính trong Word chọn Start Mail Merge trên tab
Maillings-> Step by Step mail Merge Wizard.
47
48. A.D Hỗ trợ xử lý và phím tắt
1. Hỗ trợ xử lý
Trộn thư (Mail Merge):
Mail document: là một file văn bản mẫu được trình bày
hoàn chỉnh.
o Form letter:
B3: Trên tập tin Mail chính trong Word chọn Start Mail
Merge trên tab Maillings-> Step by Step mail Merge
Wizard.
- Trong mục Select Dcocument Type chọn Letter ->Next.
48
49. A.D Hỗ trợ xử lý và phím tắt
1. Hỗ trợ xử lý
Trộn thư (Mail Merge):
Mail document: là một file văn bản mẫu được
trình bày hoàn chỉnh.
o Form letter:
B3: Trên tập tin Mail chính trong Word chọn Start
Mail Merge trên tab Maillings-> Step by Step
mail Merge Wizard.
- Trong mục Select Dcocument Type chọn
Letter->Next.
- Trong mục Select Startting document chọn Use
the current document -> Next.
49
50. A.D Hỗ trợ xử lý và phím tắt
1. Hỗ trợ xử lý
Trộn thư (Mail Merge):
Mail document: là một file văn bản mẫu được
trình bày hoàn chỉnh.
o Form letter:
B3: Trên tập tin Mail chính trong Word chọn Start
Mail Merge trên tab Maillings-> Step by Step
mail Merge Wizard.
- Trong mục Select Dcocument Type chọn
Letter->Next.
- Trong mục Select Startting document chọn Use
the current document -> Next.
- Trong mục Select recipients kích chọn Browse.
Chọn và mở file Data Source (file excel).
50
51. A.D Hỗ trợ xử lý và phím tắt
1. Hỗ trợ xử lý
Trộn thư (Mail Merge):
Mail document: là một file văn bản mẫu được trình bày hoàn chỉnh.
o Form letter:
B3: Trên tập tin Mail chính trong Word chọn Start Mail Merge trên tab Maillings-> Step
by Step mail Merge Wizard.
- Trong mục Select Dcocument Type chọn Letter->Next.
- Trong mục Select Startting document chọn Use the current document -> Next.
- Trong mục Select recipients kích chọn Browse. Chọn và mở file Data Source (file
excel).
Chọn Sheet1 nhấn OK.
51
52. A.D Hỗ trợ xử lý và phím tắt
1. Hỗ trợ xử lý
Trộn thư (Mail Merge):
Mail document: là một file văn bản mẫu được trình bày hoàn chỉnh.
o Form letter:
B3: Trên tập tin Mail chính trong Word chọn Start Mail Merge trên tab Maillings-> Step
by Step mail Merge Wizard.
- Trong mục Select Dcocument Type chọn Letter->Next.
- Trong mục Select Startting document chọn Use the current document -> Next.
- Trong mục Select recipients kích chọn Browse. Chọn và mở file Data Source (file excel).
Chọn Sheet1 nhấn OK. Ở hộp thoại Mail Merge Recipient trích lọc dữ liệu mong muốn và
không mong muốn. Nhấn OK.
52
53. A.D Hỗ trợ xử lý và phím tắt
1. Hỗ trợ xử lý
Trộn thư (Mail Merge):
Mail document: là một file văn bản mẫu được trình bày
hoàn chỉnh.
o Form letter:
B3: Trên tập tin Mail chính trong Word chọn Start Mail
Merge trên tab Maillings-> Step by Step mail Merge
Wizard.
- Trong mục Select Dcocument Type chọn Letter->Next.
- Trong mục Select Startting document chọn Use the
current document -> Next.
- Trong mục Select recipients kích chọn Browse. Chọn và
mở file Data Source (file excel).
Chọn Sheet1 nhấn OK. Ở hộp thoại Mail Merge Recipient
trích lọc dữ liệu mong muốn và không mong muốn. Nhấn
OK.
- Trong mục Write your letter nhấn chọn More items…
Đặt con trỏ chuột vào vị trí cần chèn dữ liệu trước khi thực
hiện More items. 53
54. A.D Hỗ trợ xử lý và phím tắt
1. Hỗ trợ xử lý
Trộn thư (Mail Merge):
Mail document: là một file văn bản mẫu được trình bày
hoàn chỉnh.
o Form letter:
B3: Trên tập tin Mail chính trong Word chọn Start Mail
Merge trên tab Maillings-> Step by Step mail Merge
Wizard.
- Trong mục Select Dcocument Type chọn Letter->Next.
- Trong mục Select Startting document chọn Use the
current document -> Next.
- Trong mục Select recipients kích chọn Browse. Chọn và
mở file Data Source (file excel).
Chọn Sheet1 nhấn OK. Ở hộp thoại Mail Merge Recipient
trích lọc dữ liệu mong muốn và không mong muốn. Nhấn
OK.
- Trong mục Write your letter nhấn chọn More items…
Đặt con trỏ chuột vào vị trí cần chèn dữ liệu trước khi thực
hiện More items và chọn trường cần chèn-> Insert. 54
55. A.D Hỗ trợ xử lý và phím tắt
1. Hỗ trợ xử lý
Trộn thư (Mail Merge):
Mail document: là một file văn bản mẫu được trình bày hoàn chỉnh.
o Form letter:
B3: Trên tập tin Mail chính trong Word chọn Start Mail Merge trên tab Maillings->
Step by Step mail Merge Wizard.
Sau khi lựa chọn More items… xong thì nội dung của thư mời có cấu trúc hoàn chỉnh.
Và nhấn Next để đến bước tiếp theo.
55
56. A.D Hỗ trợ xử lý và phím tắt
1. Hỗ trợ xử lý
Trộn thư (Mail Merge):
Mail document: là một file văn bản mẫu được trình bày hoàn chỉnh.
o Form letter:
B3: Trên tập tin Mail chính trong Word chọn Start Mail Merge trên tab Maillings->
Step by Step mail Merge Wizard.
Sau khi lựa chọn More items… xong thì nội dung của thư mời có cấu trúc hoàn chỉnh.
Và nhấn Next để đến bước tiếp theo. Tiếp tục nhấn Next. Và chọn Print…Hộp thoại
Merge to new document xuất hiện lựa chọn phù hợp và nhấn OK.
56
57. A.D Hỗ trợ xử lý và phím tắt
1. Hỗ trợ xử lý
Trộn thư (Mail Merge):
Mail document: là một file văn bản mẫu được trình bày hoàn chỉnh.
o Form letter:
o Envelopes: Tạo bì thư bằng cách Mail Merge. Thực hiện tương tự như Form letter
nhưng chọn Envelopes thay vì chọn Form letter ở bước 1.
o Labels: Tạo nhãn bằng cách Mail Merge. Thực hiện tương tự như Form letter
nhưng chọn Labels thay vì chọn Form letter ở bước 1.
o Catologes: Tạo văn bản kiểu danh sách bằng cách Mail Merge. Thực hiện tương tự
như Form letter nhưng chọn Catologes thay vì chọn Form letter ở bước 1.
- Start Mail Merge: Điểm bắt đầu chọn tài liệu và sau đó chọn, tạo, chỉnh sửa danh
sách người nhận.
- Write & Insert Fields: Chèn các Merge Field và sử dụng Rules để thực hiện các thao
tác tính toán của tài liệu.
- Preview Results: Kiểm tra lỗi tự động.
- Finish: Hoàn thành Merge và kết hợp các tài liệu cá nhân vào một tài liệu toàn diện
hay in chúng ra hoặc gửi thư điện tử.
57
58. A.D Hỗ trợ xử lý và phím tắt
1. Hỗ trợ xử lý
Phím tắt
Các phím tắt thông dụng
58