ݺߣ

ݺߣShare a Scribd company logo
I.THUẾ MÔI TRƯỜNGI.THUẾ MÔI TRƯỜNG
II.PHÍ MÔI TRƯỜNGII.PHÍ MÔI TRƯỜNG
III.LỆ PHÍ MÔI TRƯỜNGIII.LỆ PHÍ MÔI TRƯỜNG
Nhóm 6 :Nhóm 6 :
PHÂN BIỆT THUẾ , PHÍ VÀPHÂN BIỆT THUẾ , PHÍ VÀ
LỆ PHÍ MÔI TRƯỜNGLỆ PHÍ MÔI TRƯỜNG
I.THUẾ :
Là khoản thu của ngân sách nhà
nước,nhằm điều tiết các hoạt động có
ảnh hưởng tới môi trường và kiểm soát ô
nhiễm môi trường.
Nhóm 6   copy
Nhóm 6   copy
Thuế trực thu :
Là nhằm đánh vào lượng chất thải độc hại
với môi trường do cơ sở sản xuất gây ra
thuế gián thu :
Là mà người nộp thuế là tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng
chịu thuế Bảo vệ môi trường, còn người chịu thuế
là người tiêu dùng
Thuế môi trường có thể chia làm 2 loại :
• Số thuế tài nguyên phải nộp được tính như sau :
Thuế tài
nguyên
phải nộp
trong kỳ
=
Sản
lượng tài
nguyên
tính thuế
x
Giá tính
thuế đơn
vị tài
nguyên
x
Thuế suất
thuế tài
nguyên
Là khoản thu của nhà nước nhằm bù đắp một
phần chi phí thường xuyên và không thường
xuyên đểxây dựng, bảo dưỡng môi trường và
tổ chức quản lý hành chính của nhà nước đối
với hoạt động của người nộp thuế
II.PHÍ MÔI TRƯỜNG :
Phí Bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
Phí Bảo vệ môi trường đối với nước thải
Phí Bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn
 Là khoản thu có tổ chức, bắt buộc đối với các
cá nhân, pháp nhân được hưởng một lợi ích
hoặc sử dụng một dịch vụ nào đó do nhà nước
cung cấp
III.LỆ PHÍ MÔI TRƯỜNG
Mức thu được xây dựng trên cơ sở đáp ứng nhu
cầu bù đắp chi phí và dịch vụ công cộng, một
phần nhỏ dành cho nhu cầu động viên vào
ngân sách .
Lệ phí ≥ Chi phí thực tế ≥ Phí
Nhóm 6   copy

More Related Content

Nhóm 6 copy

  • 1. I.THUẾ MÔI TRƯỜNGI.THUẾ MÔI TRƯỜNG II.PHÍ MÔI TRƯỜNGII.PHÍ MÔI TRƯỜNG III.LỆ PHÍ MÔI TRƯỜNGIII.LỆ PHÍ MÔI TRƯỜNG Nhóm 6 :Nhóm 6 : PHÂN BIỆT THUẾ , PHÍ VÀPHÂN BIỆT THUẾ , PHÍ VÀ LỆ PHÍ MÔI TRƯỜNGLỆ PHÍ MÔI TRƯỜNG
  • 2. I.THUẾ : Là khoản thu của ngân sách nhà nước,nhằm điều tiết các hoạt động có ảnh hưởng tới môi trường và kiểm soát ô nhiễm môi trường.
  • 5. Thuế trực thu : Là nhằm đánh vào lượng chất thải độc hại với môi trường do cơ sở sản xuất gây ra thuế gián thu : Là mà người nộp thuế là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế Bảo vệ môi trường, còn người chịu thuế là người tiêu dùng Thuế môi trường có thể chia làm 2 loại :
  • 6. • Số thuế tài nguyên phải nộp được tính như sau : Thuế tài nguyên phải nộp trong kỳ = Sản lượng tài nguyên tính thuế x Giá tính thuế đơn vị tài nguyên x Thuế suất thuế tài nguyên
  • 7. Là khoản thu của nhà nước nhằm bù đắp một phần chi phí thường xuyên và không thường xuyên đểxây dựng, bảo dưỡng môi trường và tổ chức quản lý hành chính của nhà nước đối với hoạt động của người nộp thuế II.PHÍ MÔI TRƯỜNG :
  • 8. Phí Bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản Phí Bảo vệ môi trường đối với nước thải Phí Bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn
  • 9.  Là khoản thu có tổ chức, bắt buộc đối với các cá nhân, pháp nhân được hưởng một lợi ích hoặc sử dụng một dịch vụ nào đó do nhà nước cung cấp III.LỆ PHÍ MÔI TRƯỜNG
  • 10. Mức thu được xây dựng trên cơ sở đáp ứng nhu cầu bù đắp chi phí và dịch vụ công cộng, một phần nhỏ dành cho nhu cầu động viên vào ngân sách . Lệ phí ≥ Chi phí thực tế ≥ Phí