3. TTẾẾ BBÀÀOO MMÁÁUU
• Hồng cầu
• Bạch cầu:
– Neutrophils: bạch cầu đa nhân trung tính
– Basophils: bạch cầu ưa base
– Eosinophils: bạch cầu ưa acid
– Monocyte: Mono bào
– Lymphocyte: Lympho bào
• Tiểu cầu
14. NNHHÓÓMM MMÁÁUU
• Dựa vào kháng nguyên trên bề mặt
hồng cầu ABO, Rh, Kidd, Lewis…
• Có 2 hệ chính: ABO và Rhesus
17. Kháng nguyên
(màng HC )
Kháng thể
(huyết tương)
Nhóm máu
A Anti – B A
B Anti – A B
AB Không có AB
Không có Anti – A và
Anti – B
O
19. • 1. Dụng cụ:
- Đá men (giấy định nhóm máu), ống nghiệm, pipet, đũa thủy tinh,
máy ly tâm.
2. Hóa chất:
- NaCl 0,9%
- Huyết thanh mẫu (anti A, anti B, anti AB)
- Hồng cầu mẫu 10% và 5% (HCM A, HCM B, HCM O).
3. Bệnh phẩm
- Lấy máu tĩnh mạch cả chống đông và không chống đông.
Tiến hành:
Định nhóm máu trên đá men (hoặc giấy định nhóm máu).
- Lấy 3ml máu tĩnh mạch, 1ml chống đông bằng EDTA, 2ml không
chống đông.
- Pha hồng cầu bệnh nhân theo tỉ lệ 10% trong NaCl 0,9% từ ống
chống đông (1 giọt hồng cầu + 9 giọt NaCl 0,9%) .
- Ly tâm tách huyết thanh từ ống không chống đông.
- Chuẩn bị đá men với 7 vị trí 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7.
21. • Nhỏ vào các vị trí 1, 2, 3, 4 mỗi vị trí 2 giọt huyết thanh
mẫu tương ứng.
- Nhỏ vào các vị trí 5, 6, 7 mỗi vị trí 2 giọt huyết thanh
bệnh nhân.
- Nhỏ vào các vị trí 1, 2, 3, 4 mỗi vị trí 1 giọt hồng cầu
10% của bệnh nhân.
- Nhỏ vào các vị trí 5, 6, 7 mỗi vị trí 1 giọt hồng cầu
mẫu 10% tương ứng.
- Dùng đũa thủy tinh, trộn đều các vị trí thành các hình
tròn có đường kính từ 2- 3 cm.
- Lắc tròn đều viên đá men trong khoảng 2 – 3 phút.
- Đọc kết quả dựa trên hiện tượng ngưng kết hoặc
không ngưng kết.
+ Nếu ngưng kết: Các hồng cầu sẽ đứng chụm với nhau
thành một đám hay nhiều đám
+ Nếu không ngưng kết: Các hồng cầu đứng rời rạc.
22. Định nhóm máu trên ống nghiệm
- Lấy 3ml máu tĩnh mạch, 1ml chống đông bằng EDTA, 2ml không
chống đông.
- Pha hồng cầu bệnh nhân theo tỉ lệ 5% trong NaCl 0,9% từ ống
chống đông (1 giọt hồng cầu + 19 giọt NaCl 0,9%) .
- Ly tâm tách huyết thanh từ ống không chống đông.
- Chuẩn bị 7 ống nghiệm đánh số 1 (anti A), 2 (anti B), 3 (anti AB),
4 (NaCl 0,9%), 5 (HCM A), 6 (HCM B), 7 (HCM O).
- Nhỏ vào các ống 1, 2, 3, 4 mỗi ống 2 giọt huyết thanh mẫu tương
ứng.
- Nhỏ vào các ống 5, 6, 7 mỗi ống 2 giọt huyết thanh bệnh nhân.
- Nhỏ vào các ống 1, 2, 3, 4 mỗi ống 1 giọt hồng cầu 5% của bệnh
nhân.
- Nhỏ vào các ống 5, 6, 7 mỗi ống 1 giọt hồng cầu mẫu 5% tương
ứng.
- Lắc đều, ly tâm 1000 vòng/phút x 1 phút
- Lắc đều, đọc kết quả bằng mắt thường.
- Trong trường hợp nghi ngờ ngưng kết yếu, nhỏ thêm 1 – 2ml nước
muối sinh lý, lắc đều, nhỏ lên lam kính, quan sát trên kính hiển vi.
- Cách đọc kết quả nhóm máu tương tự như trên đá men.
27. Blood
Group
Antigens Antibodies Can give
blood to
Can receive
blood from
AB
A
B
O
www.freelivedoctor.com
28. Blood
Group
Antigens Antibodies Can give
blood to
Can receive
blood from
AB A and B None AB AB, A, B, O
A A B A and AB A and O
B B A B and AB B and O
O None A and B AB, A, B, O O
www.freelivedoctor.com
29. Di truyền nhóm máu ABO
• Type nhóm máu ABO được kiểm soát bởi một
gene đơn độc có 3 alleles (gen đẳng vị): i, IA,
và IB.
• Gene này khu trú trên nhánh dài của nhiễm sắc
thể thứ 9 (9q34).
Allele IA cho ra nhóm máu A, IB ra nhóm B,
và i cho ra nhóm O. Do cả IA lẫn IB đều là trội
so với i, chỉ có những người ii mới có nhóm
máu O.
31. Rhesus
• 5 lo i kháng nguyên ạ chính: D, C và c, E và e.
• Người có KN D trên màng HC được gọi là
người có KN Rh dương.
• Người không có KN D Rh(-)
33. • Người Rh(-)
nhận máu có Rh+ :
– lần đầu: không tai biến
– lần thứ hai trở đi: HC máu có Rh+ sẽ bị ngưng
kết, tán huyết nặng.
34. • Sản khoa: mẹ Rh- và cha Rh+
– Con đầu Rh+: ít tai biến.
– Con thứ hai Rh+ : HC của con bị KT kháng Rh của
mẹ làm ngưng kết tỷ lệ sẩy thai cao, thai lưu,
vàng da do tán huyết.
36. Difference
ABO Rh
IgM IgG
Can’t cross the placenta Cross the placenta
Immediate Late
Natural antibody No natural antibody
Tissues, body fluids + -
Glycolipids, glycoproteins Integral membrane proteins