ݺߣ

ݺߣShare a Scribd company logo
T H Ế G I Ớ I ngày càng trở nên
NHỎ BÉ
HƠN
T Ấ T C Ả MỌI VẤN ĐỀ VỀ NHU CẦU
CỦA BẠN SẼ ĐƯỢC ĐƠN GIẢN
1CÚCLICK
CHUỘT
ĐƠN
GIẢN
CHỈ CẦN
MUA HÀNG
TRỰC TUYẾN
XU HƯỚNG TIÊU DÙNG HIỆN ĐẠI
Mua sắm trực tuyến là một hình thức
thương mại điện tử giữa
- B2C (Business to Customer)
- B2B (Business to Business)
1. LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU
Có rất nhiều tác giả đã nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng
đến hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng.
• Shefali Kumar (2000)
• Dahiya Richa (2012)
• Nghiên cứu của JamesL.Brock et al. (2012)
• HHChang&HWWang (2011)
Đưa ra đề xuất cho các doanh nghiệp kinh
doanh loại hình mua sắm trực tuyến
Tăng khả năng đáp ứng nhu cầu hiện đại và
tương lai
2.MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Xác định các
yếu tố tác
động đến hành
vi mua sắm
trực tuyến
Xác định sản
phẩm
website sinh
viên thường sử
dụng
Mức giá cả sinh
viên sẵn lòng
chi trả
Mức độ hài
lòng của sinh
viên
đánh giá của
sinh viên về
chất lượng dịch
vụ và sản phẩm
3.MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
4. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU, KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU,
ĐỐI TƯỢNG KHẢO SÁT
Đối tượng nghiên cứu là hành vi mua sắm trực tuyến của sinh viên
Học viện àԲ không Việt Nam hiện nay và những yếu tố tác động
đến nó.
Khách thể nghiên cứu là tất cả sinh viên đang học tập tại Học viện
àԲ không Việt Nam.
Đối tượng khảo sát là sinh viên Học viện Hàng không Việt Nam từ
18 đến 27 tuổi.
• Sinh viên lựa chọn mua àԲ trực tuyến dựa trên những
yếu tố nào?
• Các yếu tố nào tác động làm sinh viên có xu hướng mua
àԲ trực tuyến tăng lên?
• Sự hài lòng của sinh viên về chất lượng sản phẩm, dịch vụ
có tác động đến xu hướng mua àԲ trực tuyến trong
tương lại hay không?
5. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
• Việc mua sắm trực tyến của sinh viên Học viện Hàng không
Việt Nam đang diễn ra sôi động và có xu hướng tăng.
• Mức thu nhập và chi tiêu àԲ tháng có mối tương quan với
tần suất mua sắm trực tuyến của sinh viên.
• Chất lượng sản phẩm và dịch vụ có ảnh hưởng đến mức độ
hài lòng của sinh viên Học viện Hàng không Việt Nam.
6. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC7. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu chỉ tiến hành với những sinh viên Học viện
Hàng không Việt Nam đã từng mua sắm trực tuyến trong
quý 3 năm 2016.
Hệ thống hóa các vấn đề lý
luận liên quan đến xu hướng
mua àԲ trực tuyến
Nắm bắt thực trạng khi mua
àԲ trực tuyến
Đưa ra các khuyến
nghị và đề xuất
8.NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
9. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
9.1 MÔ HÌNH
NGHIÊN CỨU
• Định tính: thường đi đôi với việc khám
phá ra các lý thuyết khoa học, dựa vào
quy trình quy nạp (nghiên cứu trước,
lý thuyết sau).
• Định lượng: thường gắn liền với việc
kiểm định các lý thuyết khoa học, dựa
vào quy trình diễn dịch (lý thuyết rồi
đến nghiên cứu).
• Hỗn hợp: phối hợp định tính và định
lượng để cùng giải quyết vấn đề
nghiên cứu
9.2 CÁC TRƯỜNG PHÁI NGHIÊN CỨU
Được chia thành 3 trường phái
Chọn mẫu nghiên cứu là đối tượng 110 sinh viên học viện Hàng không
Việt Nam (101 mẫu nhận, 9 mẫu bị hủy) để có thể đại diện cho toàn bộ
sinh viên của Học viện để kết quả NC có khả năng tổng quát hóa. Kích
thước mẫu liên quan trực tiếp đến độ tin cậy của các tham số thống kê.
9.2 CÁC TRƯỜNG PHÁI NGHIÊN CỨU
Chọn mẫu trong nghiên cứu định lượng
CHƯƠNG II –
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu dựa trên ba mô hình chính
- Lý thuyết hành vi người tiêu dùng của Philip Kotler và Gary Amstrong.
- Mô hình hành vi tiêu dùng của Schiffman và Kanuk
- Lý thuyết tiêu dùng và hành vi thị trường của Assael
1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2. THỰC TRẠNG VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1 MÔ TẢ MẪU NGHIÊN CỨU
2.1 MÔ TẢ MẪU NGHIÊN CỨU
2.1 MÔ TẢ MẪU NGHIÊN CỨU
2.1 MÔ TẢ MẪU NGHIÊN CỨU
2.1 MÔ TẢ MẪU NGHIÊN CỨU
2.1 MÔ TẢ MẪU NGHIÊN CỨU
2.2.1
Mô hình lý
thuyết hành vi
người tiêu
dùng
2.2.2
Ý nghĩa hành vi
người tiêu
dùng
2.2.3
Qúa trình thông
qua quyết định
mua sắm
2.2.4
Các nhân tố ảnh
hưởng đến
quyết định mua
sắm trực tuyến
2.2 PHÂN TÍCH HÀNH VI TIÊU DÙNG
2.2.1 MÔ HÌNH LÝ THUYẾT
NGƯỜI TIÊU DÙNG
2.2.2 Ý NGHĨA HÀNH VI
NGƯỜI TIÊU DÙNG
Nhận thức
nhu cầu
Tìm hiểu
sản phẩm
So sánh các
lựa chọn
Mua sản
phẩm
Đánh giá sản
phẩm
2.2.3 QUÁ TRÌNH THÔNG QUA
QUYẾT ĐỊNH MUA SẮM
Bận
Học Tập
Làm Việc
LƯỜI
KHÓI BỤI
TẮT ĐƯỜNG
ĐƯỜNG XA
THỎA MÃN NHU CẦU MUA SẮM TRỰC TUYẾN
Nhận thức nhu cầu
Tìm kiếm
thông tin
TÌM HIỂU SẢN PHẨM VÀ THÔNG TIN LIÊN QUAN
Đánh giá các phương án
WHAT WILL I BUY,
NOW?
Các thuộc tính của sản phẩm
Mức độ quan trọng của các thuộc tính
Niềm tin của khách àԲ đối với các nhãn hiệu
Độ hữu dụng của các thuộc tính
So sánh giữa các lựa chọn
Quyết định mua àԲ
Đánh giá sản phẩm sau khi sử dụng
Tốc độ
website
Ảnh hưởng của
mạng xã hội
Thiết kế thương
mại điện tử
ReviewXuất xứ
sản phẩm
Giao àԲ
Yếu tố về sản
phẩm
2.3 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HÀNH VI MUA SẮM
Tốc độ website
Thiết kế thương mại điện tử
Đánh giá, nhận xét về sản phẩm
Nguồn gốc xuất xứ sản phẩm
Dịch vụ giao àԲ
Yếu tố về sản phẩm
Ảnh hưởng của mạng xã hội
Hiện nay hơn 40% dân số thế giới đã kết nối trực tuyến và đến năm
2017 sẽ có hơn 50% dân số toàn cầu truy cập Internet.
Các doanh nghiệp đang ngày càng phát triển thị trường kinh doanh
trực tuyến trên điện thoại di động và dần đưa nó trở thành xu
hướng mua bán phổ biến trên toàn cầu.
3. GIẢI PHÁP CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Có 4 xu hướng người tiêu dùng chính mà các
doanh nghiệp cần phải quan tâm:
- Người tiêu dùng hiện nay có đủ khả năng tự
chủ trong việc mua sắm
- Người tiêu dùng có nhu cầu mua sắm cá
nhân
- Người tiêu dùng trở nên “luôn vận động”
- Người tiêu dùng Việt Nam luôn có nhu cầu
cao để được kết nối vào Internet mọi lúc,
mọi nơi.
3.1 QUAN ĐIỂM
Mua àԲ làm sao để đảm bảo bán
được với giá thấp mà vẫn đảm bảo
có lãi.
Nhà cung cấp nào đưa ra giá cả hay
các điều khoản ưu đãi thì họ sẽ dễ
dàng thu hút được các doanh nghiệp
quan tâm đến àԲ của mình.
3.2 PHƯƠNG HƯỚNG
VỀ ĐỐI THỦ CẠNH TRANH
Lợi dụng tính phổ biến của mạng xã hội trong nhu cầu mua sắm hiện
nay, các nhà đầu tư nên sử dụng các công cụ trực tuyến có sẵn như
quảng cáo của Google, chế độ Business của các trang mạng xã hội để
mở rộng nhu cầu tiếp cận của khách àԲ với sản phẩm.
CẢI THIỆN CHẤT LƯỢNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
THÔNG QUA MẠNG XÃ HỘI
3.2 PHƯƠNG HƯỚNG
Các nhà cung cấp nên đẩy mạnh mối quan hệ hợp tác với các cơ quan ban ngành cùng
với các doanh nghiệp trong và ngoài nước - hình thành "mô hình sinh thái" thương mại
điện tử, khuyến khích các đơn vị cùng liên kết với nhau trên nền tảng trực tuyến, mang
lợi lợi ích cho người tiêu dùng.
Phụ thuộc vào mức độ hiện đại và độ bao phủ của mạng lưới hạ tầng của nhà cung cấp. Nhà
cung cấp nên kết hợp với ngân àԲ để củng cố àԲ rào bảo mật, đem lại sự an toàn cho các
hoạt động thanh toán của khách àԲ.
3.2 PHƯƠNG HƯỚNG
SỰ TIỆN LỢI CỦA DỊCH VỤ
MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG
Mô hình thương mại điện tử trên nền
tảng di động sẽ tiếp tục là xu hướng
chủ đạo trên thế giới
Nhu cầu mua àԲ trực tuyến trong
nước cũng như quốc tế ngày càng
phát triển
3.3 DỰ BÁO HƯỚNG GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
- 3 nhân tố có tác động lớn nhất đến mức độ
hài lòng là “tiện lợi, tiết kiệm thời gian”, “đa
dạng về àԲ hóa”, “giá rẻ so với thị trường”.
- Mức độ hài lòng tác động đến động cơ mua
àԲ trong tương lai.
=> thị trường mua sắm trực tuyến đã và đang
rất tiềm năng để các doanh nghiệp khai thác.
1. KẾT LUẬN
CHƯƠNG III–
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
- Xu hướng mua àԲ trên mạng của
người tiêu dùng trẻ đang gia tăng mạnh.
- Tận dụng được lợi thế và sức mạnh
marketing online để quảng bá rộng rãi.
- "thế giới tốc độ" :phương thức bán àԲ
nhanh nhất => cơ hội trong kinh doanh
trực tuyến
- Tính không biên giới của loại hình kinh
doanh trực tuyến.
- Đáp ứng được xu thế mua sắm mới hiện
nay.
2. ƯU ĐIỂM
Thông tin sản phẩm mà người bán
cung cấp không trung thực.
• Cần khoảng thời gian chờ àԲ.
• Chi phí giao àԲ trong trường hợp
mua sản phẩm có giá trị thấp.
• Tình trạng trang web “ảo” hiện
nay.
• Vấn đề nguồn àԲ có uy tín.
• Áp lực giá từ đối thủ cạnh tranh.
3. KHUYẾT ĐIỂM
4. KIẾN NGHỊ
Cảm ơn thầy và các bạn đã lắng nghe

More Related Content

NCKH - Xu hướng tiêu dùng của sinh viên Học viện Hàng không Việt Nam

  • 1. T H Ế G I Ớ I ngày càng trở nên NHỎ BÉ HƠN
  • 2. T Ấ T C Ả MỌI VẤN ĐỀ VỀ NHU CẦU CỦA BẠN SẼ ĐƯỢC ĐƠN GIẢN
  • 4. MUA HÀNG TRỰC TUYẾN XU HƯỚNG TIÊU DÙNG HIỆN ĐẠI
  • 5. Mua sắm trực tuyến là một hình thức thương mại điện tử giữa - B2C (Business to Customer) - B2B (Business to Business) 1. LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU
  • 6. Có rất nhiều tác giả đã nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng. • Shefali Kumar (2000) • Dahiya Richa (2012) • Nghiên cứu của JamesL.Brock et al. (2012) • HHChang&HWWang (2011)
  • 7. Đưa ra đề xuất cho các doanh nghiệp kinh doanh loại hình mua sắm trực tuyến Tăng khả năng đáp ứng nhu cầu hiện đại và tương lai 2.MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
  • 8. Xác định các yếu tố tác động đến hành vi mua sắm trực tuyến Xác định sản phẩm website sinh viên thường sử dụng Mức giá cả sinh viên sẵn lòng chi trả Mức độ hài lòng của sinh viên đánh giá của sinh viên về chất lượng dịch vụ và sản phẩm 3.MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
  • 9. 4. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU, KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU, ĐỐI TƯỢNG KHẢO SÁT Đối tượng nghiên cứu là hành vi mua sắm trực tuyến của sinh viên Học viện àԲ không Việt Nam hiện nay và những yếu tố tác động đến nó. Khách thể nghiên cứu là tất cả sinh viên đang học tập tại Học viện àԲ không Việt Nam. Đối tượng khảo sát là sinh viên Học viện Hàng không Việt Nam từ 18 đến 27 tuổi.
  • 10. • Sinh viên lựa chọn mua àԲ trực tuyến dựa trên những yếu tố nào? • Các yếu tố nào tác động làm sinh viên có xu hướng mua àԲ trực tuyến tăng lên? • Sự hài lòng của sinh viên về chất lượng sản phẩm, dịch vụ có tác động đến xu hướng mua àԲ trực tuyến trong tương lại hay không? 5. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
  • 11. • Việc mua sắm trực tyến của sinh viên Học viện Hàng không Việt Nam đang diễn ra sôi động và có xu hướng tăng. • Mức thu nhập và chi tiêu àԲ tháng có mối tương quan với tần suất mua sắm trực tuyến của sinh viên. • Chất lượng sản phẩm và dịch vụ có ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của sinh viên Học viện Hàng không Việt Nam. 6. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC7. PHẠM VI NGHIÊN CỨU Nghiên cứu chỉ tiến hành với những sinh viên Học viện Hàng không Việt Nam đã từng mua sắm trực tuyến trong quý 3 năm 2016.
  • 12. Hệ thống hóa các vấn đề lý luận liên quan đến xu hướng mua àԲ trực tuyến Nắm bắt thực trạng khi mua àԲ trực tuyến Đưa ra các khuyến nghị và đề xuất 8.NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
  • 13. 9. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 9.1 MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
  • 14. • Định tính: thường đi đôi với việc khám phá ra các lý thuyết khoa học, dựa vào quy trình quy nạp (nghiên cứu trước, lý thuyết sau). • Định lượng: thường gắn liền với việc kiểm định các lý thuyết khoa học, dựa vào quy trình diễn dịch (lý thuyết rồi đến nghiên cứu). • Hỗn hợp: phối hợp định tính và định lượng để cùng giải quyết vấn đề nghiên cứu 9.2 CÁC TRƯỜNG PHÁI NGHIÊN CỨU Được chia thành 3 trường phái
  • 15. Chọn mẫu nghiên cứu là đối tượng 110 sinh viên học viện Hàng không Việt Nam (101 mẫu nhận, 9 mẫu bị hủy) để có thể đại diện cho toàn bộ sinh viên của Học viện để kết quả NC có khả năng tổng quát hóa. Kích thước mẫu liên quan trực tiếp đến độ tin cậy của các tham số thống kê. 9.2 CÁC TRƯỜNG PHÁI NGHIÊN CỨU Chọn mẫu trong nghiên cứu định lượng
  • 16. CHƯƠNG II – NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
  • 17. Nghiên cứu dựa trên ba mô hình chính - Lý thuyết hành vi người tiêu dùng của Philip Kotler và Gary Amstrong. - Mô hình hành vi tiêu dùng của Schiffman và Kanuk - Lý thuyết tiêu dùng và hành vi thị trường của Assael 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
  • 18. 2. THỰC TRẠNG VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 2.1 MÔ TẢ MẪU NGHIÊN CỨU
  • 19. 2.1 MÔ TẢ MẪU NGHIÊN CỨU
  • 20. 2.1 MÔ TẢ MẪU NGHIÊN CỨU
  • 21. 2.1 MÔ TẢ MẪU NGHIÊN CỨU
  • 22. 2.1 MÔ TẢ MẪU NGHIÊN CỨU
  • 23. 2.1 MÔ TẢ MẪU NGHIÊN CỨU
  • 24. 2.2.1 Mô hình lý thuyết hành vi người tiêu dùng 2.2.2 Ý nghĩa hành vi người tiêu dùng 2.2.3 Qúa trình thông qua quyết định mua sắm 2.2.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua sắm trực tuyến 2.2 PHÂN TÍCH HÀNH VI TIÊU DÙNG
  • 25. 2.2.1 MÔ HÌNH LÝ THUYẾT NGƯỜI TIÊU DÙNG 2.2.2 Ý NGHĨA HÀNH VI NGƯỜI TIÊU DÙNG
  • 26. Nhận thức nhu cầu Tìm hiểu sản phẩm So sánh các lựa chọn Mua sản phẩm Đánh giá sản phẩm 2.2.3 QUÁ TRÌNH THÔNG QUA QUYẾT ĐỊNH MUA SẮM
  • 27. Bận Học Tập Làm Việc LƯỜI KHÓI BỤI TẮT ĐƯỜNG ĐƯỜNG XA THỎA MÃN NHU CẦU MUA SẮM TRỰC TUYẾN Nhận thức nhu cầu
  • 28. Tìm kiếm thông tin TÌM HIỂU SẢN PHẨM VÀ THÔNG TIN LIÊN QUAN
  • 29. Đánh giá các phương án WHAT WILL I BUY, NOW?
  • 30. Các thuộc tính của sản phẩm Mức độ quan trọng của các thuộc tính Niềm tin của khách àԲ đối với các nhãn hiệu Độ hữu dụng của các thuộc tính So sánh giữa các lựa chọn
  • 32. Đánh giá sản phẩm sau khi sử dụng
  • 33. Tốc độ website Ảnh hưởng của mạng xã hội Thiết kế thương mại điện tử ReviewXuất xứ sản phẩm Giao àԲ Yếu tố về sản phẩm 2.3 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HÀNH VI MUA SẮM
  • 35. Thiết kế thương mại điện tử
  • 36. Đánh giá, nhận xét về sản phẩm
  • 37. Nguồn gốc xuất xứ sản phẩm
  • 39. Yếu tố về sản phẩm
  • 40. Ảnh hưởng của mạng xã hội
  • 41. Hiện nay hơn 40% dân số thế giới đã kết nối trực tuyến và đến năm 2017 sẽ có hơn 50% dân số toàn cầu truy cập Internet. Các doanh nghiệp đang ngày càng phát triển thị trường kinh doanh trực tuyến trên điện thoại di động và dần đưa nó trở thành xu hướng mua bán phổ biến trên toàn cầu. 3. GIẢI PHÁP CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
  • 42. Có 4 xu hướng người tiêu dùng chính mà các doanh nghiệp cần phải quan tâm: - Người tiêu dùng hiện nay có đủ khả năng tự chủ trong việc mua sắm - Người tiêu dùng có nhu cầu mua sắm cá nhân - Người tiêu dùng trở nên “luôn vận động” - Người tiêu dùng Việt Nam luôn có nhu cầu cao để được kết nối vào Internet mọi lúc, mọi nơi. 3.1 QUAN ĐIỂM
  • 43. Mua àԲ làm sao để đảm bảo bán được với giá thấp mà vẫn đảm bảo có lãi. Nhà cung cấp nào đưa ra giá cả hay các điều khoản ưu đãi thì họ sẽ dễ dàng thu hút được các doanh nghiệp quan tâm đến àԲ của mình. 3.2 PHƯƠNG HƯỚNG VỀ ĐỐI THỦ CẠNH TRANH
  • 44. Lợi dụng tính phổ biến của mạng xã hội trong nhu cầu mua sắm hiện nay, các nhà đầu tư nên sử dụng các công cụ trực tuyến có sẵn như quảng cáo của Google, chế độ Business của các trang mạng xã hội để mở rộng nhu cầu tiếp cận của khách àԲ với sản phẩm. CẢI THIỆN CHẤT LƯỢNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ THÔNG QUA MẠNG XÃ HỘI 3.2 PHƯƠNG HƯỚNG
  • 45. Các nhà cung cấp nên đẩy mạnh mối quan hệ hợp tác với các cơ quan ban ngành cùng với các doanh nghiệp trong và ngoài nước - hình thành "mô hình sinh thái" thương mại điện tử, khuyến khích các đơn vị cùng liên kết với nhau trên nền tảng trực tuyến, mang lợi lợi ích cho người tiêu dùng. Phụ thuộc vào mức độ hiện đại và độ bao phủ của mạng lưới hạ tầng của nhà cung cấp. Nhà cung cấp nên kết hợp với ngân àԲ để củng cố àԲ rào bảo mật, đem lại sự an toàn cho các hoạt động thanh toán của khách àԲ. 3.2 PHƯƠNG HƯỚNG SỰ TIỆN LỢI CỦA DỊCH VỤ MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG
  • 46. Mô hình thương mại điện tử trên nền tảng di động sẽ tiếp tục là xu hướng chủ đạo trên thế giới Nhu cầu mua àԲ trực tuyến trong nước cũng như quốc tế ngày càng phát triển 3.3 DỰ BÁO HƯỚNG GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
  • 47. - 3 nhân tố có tác động lớn nhất đến mức độ hài lòng là “tiện lợi, tiết kiệm thời gian”, “đa dạng về àԲ hóa”, “giá rẻ so với thị trường”. - Mức độ hài lòng tác động đến động cơ mua àԲ trong tương lai. => thị trường mua sắm trực tuyến đã và đang rất tiềm năng để các doanh nghiệp khai thác. 1. KẾT LUẬN CHƯƠNG III– KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
  • 48. - Xu hướng mua àԲ trên mạng của người tiêu dùng trẻ đang gia tăng mạnh. - Tận dụng được lợi thế và sức mạnh marketing online để quảng bá rộng rãi. - "thế giới tốc độ" :phương thức bán àԲ nhanh nhất => cơ hội trong kinh doanh trực tuyến - Tính không biên giới của loại hình kinh doanh trực tuyến. - Đáp ứng được xu thế mua sắm mới hiện nay. 2. ƯU ĐIỂM
  • 49. Thông tin sản phẩm mà người bán cung cấp không trung thực. • Cần khoảng thời gian chờ àԲ. • Chi phí giao àԲ trong trường hợp mua sản phẩm có giá trị thấp. • Tình trạng trang web “ảo” hiện nay. • Vấn đề nguồn àԲ có uy tín. • Áp lực giá từ đối thủ cạnh tranh. 3. KHUYẾT ĐIỂM
  • 51. Cảm ơn thầy và các bạn đã lắng nghe