2. MÔN : CƠ SỞ CÔNG TRÌNH CẦU
UNIVERSITY OF TRANSPORT
AND COMMUNICATIONS
26-04-2016
GVHD: NGUYỄN XUÂN TÙNG
3. 26/04/2016 | Nhóm 3 | CĐBO1 – K54 | 3
I: MẶT CẦU ĐƯỜNG ÔTÔ
II. MẶT CẦU ĐƯỜNG SẮT
III. LỀ NGƯỜI ĐI BỘ
NỘI DUNG
4. I: MẶT CẦU ĐƯỜNG ÔTÔ
26/04/2016 | Nhóm 3 | CĐBO1 – K54 | 4
a. Khái niệm
Để Đảm bảo cường độ.
Ít bị mài mòn, bằng phẳng để xe chạy êm thuận, không gây xung
kích.
Thoát nước nhanh.
Trọng lượng bản thân nhẹ để giảm tĩnh tải.
Mặt cầu ôtô là bộ phận tiếp xúc trực tiếp
với bánh xe của hoạt tải nên phải đáp ứng
các yêu cầu như:.
5. I: MẶT CẦU ĐƯỜNG ÔTÔ
26/04/2016 | Nhóm 3 | CĐBO1 – K54 | 5
Mặt cầu ô tô
b. Phân loại
6. I: MẶT CẦU ĐƯỜNG ÔTÔ
26/04/2016 | Nhóm 3 | CĐBO1 – K54 | 6
7. I: MẶT CẦU ĐƯỜNG ÔTÔ
26/04/2016 | Nhóm 3 | CĐBO1 – K54 | 7
I.1 Mặt cầu bằng bêtông Asphalt:
a) Khái niệm.
Asphalt bê tông còn gọi là bê tông Asphalt hoặc bê tông nhựa là một loại
sản phẩm quan trọng của bitum được sử dụng nhiều nhất làm vật liệu xây
dựng ở khắp các nơi. Bê tông Asphalt được chế tạo bằng phương pháp
nhào trộn bitum với các hạt vật liệu khác như cát đá dăm, sỏi cuội có kích
thước khác nhau tùy theo yêu cầu của từng loại sản phẩm . Asphalt bê tông
được sử dụng chủ yếu làm kết cấu mặt đường mềm..
8. I: MẶT CẦU ĐƯỜNG ÔTÔ
26/04/2016 | Nhóm 3 | CĐBO1 – K54 | 8
I.1 Mặt cầu bằng bêtông Asphalt:
b) Cấu tạo:
01
0
4
02
03
04
Lớp mui luyện dày
9cm(Tại tim cầu)
Lớp phòng nước
dày 1cm
Lớp bê tông bảo vệ
dày 3cm
Lớp bê tông
Asphalt dày 5cm
11. 1
2
3
4
26/04/2016 | Nhóm 3 | CĐBO1 – K54 | 11
I: MẶT CẦU ĐƯỜNG ÔTÔ
Nhược điểm
Tuổi thọ thấp
khoảng 10-20
năm và nhanh
bị hao mòn do
đó tăng chi phí
duy tu bảo
dưỡng.
12. 26/04/2016 | Nhóm 3 | CĐBO1 – K54 | 12
I: MẶT CẦU ĐƯỜNG ÔTÔ
I.2 Mặt cầu bằng bêtông Ximăng.
a) Cấu tạo:
Mặt cầu bêtông ximăng
15. 26/04/2016 | Nhóm 3 | CĐBO1 – K54 | 15
I: MẶT CẦU ĐƯỜNG ÔTÔ
1
2
3
4
Mặt cầu bêtông ximăng có tuổi thọ khoảng
50÷60 năm và ít bị hao mòn do đó giảm chi
phí duy tu bảo dưỡng
Mặt cầu bằng BTXM có khả năng chống
thấm tốt. dưới tác dụng của các yếu tố khí
hậu mặt đường không bị giảm cường độ.
.
.
Hệ số bám giữa bánh xe và mặt đường
cao, hầu như không giảm khi mặt đường
bị ẩm ướt
a) Ưu và nhược điểm
Sử dụng chất liên kết là xi măng nên thi công
ít gây ô nhiễm môi trường. Độ hao mòn
không đáng kể, mặt đường sinh bụi rất ít
Ưu điểm
16. 26/04/2016 | Nhóm 3 | CĐBO1 – K54 | 16
I: MẶT CẦU ĐƯỜNG ÔTÔ
01
02
03
Thi công tương đối phức tạp, đòi hỏi có các thiết bị
chuyên dùng, Chi phí xây dựng ban đầu thường rất
lớn
Mặt đường không êm thuận cho xe chạy, gây ra
lực xung kích và tiếng ồn lớn khi có xe chạy qua
cầu.
Các khe biến dạng làm cho mặt đường kém bằng
phẳng, hạn chế xe chạy tốc độ cao
04 Yêu cầu phải có thời gian bảo dưỡng sau khi thi
công xong
Nhược điểm
17. 26/04/2016 | Nhóm 3 | CĐBO1 – K54 | 17
I: MẶT CẦU ĐƯỜNG ÔTÔ
Các ưu điểm của
mặt đường BTXM
là cơ bản, vì vậy
mặc dù có nhược
điểm song hiện
nay các nước tiên
tiến sử dụng ngày
càng nhiều loại
mặt đường này
Phạm vi áp dụng
18. 26/04/2016 | Nhóm 3 | CĐBO1 – K54 | 18
I: MẶT CẦU ĐƯỜNG ÔTÔ
I.3 Mặt cầu bằng thép.
a) Mặt cầu bằng thép bản trực hướng.
Cấu tạo:
21. 26/04/2016 | Nhóm 3 | CĐBO1 – K54 | 21
I: MẶT CẦU ĐƯỜNG ÔTÔ
Cấu tạo sườn dọc.
+ Khoảng cách giữa các sườn dọc thường từ 30÷50cm.
+ Dạng mặt cắt hở: Cấu tạo từ thép bản, thép hình I, L, [ hoặc T ngược. Dạng
mặt cắt hở có cấu tạo đơn giản, tuy nhiên khả năng tăng cường độ cứng chống
xoắn cho bản thép mặt cầu kém.
Dạng sườn dọc có mặt cắt hở.
22. 26/04/2016 | Nhóm 3 | CĐBO1 – K54 | 22
I: MẶT CẦU ĐƯỜNG ÔTÔ
+ Dạng mặt cắt kín: Cấu tạo từ thép bản được hàn thành các tiết diện
chữ V, U hoặc hình bán nguyệt. Loại mặt cắt này có khả năng tăng
cường độ cứng chống xoắn và chịu uốn cho bản thép tốt hơn so với mặt
cắt hở.
Dạng sườn dọc có mặt cắt kín
24. 26/04/2016 | Nhóm 3 | CĐBO1 – K54 | 24
I: MẶT CẦU ĐƯỜNG ÔTÔ
Cấu tạo sườn ngang.
+ Có tác dụng liên kết các dầm chủ hoặc các mặt phẳng dàn chủ, đồng
thời đỡ hệ thống sườn dọc và bản mặt cầu.
+ Sườn ngang thường được cấu tạo từ các dầm định hình hoặc dầm tổ
hợp có dạng mặt cắt chữ I hoặc [.
+ Khoảng cách giữa các sườn ngang thường từ 2÷4m.
25. 26/04/2016 | Nhóm 3 | CĐBO1 – K54 | 25
Kết cấu mặt cầu kiểu
này tham gia chịu lực
cùng dầm chủ như là
một bộ phận của dầm
chủ.
Diễn đạt nội dung của bạn.
Không cần cấu tạo lớp
phòng nước vì các tấm
thép dùng làm mặt cầu
là loại thép không gỉ.
Loại mặt cầu này đáp ứng
tốt yêu cầu về sử dụng như
độ bằng phẳng, độ nhám,
đồng thời không cần thiết
đến hệ thống thoát nước.
Cầu bản trực hướng có trọng
lượng bản thân nhẹ nên nó
đặc biệt thích hợp với các
nhịp dài khi tỉ số momen do
tĩnh tải và hoạt tải lớn
Ưu điểm
Giá thành loại mặt cầu
này cao hơn so với các
loại mặt cầu khác.
I: MẶT CẦU ĐƯỜNG ÔTÔ
26. 26/04/2016 | Nhóm 3 | CĐBO1 – K54 | 26
I: MẶT CẦU ĐƯỜNG ÔTÔ
b) Mặt cầu bằng thép dạng sàn mắt cáo
Ngoài ra, còn có kiểu mặt cầu bằng thép làm dưới dạng sàn mắt cáo
rỗng có trọng lượng rất nhẹ. Loại mặt cầu này đáp ứng tốt các yêu cầu
về sử dụng như độ bằng phẳng, độ nhám đồng thời lại không cần thiết
đến hệ thống thoát nước nhưng có nhược điểm là đắt tiền.
28. 26/04/2016 | Nhóm 3 | CĐBO1 – K54 | 28
II : MẶT CẦU ĐƯỜNG SẮT
1.Mặt cầu có máng đá balát:
Ray đặt trên tà vẹt, dưới tà vẹt là đá balát
Bản mặt cầu BTCT thường có dạng lòng máng để chứa đá dăm.
Cấu tạo:
31. 26/04/2016 | Nhóm 3 | CĐBO1 – K54 | 31
II : MẶT CẦU ĐƯỜNG SẮT
Loại mặt cầu có máng đá dăm tạo ra sự đồng nhất về độ
cứng giữa đường và cầu nên đảm bảo tàu chạy êm thuận,
hạn chế tối đa lực xung kích.
Trong trường hợp cầu đặt trên đường cong bằng thì loại
mặt cầu này cho phép tạo được siêu cao bằng cách thay
đổi chiều dày của lớp đá dăm.
Nhược đỉểm chính của loại mặt cầu này là làm tăng tĩnh tải
mặt cầu và tăng chiều cao kiến trúc của cầu nên hiện nay
ít sử dụng (đặc biệt là trong cầu dàn thép).
32. 26/04/2016 | Nhóm 3 | CĐBO1 – K54 | 32
II : MẶT CẦU ĐƯỜNG SẮT
2.Mặt cầu trần (tà vẹt đặt trực tiếp lên dầm):
Cấu tạo:
34. 26/04/2016 | Nhóm 3 | CĐBO1 – K54 | 34
II : MẶT CẦU ĐƯỜNG SẮT
Khó tạo được siêu cao khi cầu đặt
trên đường cong bằng.
Mặt cầu loại này có cấu tạo đơn giản, giảm được tĩnh tải mặt cầu và
chiều cao kiến trúc của cầu nên được áp dụng khá phổ biến
01
02 03
Khó đảm bảo sự đồng nhất về độ
cứng giữa đường trên cầu và ngoài
cầu nên thường gây ra lực xung kích và
tiếng ồn lớn khi có tàu.
35. 26/04/2016 | Nhóm 3 | CĐBO1 – K54 | 35
II : MẶT CẦU ĐƯỜNG SẮT
3.Mặt cầu có ray đặt trực tiếp lên bản mặt cầu:
Cấu tạo
Ray được liên kết trực tiếp với bản bêtông mặt cầu.
Dưới ray có bản đệm cao su và bản đệm thép, dùng bulông hoặc
cóc để liên kết ray, có thể dùng thép góc để thay ray phụ
37. 26/04/2016 | Nhóm 3 | CĐBO1 – K54 | 37
Một là
•Do không có máng đá dăm và tà vẹt nên kiểu mặt cầu này giảm chiều cao
kiến trúc và tĩnh tải của kết cấu nhịp, tiết kiệm vật liệu và chi phí duy tu sửa
chữa máng đá dăm tà vẹt
Hai là
•Hình dáng dầm cầu bêtông đơn giản, dễ thi công vì bỏ được gờ máng đá
dăm.
Ba là
•Nhược điểm là cấu tạo liên kết ray càng phức tạp khi tốc độ chạy tàu càng
nhanh
Bốn là
•Độ êm thuận khi tàu ra vào cầu kém hơn so với mặt cầu có máng đá dăm.
Năm là
● Đối với cầu có đường sắt và ôtô đi chung thì kiểu mặt cầu này khá
thích hợp.
II : MẶT CẦU ĐƯỜNG SẮT
38. 26/04/2016 | Nhóm 3 | CĐBO1 – K54 | 38
III : LỀ NGƯỜI ĐI BỘ.
Lề người đi được bố trí trên cầu tạo ra phần đường giành riêng cho
người đi bộ nhằm đảm bảo an toàn cho người đi bộ trên cầu.
Lề người đi bộ:
Phân Loại
Lề người đi
cùng mức
Lề người đi
khác mức
39. 26/04/2016 | Nhóm 3 | CĐBO1 – K54 | 39
Lề người đi cùng mức:
Được bố trí cùng cao độ với mặt đường xe chạy
Bố trí có gờ chắn bánh để đảm bảo an toàn cho người đi bộ hoặc có
thể chỉ cần dùng dải sơn phân cách
III : LỀ NGƯỜI ĐI BỘ.
Cấu tạo
41. 26/04/2016 | Nhóm 3 | CĐBO1 – K54 | 41
III : LỀ NGƯỜI ĐI BỘ.
Lề người đi khác mức:
Được bố trí cao hơn mặt đường xe chạy khoảng 20 ¸ 40cm. Việc
bố trí như vậy sẽ đảm bảo an toàn cho người đi bộ trên cầu, tuy nhiên
lại gây thu hẹp bề rộng xe chạy và không thể mở rộng bề rộng xe
chạy khi cần thiết.
Cấu tạo
44. 26/04/2016 | Nhóm 3 | CĐBO1 – K54 | 44
THÀNH VIÊN TRONG NHÓM
Thái Duy Hoàng
Trần Đăng Hoàng
Nguyễn Thành Lên
Bùi Đức Hoàng
Nguyễn Quang Khải
Nguyễn Danh Khánh
Lê Minh Hoàng
THÀNH VIÊN NHÓM 3
Trần Văn Huyến
Trần Anh Khoa
Lưu Văn Huỳnh